CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 29/BC - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 18 tháng 07 năm 2024
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 12 tháng 07 năm 2024 đến ngày 18 tháng 07 năm
2024)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 27,5- 31oC. Cao nhất: 32- 35oC. Thấp nhất: 23 - 27oC
Độ ẩm trung bình: 74,5 - 83,5%. Cao nhất: 85 - 93%. Thấp nhất: 65 - 75%.
Trong
kỳ, đầu kỳ trời ít mây, ngày có nắng, tối và đêm trời có mưa; cuối kỳ trời nhiều
mây, có mưa vừa đến mưa to và dông vài nơi, xen kẽ có nắng. Cây trồng sinh
trưởng và phát triển bình thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Mùa
|
Lúa sớm
|
Đẻ nhánh rộ - đứng cái
|
8.268
|
|
Lúa trung
|
Cấy - hồi xanh
|
14.056,9
|
|
Tổng
|
22.324,9
|
|
b)
Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
- Cây ngô
|
10 lá - xoáy nõn
|
4.109
|
|
- Cây bưởi
|
Phát triển quả
|
5.690
|
|
- Cây chè
|
Phát triển búp - thu hoạch
|
14.670
|
|
- Cây
chuối
|
Ra hoa, quả xanh, thu hoạch
|
3.607,9
|
|
|
|
|
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa sớm (Đẻ nhánh rộ - đứng cái)
|
|
|
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
2,5-8,8
|
12-32
|
48
|
|
2
|
Chuột
|
0,5-0,9
|
1,1-6,0
|
|
|
3
|
Bệnh sinh lý
|
1,6-3,1
|
10-12,2
|
|
|
4
|
Rầy các loại
|
4,4-8,4
|
11-48
|
128
|
|
5
|
Sâu đục thân
|
0,08-1,4
|
|
|
|
6
|
Bệnh khô vằn
|
0,8-4,0
|
|
|
|
I.b
|
Lúa trung (Hồi xanh-đẻ nhánh rộ)
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh sinh lý
|
1,0-5,0
|
8,0-14,8
|
|
|
2
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
2,3-10
|
14-32
|
|
|
3
|
Chuột hại
|
0,2-0,8
|
1,6-6,0
|
|
|
4
|
Ốc bươu vàng
|
0,1-0,5
|
1,0
|
|
|
5
|
Rầy các loại
|
1,8-10
|
16-18
|
120-140
|
|
II
|
Cây ngô (10
lá-xoáy nõn)
|
|
|
|
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
0,2-0,7
|
1,1-4,6
|
|
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
0,06-0,3
|
2,0-3,0
|
|
|
3
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
0,7
|
8,0
|
|
|
4
|
Sâu đục thân, bắp
|
0,06
|
2,0
|
|
|
III
|
Cây chè (Phát triển búp, thu hoạch)
|
1
|
Bọ
cánh tơ
|
0,5-1,6
|
3,3-8,0
|
12
|
SN-TT
|
2
|
Bọ
xít muỗi
|
0,8-1,8
|
5,0-8,0
|
|
SN-TT
|
3
|
Rầy
xanh
|
1,8-3,2
|
7,0-12
|
|
SN-TT
|
4
|
Nhện đỏ
|
0,4-1,8
|
2,0-5,0
|
|
|
5
|
Bệnh đốm nâu
|
Rải rác
|
|
|
|
IV
|
Cây bưởi (Phát triển
quả)
|
|
|
|
|
1
|
Nhện nhỏ
|
0,2-2,4
|
|
|
|
2
|
Sâu vẽ bùa
|
Rải rác
|
|
|
|
3
|
Bệnh thán thư
|
Rải rác
|
|
|
|
4
|
Bọ trĩ
|
Rải rác
|
|
|
Non-TT
|
5
|
Rệp sáp
|
0,4-2,8
|
|
|
Non-TT
|
6
|
Bệnh chảy gôm
|
Rải rác
|
|
|
|
2.
