Thứ Hai, 28/10/2024

Báo cáo tình hình SVGH kỳ 30 (Số 30/2024). Phú Thọ.

Tuần 30. Tháng 7/2024. Ngày 25/07/2024
Từ ngày: 19/07/2024. Đến ngày: 25/07/2024
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
   CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

            Số: 30/BC - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
                    Phú Thọ, ngày 25 tháng 07 năm 2024

 

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 19  tháng 07 năm 2024 đến ngày 25 tháng 07 năm 2024)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 26,5 - 29,5oC. Cao nhất: 30- 34oC.  Thấp nhất: 23 - 26oC

Độ ẩm trung bình: 75 - 81,5%. Cao nhất: 85 - 91%. Thấp nhất: 65 - 72%.

Trong kỳ, do ảnh hưởng của hoàn lưu cơn bão số 2 nên thời tiết trong tỉnh trời nhiều mây, có mưa vừa đến mưa to, xen kẽ có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Mùa

Lúa sớm

Đứng cái - làm đòng

8.441,3

 

Lúa trung

Đẻ nhánh - cuối đẻ

14.116.6

 

Tng

22.557,9

 

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

- Cây ngô

Xoáy nõn - trỗ cờ

4.097,9

 

- Cây bưởi

Phát triển quả

5.690

 

- Cây chè

Phát triển búp - thu hoạch

14.670

 

- Cây chuối

Ra hoa, quả xanh, thu hoạch

3.607,9

 

 

 

 

 

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1.     Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên sinh vật gây hại

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phổ biến

Cao

Cục bộ

  I

Cây lúa

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm (Đứng cái-làm đòng)

 

 

 

1

Chuột hại

0,1-1,6

4,0-10

 

 

2

Sâu cuốn lá nhỏ

1,2-8,0

12-24

 

T5,N

3

Bệnh sinh lý

1,4-2,5

7,0-12

 

 

4

Bệnh khô vằn

0,2-2,7

5,0-12

 

C1

5

TT sâu cuốn lá nhỏ

0,08-0,1

0,5-1,8

 

 

6

Trứng sâu cuốn lá nhỏ

2,7-9,2

24-40

 

 

7

Sâu đục thân

0,04-0,1

1,4-2,0

 

 

8

Rầy các loại

10-32

64-88

 

 

I.b

Lúa trung (Đẻ nhánh –cuối đẻ)

 

 

 

 

1

Chuột hại

0,5-1,3

4,3-8,5

 

 

2

Bệnh sinh lý

0,8-4,0

6,7-15,5

 

 

3

Sâu cuốn lá nhỏ

1,0-8,0

14-24

 

T4,5

4

TT sâu cuốn lá nhỏ

0,1

2,0

 

 

5

Bệnh khô vằn

0,02-0,5

2,1-8,0

 

 

6

Rầy các loại

1,9-15

24-88

210

 

7

Sâu đục thân

0,1

1,8

 

 

II

Cây ngô (Xoáy nõn-trỗ cờ)

 

 

 

 

1

Sâu keo mùa thu

0,1-0,8

1,0-2,8

 

 

2

Bệnh khô vằn

0,4-1,0

3,3-8,0

 

 

3

Bệnh đốm lá nhỏ

0,4-1,6

5,0-8,5

 

 

4

Sâu đục thân, bắp

0,2-1,0

3,3-8,0

 

 

III

Cây chè (Phát triển búp, thu hoạch)

1

Bọ xít muỗi

0,6-1,5

3,0-8,0

 

SN-TT

2

Bọ cánh tơ

0,4-1,4

4,0-6,0

 

SN-TT

3

Rầy xanh

0,5-0,8

1,2-4,0

 

SN-TT

4

Nhện đỏ

0,4-0,8

6,0-7,0

 

 

IV

Cây bưởi (Phát triển quả)

 

 

 

 

1

Nhện nhỏ

0,2-2,4

 

 

 

