Thứ Hai, 28/10/2024

Báo cáo tình hình SVGH kỳ 29 (Số 29/2024). Phú Thọ.

Tuần 29. Tháng 7/2024. Ngày 18/07/2024
Từ ngày: 12/07/2024. Đến ngày: 18/07/2024
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
   CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

            Số: 29/BC - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
                    Phú Thọ, ngày 18 tháng 07 năm 2024

 

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 12  tháng 07 năm 2024 đến ngày 18 tháng 07 năm 2024)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 27,5- 31oC. Cao nhất: 32- 35oC.  Thấp nhất: 23 - 27oC

Độ ẩm trung bình: 74,5 - 83,5%. Cao nhất: 85 - 93%. Thấp nhất: 65 - 75%.

Trong kỳ, đầu kỳ trời ít mây, ngày có nắng, tối và đêm trời có mưa; cuối kỳ trời nhiều mây, có mưa vừa đến mưa to và dông vài nơi, xen kẽ có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Mùa

Lúa sớm

Đẻ nhánh rộ - đứng cái

8.268

 

Lúa trung

Cấy - hồi xanh

14.056,9

 

Tng

22.324,9

 

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

- Cây ngô

10 lá - xoáy nõn

4.109

 

- Cây bưởi

Phát triển quả

5.690

 

- Cây chè

Phát triển búp - thu hoạch

14.670

 

- Cây chuối

Ra hoa, quả xanh, thu hoạch

3.607,9

 

 

 

 

 

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1.     Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên sinh vật gây hại

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phổ biến

Cao

Cục bộ

  I

Cây lúa

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm (Đẻ nhánh rộ - đứng cái)

 

 

 

1

Sâu cuốn lá nhỏ

2,5-8,8

12-32

48

 

2

Chuột

0,5-0,9

1,1-6,0

 

 

3

Bệnh sinh lý

1,6-3,1

10-12,2

 

 

4

Rầy các loại

4,4-8,4

11-48

128

 

5

Sâu đục thân

0,08-1,4

 

 

 

6

Bệnh khô vằn

0,8-4,0

 

 

 

I.b

Lúa trung (Hồi xanh-đẻ nhánh rộ)

 

 

 

 

1

Bệnh sinh lý

1,0-5,0

8,0-14,8

 

 

2

Sâu cuốn lá nhỏ

2,3-10

14-32

 

 

3

Chuột hại

0,2-0,8

1,6-6,0

 

 

4

Ốc bươu vàng

0,1-0,5

1,0

 

 

5

Rầy các loại

1,8-10

16-18

120-140

 

II

Cây ngô (10 lá-xoáy nõn)

 

 

 

 

1

Sâu keo mùa thu

0,2-0,7

1,1-4,6

 

 

2

Bệnh khô vằn

0,06-0,3

2,0-3,0

 

 

3

Bệnh đốm lá nhỏ

0,7

8,0

 

 

4

Sâu đục thân, bắp

0,06

2,0

 

 

III

Cây chè (Phát triển búp, thu hoạch)

1

Bọ cánh tơ

0,5-1,6

3,3-8,0

12

SN-TT

2

Bọ xít muỗi

0,8-1,8

5,0-8,0

 

SN-TT

3

Rầy xanh

1,8-3,2

7,0-12

 

SN-TT

4

Nhện đỏ

0,4-1,8

2,0-5,0

 

 

5

Bệnh đốm nâu

Rải rác

 

 

 

IV

Cây bưởi (Phát triển quả)

 

 

 

 

1

Nhện nhỏ

0,2-2,4

 

 

 

2

Sâu vẽ bùa

Rải rác

 

 

 

3

Bệnh thán thư

Rải rác

 

 

 

4

Bọ trĩ

Rải rác

 

 

Non-TT

5

Rệp sáp

0,4-2,8

 

 

Non-TT

6

Bệnh chảy gôm

Rải rác

 

 

 

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

1

Sâu cuốn lá nhỏ

370,0

228,1

71,9

0

670,0

300,0

Huyện Lâm Thao, Tam Nông, Phù Ninh

2

Chuột

207,2

 0

0 

0

207,2

0 

Huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tâm Nông, Yên Lập, Lâm Thao

3

Bệnh sinh lý

183,9

 0

0 

0

183,9

0 

Huyện Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, TP.Việt Trì

I.b

Lúa trung

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh sinh lý

227,4

0

0

0

227,4

0

Huyện Đoan Hùng, Thanh Ba, TX.Phú Thọ, Yên Lập, Thanh Sơn

2

Sâu cuốn lá nhỏ

68,3

0

0

0

68,3

0

Huyện Lâm Thao

3

Chuột

33,8

0

0

0

33,8

0

Huyện Hạ Hòa, Lâm Thao

II

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

1

Sâu keo mùa thu

125,9

14,9

0

0

140,8

14,9

Huyện Tam Nông, Tân Sơn, TX.Phú Thọ, Yên Lập, Phù Ninh, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Cẩm Khê