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa sớm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sâu
cuốn lá nhỏ
|
370,0
|
228,1
|
71,9
|
0
|
670,0
|
300,0
|
Huyện Lâm Thao, Tam Nông, Phù
Ninh
|
2
|
Chuột
|
207,2
|
0
|
0
|
0
|
207,2
|
0
|
Huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tâm
Nông, Yên Lập, Lâm Thao
|
3
|
Bệnh
sinh lý
|
183,9
|
0
|
0
|
0
|
183,9
|
0
|
Huyện Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê,
Thanh Ba, TP.Việt Trì
|
I.b
|
Lúa trung
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh
sinh lý
|
227,4
|
0
|
0
|
0
|
227,4
|
0
|
Huyện Đoan
Hùng, Thanh Ba, TX.Phú Thọ, Yên Lập, Thanh Sơn
|
2
|
Sâu
cuốn lá nhỏ
|
68,3
|
0
|
0
|
0
|
68,3
|
0
|
Huyện Lâm
Thao
|
3
|
Chuột
|
33,8
|
0
|
0
|
0
|
33,8
|
0
|
Huyện Hạ
Hòa, Lâm Thao
|
II
|
Cây ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
125,9
|
14,9
|
0
|
0
|
140,8
|
14,9
|
Huyện Tam
Nông, Tân Sơn, TX.Phú Thọ, Yên Lập, Phù Ninh, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Cẩm Khê
|
III
|
Cây chè
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
826,0
|
43,7
|
0
|
0
|
869,7
|
43,7
|
Huyện Đoan
Hùng, Thanh Ba, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
582,4
|
0
|
0
|
0
|
582,4
|
0
|
Huyện Tân
Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê
|
3
|
Nhện đỏ
|
49,4
|
0
|
0
|
0
|
49,4
|
0
|
Huyện Đoan
Hùng
|
4
|
Rầy
xanh
|
19,5
|
0
|
0
|
0
|
19,5
|
0
|
Huyện Yên
Lập
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Cây lúa:
*
Lúa sớm(Đẻ nhánh rộ - đứng cái):
-
Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 670 ha
(Nhiễm nhẹ 370 ha, trung bình 228,1 ha, nặng 71,9 ha (Lâm Thao)) tại các huyện Lâm Thao, Tam Nông, Phù Ninh; giảm so với CKNT 180,6
ha. Diện ticha đã phòng trừ 300 ha.
-
Chuột hại nhẹ; diện tích bị hại 207,2 ha tại các huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tâm Nông, Yên Lập, Lâm Thao; tăng
so với CKNT 187,3 ha.
- Bệnh
sinh lý gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 183,9 ha tại các huyện Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, TP.Việt Trì; tăng
so với CKNT 176,7 ha.
Ngoài
ra: Rầy các loại, sâu đục thân, ốc bươu vàng hại rải rác.
* Lúa trung (Hồi xanh - đẻ nhánh rộ):
- Bệnh sinh lý gây
hại nhẹ; diện tích nhiễm 227,4 ha
tại các huyện Đoan Hùng, Thanh
Ba, TX.Phú Thọ, Yên Lập, Thanh Sơn; tăng so với
CKNT 227,4 ha.
- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ; diện
tích nhiễm 68,3 ha tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 125,4 ha.
- Chuột hại nhẹ; diện tích bị hại
33,8 ha tại huyện Hạ Hòa, Lâm Thao; tăng so với CKNT 33,8 ha.
Ngoài
ra: Rầy các loại, sâu đục thânốc bươu vàng hại rải rác.
3.2. Ngô hè thu (10 lá-xoáy nõn)
- Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích
nhiễm 140,8 ha (Nhiễm nhẹ 125,9 ha, trung bình 14,9 ha) tại các huyện Tam Nông, Tân Sơn,
TX.Phú Thọ, Yên Lập, Phù Ninh, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 92,5 ha.
Diện tích đã phòng trừ 14,9 ha.
3.3. Cây
chè (Phát
triển búp - thu hoạch)
- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ đến trung
bình, diện tích nhiễm 869,7 ha (Nhiễm nhẹ 826 ha, trung bình 43,7 ha) tại huyện Đoan Hùng, Thanh Ba, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 332,4
ha. Diện tích đã phòng trừ 43,7 ha.
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ;
diện tích nhiễm 582,4 ha tại huyện Tân
Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 213,9 ha.
- Nhện đỏ gây hại nhẹ;
diện tích nhiễm 49,4 ha tại huyện Đoan Hùng; tăng so với CKNT 49,4 ha.
- Rầy xanh gây hại nhẹ,
diện tích nhiễm 19,5 ha tại huyện Yên Lập; tăng so với CKNT 19,5 ha.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI
1. Trên lúa mùa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu
non lứa 5 gây hại từ trung tuần đến cuối tháng 7, mức độ gây hại nhẹ đến trung
bình, cục bộ hại nặng (trên các trà lúa giai đoạn đẻ nhánh rộ - cuối đẻ). Đây
là lứa sâu hại quy mô rộng cần phải phòng trừ.
- Chuột tiếp tục di
chuyển gây hại trên các trà lúa. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng
trên những ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang
trại chăn nuôi, ven đồi gò, kênh mương, đường lớn, khu vực nghĩa trang, khu vực
trồng cỏ, ... . Các huyện cần chú ý
như: Hạ Hòa, Lâm Thao, Tam Nông, Yên Lập, Cẩm Khê, Phù Ninh, TX Phú Thọ, ...