2

Sâu vẽ bùa

Rải rác

 

 

 

3

Bệnh thán thư

Rải rác

 

 

 

4

Bọ trĩ

Rải rác

 

 

Non-TT

5

Rệp sáp

0,4-2,8

 

 

Non-TT

6

Bệnh chảy gôm

Rải rác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

1

Chuột hại

255,1

0

0

0

255,1

0

Huyện Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh

2

Sâu cuốn lá nhỏ

95,3

0

0

0

95,3

0

Huyện Lâm Thao

3

Bệnh sinh lý

34,9

0

0

0

34,9

0

Huyện Thanh Ba

4

Bệnh khô vằn

10,4

0

0

0

10,4

0

Huyện Phù Ninh

I.b

Lúa trung

 

 

 

 

 

 

 

1

Chuột hại

296,6

0

0

0

296,6

0

Huyện Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Ba, Lâm Thao, Đoan Hùng, Tam Nông, Cẩm Khê

2

Bệnh sinh lý

201,3

0

0

0

201,3

0

Huyện Yên Lập, Thanh Sơn

II

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

1

Sâu keo mùa thu

41,6

0

0

0

41,6

0

Huyện Hạ Hòa

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ cánh tơ

700,0

0

0

0

700,0

0

Huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập

2

Bọ xít muỗi

213,9

0

0

0

213,9

0

Huyện Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Yên Lập

 

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ

3.1. Cây lúa:

* Lúa sớm(Đứng cái-làm đòng):

- Chuột hại nhẹ; diện tích bị hại 255,1 ha tại các huyện Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh; giảm so với CKNT 54,3 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ; diện tích nhiễm 95,3 ha tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 157,7 ha.

- Bệnh sinh lý gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 34,9 ha tại huyện Thanh Ba; giảm so với CKNT 5,7 ha.

- Bệnh khô vằn hại nhẹ; diện tích nhiễm 10,4 ha tại huyện Phù Ninh; tăng so với CKNT 10,4 ha.

Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân hại rải rác.

* Lúa trung (Đẻ nhánh - cuối đẻ):

- Chuột hại nhẹ; diện tích bị hại 296,6 ha tại các huyện Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Ba, Lâm Thao, Đoan Hùng, Tam Nông, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 151,1 ha.

 - Bệnh sinh lý gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 201,3 ha tại huyện Yên Lập, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 201,3 ha.

Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, sâu đục thân hại rải rác.

3.2. Ngô hè thu (Xoáy nõn-trỗ cờ)

          - Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ ; diện tích nhiễm 41,6 ha tại huyện Hạ Hòa; giảm so với CKNT 0,65 ha.

3.3. Cây chè (Phát triển búp - thu hoạch)

- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 700 tại các huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 467,8 ha.

- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 213,9 ha tại huyện Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 609,4 ha.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI

1. Trên lúa mùa:

- Sâu cuốn lá nhỏ:

+ Trên trà lúa mùa sớm: Trưởng thành sẽ ra rộ từ 26 - 30/7, di chuyển và đẻ trứng trên các trà lúa. Sâu non nở rộ từ 01/8 trở đi, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, có thể gây trắng lá hoàn toàn nếu không phòng trừ kịp thời, ảnh hưởng đến năng suất về cuối vụ. Dự kiến diện tích cần phòng trừ trên trà sớm khoảng 2.200 ha, thời gian phòng trừ tốt nhất từ ngày 01 - 05/8/2024.

+ Trên trà lúa mùa trung: Trưởng thành ra rộ từ 30/7 đến 05/8, di chuyển và đẻ trứng trên trên trà mùa trung và những diện tích cấy muộn. Sâu non nở rộ từ ngày 06/8 trở đi, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng có thể gây trắng lá hoàn toàn nếu không phòng trừ kịp thời. Dự kiến diện tích cần phòng trừ trên 3.500ha, thời gian phòng trừ tốt nhất từ ngày 06/8 - 12/8/2024, một số huyện có diện tích gieo cấy sau có thể phun muộn hơn, nhưng không quá ngày 15/8/2024.