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ cánh tơ

826,0

43,7

0

0

869,7

43,7

Huyện Đoan Hùng, Thanh Ba, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn

2

Bọ xít muỗi

582,4

0 

0

0

582,4

0

Huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê

3

Nhện đỏ

49,4

 0

0

0

49,4

0

Huyện Đoan Hùng

4

Rầy xanh

19,5

 0

0

0

19,5

0

Huyện Yên Lập

 

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ

3.1. Cây lúa:

* Lúa sớm(Đẻ nhánh rộ - đứng cái):

- Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 670 ha (Nhiễm nhẹ 370 ha, trung bình 228,1 ha, nặng 71,9 ha (Lâm Thao)) tại các huyện Lâm Thao, Tam Nông, Phù Ninh; giảm so với CKNT 180,6 ha. Diện ticha đã phòng trừ 300 ha.

- Chuột hại nhẹ; diện tích bị hại 207,2 ha tại các huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tâm Nông, Yên Lập, Lâm Thao; tăng so với CKNT 187,3 ha.

- Bệnh sinh lý gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 183,9 ha tại các huyện Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 176,7 ha.

Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân, ốc bươu vàng hại rải rác.

* Lúa trung (Hồi xanh - đẻ nhánh rộ):

 - Bệnh sinh lý gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 227,4 ha tại các huyện Đoan Hùng, Thanh Ba, TX.Phú Thọ, Yên Lập, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 227,4 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 68,3 ha tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 125,4 ha.

- Chuột hại nhẹ; diện tích bị hại 33,8 ha tại huyện Hạ Hòa, Lâm Thao; tăng so với CKNT 33,8 ha.

Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thânốc bươu vàng hại rải rác.

3.2. Ngô hè thu (10 lá-xoáy nõn)

          - Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 140,8 ha (Nhiễm nhẹ 125,9 ha, trung bình 14,9 ha) tại các huyện Tam Nông, Tân Sơn, TX.Phú Thọ, Yên Lập, Phù Ninh, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 92,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 14,9 ha.

3.3. Cây chè (Phát triển búp - thu hoạch)

- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 869,7 ha (Nhiễm nhẹ 826 ha, trung bình 43,7 ha) tại huyện Đoan Hùng, Thanh Ba, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 332,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 43,7 ha.

- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 582,4 ha tại huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 213,9 ha.

- Nhện đỏ gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 49,4 ha tại huyện Đoan Hùng; tăng so với CKNT 49,4 ha.

- Rầy xanh gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 19,5 ha tại huyện Yên Lập; tăng so với CKNT 19,5 ha.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI

1. Trên lúa mùa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non lứa 5 gây hại từ trung tuần đến cuối tháng 7, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng (trên các trà lúa giai đoạn đẻ nhánh rộ - cuối đẻ). Đây là lứa sâu hại quy mô rộng cần phải phòng trừ.

- Chuột tiếp tục di chuyển gây hại trên các trà lúa. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi, ven đồi gò, kênh mương, đường lớn, khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ, ... . Các huyện cần chú ý như: Hạ Hòa, Lâm Thao, Tam Nông, Yên Lập, Cẩm Khê, Phù Ninh, TX Phú Thọ, ...

- Bệnh sinh lý: Trong thời gian tới, thời tiết có nắng mưa xen kẽ, kết hợp với bón đón đòng sẽ tạo điều kiện cho bệnh phát sinh, phát triển và gây hại trên diện rộng, nhất là khi cây lúa chuyển giai đoạn sang đứng cái làm đòng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

Ngoài ra: Ruồi đục nõn, sâu đục thân, rầy các loại hại nhẹ rải rác.

2.  Trên ngô hè thu:

- Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

Ngoài ra: Bệnh đốm lá nhỏ, bệnh khô vằn, chuột hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ, rệp các loại, sâu đục cành, ruồi vàng hại rải rác trên cây bưởi.  

5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi tình hình phát sinh và gây hại của châu chấu hại tre, mai, luồng, sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu ong hại cây mỡ. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1. Biện pháp chỉ đạo:

Đề nghị UBND các huyện, thành, thị kiện toàn ban chỉ đạo sản xuất, phân công thành viên BCĐ và cán bộ các phòng, trạm chuyên môn đến cơ sở kiểm tra, khoanh vùng, đôn đốc, chỉ đạo chăm sóc và phòng trừ sinh vật gây hại (tránh tình trạng phun thuốc tràn lan), kịp thời, hiệu quả, đảm bảo an toàn cho sản xuất vụ mùa, cụ thể:

- Thực hiện tốt văn bản số 867/SNN-TT&BVTV của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 07 tháng 6 năm 2024 về việc chỉ đạo đẩy mạnh sản xuất vụ mùa năm 2024, văn bản  số 1054/SNN-TT&BVTV ngày 08 tháng 7 năm 2024, về việc Phát động diệt chuột tập trung bảo vệ sản xuất vụ mùa năm 2024.