-
Bệnh sinh lý: Trong thời gian tới, thời tiết có nắng mưa xen kẽ, kết hợp với bón đón đòng sẽ tạo điều kiện cho bệnh phát
sinh, phát triển và gây hại trên diện rộng, nhất là khi cây
lúa chuyển giai đoạn sang đứng cái làm đòng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
Ngoài ra: Ruồi đục nõn,
sâu đục thân, rầy các loại hại nhẹ rải rác.
2. Trên ngô
hè thu:
- Sâu keo mùa thu tiếp
tục gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.
Ngoài ra: Bệnh đốm lá
nhỏ, bệnh khô vằn, chuột hại rải rác.
3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ
cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ,
rệp các loại, sâu đục cành, ruồi vàng hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi tình hình phát sinh và gây hại của châu chấu
hại tre, mai, luồng, sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu ong hại cây mỡ. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá,
sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại
chủ yếu trong kỳ tới
1. Biện pháp chỉ đạo:
Đề nghị UBND các
huyện, thành, thị kiện toàn ban chỉ đạo sản xuất, phân công thành viên BCĐ và
cán bộ các phòng, trạm chuyên môn đến cơ sở kiểm tra, khoanh vùng, đôn đốc, chỉ
đạo chăm sóc và phòng trừ sinh vật gây hại (tránh tình trạng phun thuốc tràn
lan), kịp thời, hiệu quả, đảm bảo an toàn cho sản xuất vụ mùa, cụ thể:
- Thực hiện tốt văn bản số 867/SNN-TT&BVTV của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 07
tháng 6 năm 2024 về việc chỉ đạo đẩy mạnh sản xuất vụ mùa năm 2024, văn bản số 1054/SNN-TT&BVTV ngày 08 tháng 7 năm 2024, về việc
Phát động diệt chuột tập trung bảo vệ sản xuất vụ mùa năm 2024.
- Đẩy mạnh chăm sóc lúa theo nguyên tắc quản lý dịch hại tổng hợp, quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp (IPM, IPHM), ứng dụng hệ thống thâm canh lúa cải tiến
(SRI) giúp cây khoẻ, hạn chế tác hại của sâu bệnh gây ra.
- Tăng cường công tác thanh, kiểm tra việc chấp hành pháp
luật kinh doanh, buôn bán phân bón, thuốc BVTV, xử lý nghiêm các trường hợp vi
phạm nhất là bán thuốc không có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở
Việt Nam, thuốc cấm sử dụng, thuốc hết hạn sử dụng và lợi dụng cao điểm sâu
bệnh để nâng giá thuốc BVTV, cơ sở không đủ điều kiện kinh doanh buôn bán, bán
hàng rong, bán hàng không đúng địa điểm đăng ký kinh doanh, ....
- Tuyên truyền đến khu dân cư để bà con nông dân nắm bắt
được thời điểm phòng trừ, đồng thời tuyên truyền cho bà con nông dân không được
mua thuốc Bảo vệ thực vật, phân bón qua mạng xã hội nhất là Facebook, zalo
tránh tình trạng mua phải thuốc và phân bón kém chất lượng ảnh hưởng lớn đến
năng xuất, chất lượng làm thiệt hại đến bà con nông dân.
2. Kỹ thuật phòng trừ
2.1. Trên cây lúa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non
tuổi 1 - 2 trên 50 con/ m2 (giai đoạn đẻ nhánh) sử dụng một số loại
thuốc trừ sâu cuốn lá, ví dụ thuốc: SecSaigon 25EC, Clever 150SC (300WG),
Abatimec 3.6 EC, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC (10WG), Tasieu 5WG, ... .
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị
bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón
10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng
chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO
siêu lân,...
- Diệt chuột: Thực hiện văn bản số 1054/SNN-TT&BVTV ngày
08/07/2024 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc Phát động diệt chuột tập trung
bảo vệ sản xuất vụ Mùa 2024. Thời gian phát động diệt chuột tập trung vụ mùa
năm 2024 trên địa bàn tỉnh là từ ngày 25/7 đến 25/8.
2.2. Trên cây ngô:
- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên.
Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin
benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron
ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun
5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC,
Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ
(tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5
ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm
phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
2.3. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như:
Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,
Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có
tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít
muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG,
Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC
…
- Rầy xanh: Khi
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký
trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG,
Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%, có thể sử dụng
các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ hại chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu
1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite(R)
73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK EnSpray 99 EC, Aremec 18EC/36EC, Redmite
300SC,...
2.4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn phát triển quả cần chú
ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...
- Bọ xít: Hiện nay trong
danh mục thuốc BVTV để
phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa
có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC,
Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …
- Nhện: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite
300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC, Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC,
Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị
bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại
từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu:
VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ Thị Ngọc Anh
|