- Chuột tiếp tục di chuyển gây hại trên các trà lúa. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa thơm, lúa chất lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi, ven đồi gò, kênh mương, đường lớn, khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ, ... . Các huyện cần lưu ý.

- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới, thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, kết hợp với bón phân đón đòng trên trà Mùa sớm nên bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. Tất cả các huyện cần lưu ý.

Ngoài ra: Bệnh sinh lý, sâu đục thân, rầy các loại hại nhẹ rải rác.

2.  Trên ngô hè thu: Bệnh khô vằn, sâu keo mùa thu, bệnh đốm lá nhỏ tiếp tục gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ, rệp các loại, sâu đục cành, ruồi vàng hại rải rác trên cây bưởi.  

5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi tình hình phát sinh và gây hại của châu chấu hại tre, mai, luồng, sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu ong hại cây mỡ. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại chủ yếu trong kỳ tới

1. Biện pháp chỉ đạo:

- Đề nghị UBND các huyện, thành, thị phân công thành viên BCĐ sản xuất và cán bộ các phòng, trạm chuyên môn đến cơ sở kiểm tra, khoanh vùng, đôn đốc, chỉ đạo chăm sóc và phòng trừ sinh vật gây hại (tránh tình trạng phun thuốc tràn lan), kịp thời, hiệu quả, đảm bảo an toàn cho sản xuất, cụ thể:

- Thực hiện tốt văn bản số 867/SNN-TT&BVTV của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 07 tháng 6 năm 2024 về việc chỉ đạo đẩy mạnh sản xuất vụ mùa năm 2024, văn bản  số 1054/SNN-TT&BVTV ngày 08 tháng 7 năm 2024, về việc Phát động diệt chuột tập trung bảo vệ sản xuất vụ mùa năm 2024.

- Tuyên truyền đến khu dân cư để bà con nông dân nắm bắt được thời điểm phòng trừ, đồng thời tuyên truyền cho bà con nông dân không được mua thuốc Bảo vệ thực vật, phân bón cho cây trồng qua mạng xã hội nhất là Facebook, zalo tránh tình trạng mua phải thuốc và phân bón kém chất lượng ảnh hưởng lớn đến năng suất, chất lượng làm thiệt hại đến bà con nông dân.

- Tăng cường công tác thanh, kiểm tra việc chấp hành pháp luật kinh doanh, buôn bán phân bón, thuốc BVTV, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm nhất là bán thuốc không có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, thuốc cấm sử dụng, thuốc hết hạn sử dụng và lợi dụng cao điểm sâu bệnh để nâng giá thuốc BVTV, cơ sở không đủ điều kiện kinh doanh buôn bán, bán hàng rong, bán hàng không đúng địa điểm đăng ký kinh doanh, ....

- Đề nghị Hội Nông dân tỉnh chỉ đạo các cấp Hội phối hợp thông tin, tuyên truyền đến hội viên để thực hiện phòng trừ sâu bệnh có hiệu quả, bảo vệ sản xuất và môi trường, đảm bảo an toàn thực phẩm và sức khỏe cộng đồng.

- Chi cục giao Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật các huyện, thành, thị tăng cường công tác điều tra dự tính dự báo, theo dõi chặt chẽ diễn biến tình hình sinh vật gây hại (SVGH), dự báo chính xác về quy mô, mức độ và vùng gây hại với từng đối tượng, ra thông báo hàng tuần theo quy định; báo cáo tiến độ phòng trừ sinh vật gây hại, đồng thời tham mưu, đề xuất các biện pháp chỉ đạo phòng trừ kịp thời có hiệu quả đảm bảo an toàn cho sản xuất trên địa bàn. Tổng hợp kết quả đợt phòng trừ sâu cuốn lá nhỏ báo cáo trước 15h00 hàng ngày về Chi cục trong thời gian chỉ đạo phòng trừ (qua phòng Kỹ thuật nghiệp vụ).