- Đẩy mạnh chăm sóc lúa theo nguyên tắc quản lý dịch hại tổng hợp, quản lý sức khỏe cây trồng tổng hợp (IPM, IPHM), ứng dụng hệ thống thâm canh lúa cải tiến (SRI) giúp cây khoẻ, hạn chế tác hại của sâu bệnh gây ra.

- Tăng cường công tác thanh, kiểm tra việc chấp hành pháp luật kinh doanh, buôn bán phân bón, thuốc BVTV, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm nhất là bán thuốc không có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, thuốc cấm sử dụng, thuốc hết hạn sử dụng và lợi dụng cao điểm sâu bệnh để nâng giá thuốc BVTV, cơ sở không đủ điều kiện kinh doanh buôn bán, bán hàng rong, bán hàng không đúng địa điểm đăng ký kinh doanh, ....

- Tuyên truyền đến khu dân cư để bà con nông dân nắm bắt được thời điểm phòng trừ, đồng thời tuyên truyền cho bà con nông dân không được mua thuốc Bảo vệ thực vật, phân bón qua mạng xã hội nhất là Facebook, zalo tránh tình trạng mua phải thuốc và phân bón kém chất lượng ảnh hưởng lớn đến năng xuất, chất lượng làm thiệt hại đến bà con nông dân.

2. Kỹ thuật phòng trừ

2.1. Trên cây lúa: 

- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1 - 2 trên 50 con/ m2 (giai đoạn đẻ nhánh) sử dụng một số loại thuốc trừ sâu cuốn lá, ví dụ thuốc: SecSaigon 25EC, Clever 150SC (300WG), Abatimec 3.6 EC, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC (10WG), Tasieu 5WG, ... .

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

- Diệt chuột: Thực hiện văn bản số 1054/SNN-TT&BVTV ngày 08/07/2024 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc Phát động diệt chuột tập trung bảo vệ sản xuất vụ Mùa 2024. Thời gian phát động diệt chuột tập trung vụ mùa năm 2024 trên địa bàn tỉnh là từ ngày 25/7 đến 25/8.

2.2. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

2.3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ hại chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC,  Kuraba 3.6EC, Comite(R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK EnSpray 99 EC, Aremec 18EC/36EC, Redmite 300SC,...

2.4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn phát triển quả cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...

- Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nh

TB

Nng

MT

Kỳ trước

CKNT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sâu cuốn lá nhỏ

370,0

228,1

71,9

0

670,0

670,0

-180,6

300,0

Huyện Lâm Thao, Tam Nông, Phù Ninh

2

Chuột

207,2

 0

0 

0

207,2

207,2

187,3

0 

Huyện Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tâm Nông, Yên Lập, Lâm Thao

3

Bệnh sinh lý

183,9

 0

0 

0

183,9

183,9

176,7

0 

Huyện Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, TP.Việt Trì

I.b

Lúa trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh sinh lý

227,4

0

0

0

227,4

227,4

227,4

0

Huyện Đoan Hùng, Thanh Ba, TX.Phú Thọ, Yên Lập, Thanh Sơn

2

Sâu cuốn lá nhỏ

68,3

0

0

0

68,3

68,3

-125,4

0

Huyện Lâm Thao

3

Chuột

33,8

0

0

0

33,8

33,8

33,8

0

Huyện Hạ Hòa, Lâm Thao

II

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sâu keo mùa thu

125,9

14,9

0

0

140,8

89,8

92,5

14,9

Huyện Tam Nông, Tân Sơn, TX.Phú Thọ, Yên Lập, Phù Ninh, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Cẩm Khê

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ cánh tơ

826,0

43,7

0

0

869,7

506,8

332,4

43,7

Huyện Đoan Hùng, Thanh Ba, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn

2

Bọ xít muỗi

582,4

0 

0

0

582,4

118,8

213,9

0

Huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê

3

Nhện đỏ

49,4

 0

0

0

49,4

-86,2

49,4

0

Huyện Đoan Hùng

4

Rầy xanh

19,5

 0

0

0

19,5

-36,0

19,5

0

Huyện Yên Lập

Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT)


 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo kết quả tổng điều tra sâu bệnh đầu vụ mùa năm 2024 - 7/2024 Toàn tỉnh 15/07/2024 17/07/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 28 - 7/2024 Toàn tỉnh 05/07/2024 11/07/2024
Thông báo tình hình SVGH tháng 06, DB tháng 07/2024 - 7/2024 Toàn tỉnh 01/06/2024 30/06/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 27 - 7/2024 Toàn tỉnh 28/06/2024 04/07/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 26 - 6/2024 Toàn tỉnh 21/06/2024 27/06/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 25 - 6/2024 Toàn tỉnh 14/06/2024 20/06/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 24 - 6/2024 Toàn tỉnh 07/06/2024 13/06/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 23 - 6/2024 Toàn tỉnh 31/05/2024 06/06/2024
Thông báo tình hình SVGH tháng 05, DB tháng 06/2024 - 6/2024 Toàn tỉnh 01/05/2024 31/05/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 22 - 5/2024 Toàn tỉnh 24/05/2024 30/05/2024