2. Kỹ thuật phòng trừ:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sử dụng các biện pháp thủ công, vợt bắt, giết trưởng thành, nhộng và sâu non. Kiểm tra, phân loại đồng ruộng, khi mật độ sâu đến ngưỡng (giai đoạn đứng cái 20 con/m2, đẻ nhánh rộ 40 con/m2),  sử dụng một số loại thuốc trừ sâu cuốn lá, ví dụ thuốc: Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC (10WG), Tasieu 5WG, Comda gold 5WG, SecSaigon 25EC, Clever 150SC (300WG), Gà nòi 95SP, Abatimec 3.6 EC,...

- Chuột hại: Theo dõi thời tiết và tổ chức rải mồi bả diệt chuột tập trung trong 1-2 ngày. Sử dụng các loại bả, thuốc chuột có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như Hicate 0.25WP, iHIHRanpart 2%DS, Cat 0.25WP, RasGer 20DP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ..., trộn với thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... để thành bả hoặc dùng bả trộn sẵn Broma 0.005AB, FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, GIMLET 2.0GB…

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC,...

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm thay vào đó là  sử dụng các chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân, Antracol 70WP, ... .

- Các đối tượng khác tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

2.2. Trên cây ngô:

- Sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC....  Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

2.3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ hại chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC,  Kuraba 3.6EC, Comite(R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK EnSpray 99 EC, Aremec 18EC/36EC, Redmite 300SC,...

2.4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn phát triển quả cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...

- Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTH sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nh

TB

Nng

MT

Kỳ trước

CKNT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chuột hại

255,1

0

0

0

255,1

47,9

-54,3

0

Huyện Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh

2

Sâu cuốn lá nhỏ

95,3

0

0

0

95,3

-574,7

-157,7

0

Huyện Lâm Thao

3

Bệnh sinh lý

34,9

0

0

0

34,9

-149,0

-5,7

0

Huyện Thanh Ba

4

Bệnh khô vằn

10,4

0

0

0

10,4

10,4

10,4

0

Huyện Phù Ninh

I.b

Lúa trung

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chuột hại

296,6

0

0

0

296,6

262,8

151,1

0

Huyện Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Ba, Lâm Thao, Đoan Hùng, Tam Nông, Cẩm Khê

2

Bệnh sinh lý

201,3

0

0

0

201,3

-26,1

201,3

0

Huyện Yên Lập, Thanh Sơn

II

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sâu keo mùa thu

41,6

0

0

0

41,6

41,6

-0,6

0

Huyện Hạ Hòa

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ cánh tơ

700,0

0

0

0

700,0

700,0

467,8

0

Huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập

2

Bọ xít muỗi

213,9

0

0

0

213,9

213,9

-609,4

0

Huyện Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Yên Lập

Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT)


 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo 7 ngày trên lúa - 7/2024 Toàn tỉnh 17/07/2024 24/07/2024
Thông báo kết quả tổng điều tra sâu bệnh đầu vụ mùa năm 2024 - 7/2024 Toàn tỉnh 15/07/2024 17/07/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 29 - 7/2024 Toàn tỉnh 12/07/2024 18/07/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 28 - 7/2024 Toàn tỉnh 05/07/2024 11/07/2024
Thông báo tình hình SVGH tháng 06, DB tháng 07/2024 - 7/2024 Toàn tỉnh 01/06/2024 30/06/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 27 - 7/2024 Toàn tỉnh 28/06/2024 04/07/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 26 - 6/2024 Toàn tỉnh 21/06/2024 27/06/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 25 - 6/2024 Toàn tỉnh 14/06/2024 20/06/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 24 - 6/2024 Toàn tỉnh 07/06/2024 13/06/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 23 - 6/2024 Toàn tỉnh 31/05/2024 06/06/2024