CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 31/BC - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 01 tháng 08 năm 2024
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 26 tháng 07 năm 2024 đến ngày 01 tháng 08 năm
2024)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 28,5
- 32,5oC. Cao nhất: 33- 38oC. Thấp nhất: 24 - 27oC
Độ ẩm trung bình: 74 - 80%. Cao nhất: 83 - 90%. Thấp nhất: 65
- 70%.
Trong
kỳ, đầu kỳ trời nắng nóng, đêm có mưa vài nơi; giữa đến cuối kỳ trời nhiều mây,
có mưa vừa đến mưa to, xen kẽ có nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình
thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Mùa
|
Lúa sớm
|
Đứng cái - làm đòng
|
8.467,9
|
|
Lúa trung
|
Đẻ nhánh rộ - đứng cái
|
13.889,5
|
|
Tổng
|
22.357,4
|
|
b)
Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
- Cây ngô
|
Xoáy nõn - trỗ cờ - phun râu
|
4.254,2
|
|
- Cây bưởi
|
Phát triển quả
|
5.690
|
|
- Cây chè
|
Phát triển búp - thu hoạch
|
14.670
|
|
- Cây
chuối
|
Ra hoa, quả xanh, thu hoạch
|
3.607,9
|
|
|
|
|
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa sớm (Đứng cái-làm đòng)
|
|
|
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
2,4-8,0
|
24-36
|
|
T1
|
2
|
Chuột hại
|
0,1-0,6
|
2,0-3,5
|
7,0-10
|
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
1,0-6,2
|
10-16
|
|
C1
|
4
|
TT sâu cuốn lá nhỏ
|
0,2-0,8
|
2,0-3,0
|
5,0
|
|
5
|
Trứng sâu cuốn lá nhỏ
|
5,0-16
|
24-48
|
60-80
|
|
6
|
Rầy các loại
|
2,0-9,0
|
21-40
|
80-140
|
|
7
|
Sâu đục thân
|
0,1
|
1,4-2,0
|
|
|
I.b
|
Lúa trung (Đẻ nhánh rộ-đứng cái)
|
|
|
|
|
1
|
Chuột hại
|
0,2-0,8
|
1,1-6,0
|
|
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
0,5-2,9
|
5,4-12
|
|
C1
|
3
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
1,2-3,0
|
8,0-12
|
|
T5,N
|
4
|
TT sâu cuốn lá nhỏ
|
0,04-0,5
|
1,0-4,0
|
|
|
5
|
Bệnh sinh lý
|
0,5-1,7
|
8,9-9,5
|
|
|
6
|
Rầy các loại
|
2,6-4,2
|
14-44
|
84-210
|
|
7
|
Sâu đục thân
|
0,1-0,2
|
2,0
|
|
|
II
|
Cây ngô (Xoáy
nõn-trỗ cờ-phun râu)
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
1,2-2,9
|
6,0-12
|
|
|
2
|
Sâu đục thân, bắp
|
0,2-0,7
|
3,3-8,0
|
|
|
3
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
0,4
|
4,0
|
|
|
4
|
Sâu keo mùa thu
|
0,1-0,8
|
1,2-1,8
|
|
|
III
|
Cây chè (Phát triển búp, thu hoạch)
|
1
|
Bọ
xít muỗi
|
0,4-1,6
|
4,0-10
|
|
SN-TT
|
2
|
Bọ
cánh tơ
|
0,7-2,6
|
4,0-6,0
|
|
SN-TT
|
3
|
Rầy
xanh
|
0,1-0,6
|
1,0-4,0
|
|
SN-TT
|
4
|
Nhện đỏ
|
0,7-1,8
|
4,0-8,0
|
|
|
IV
|
Cây bưởi (Phát triển
quả)
|
|
|
|
|
1
|
Nhện nhỏ
|
0,2-2,4
|
|
|
|
2
|
Sâu vẽ bùa
|
Rải rác
|
|
|
|
3
|
Bệnh thán thư
|
Rải rác
|
|
|
|
4
|
Bọ trĩ
|
Rải rác
|
|
|
Non-TT
|
5
|
Rệp sáp
|
0,4-2,8
|
|
|
Non-TT
|
6
|
Bệnh chảy gôm
|
Rải rác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa sớm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
381,8
|
852,5
|
0
|
0
|
1.234,3
|
666,2
|
Huyện Hạ
Hòa, Yên Lập, Cẩm Khê
|
2
|
Chuột hại
|
152,7
|
30,2
|
0
|
0
|
182,9
|
0
|
Huyện Thanh
Sơn, Lâm Thao, Cẩm Khê, Yên Lập
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
314,5
|
0
|
0
|
0
|
314,5
|
0
|
Huyện Thanh
Ba, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Sơn, Yên Lập, Lâm Thao
|
I.b
|
Lúa trung
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuột hại
|
118,7
|
5,8
|
0
|
0
|
124,5
|
0
|
Huyện Cẩm
Khê, Lâm Thao, Tam Nông
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
4,6
|
0
|
0
|
0
|
4,6
|
0
|
Huyện Phù
Ninh
|
II
|
Cây ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
67,6
|
0
|
0
|
0
|
67,6
|
0
|
Huyện Thanh
Ba, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Thanh Thủy, Tam Nông
|
III
|
Cây chè
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ xít muỗi
|
572,0
|
82,0
|
0
|
0
|
654,0
|
82,0
|
Huyện Thanh
Sơn, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê
|
2
|
Bọ cánh tơ
|
262,6
|
0
|
0
|
0
|
262,6
|
0
|
Huyện Thanh
Ba, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Cây lúa:
*
Lúa sớm(Đứng cái-làm đòng):
-
Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 1.234,3 ha (Nhiễm nhẹ
381,8 ha, trung bình 852,5 ha) tại huyện Hạ
Hòa, Yên Lập, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 1.234,3 ha. Diện tích đã phòng trừ
666,2 ha.
-
Chuột hại nhẹ đến trung bình; diện tích bị hại 182,9 ha (Hại nhẹ 152,7 ha,
trung bình 30,2 ha) tại các huyện Thanh Sơn, Lâm
Thao, Cẩm Khê, Yên Lập; tăng so với CKNT 70 ha.
- Bệnh
khô vằn hại nhẹ; diện tích nhiễm 314,5 ha tại các huyện Thanh Ba, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Sơn, Yên Lập, Lâm
Thao; tăng so với CKNT 148,5 ha.
Ngoài
ra: Rầy các loại, sâu đục thân hại rải
rác.
* Lúa trung (Đẻ nhánh rộ- đứng cái):
- Chuột hại nhẹ đến trung bình; diện
tích bị hại 124,5 ha (Hại nhẹ 118,7 ha, trung bình 5,8 ha) tại các huyện Cẩm Khê, Lâm Thao, Tam Nông; giảm so với CKNT 100,2 ha.
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 4,6
ha tại huyện Phù Ninh; tăng
so với CKNT 4,6 ha.
Ngoài
ra: Sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, sâu đục thân hại rải rác.
3.2. Ngô hè thu (Xoáy nõn-trỗ cờ)
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ ; diện tích nhiễm 67,6 ha tại các
huyện Thanh Ba, Cẩm
Khê, Đoan Hùng, Thanh Thủy, Tam Nông; giảm so với CKNT 15,5 ha.
3.3. Cây
chè (Phát
triển búp - thu hoạch)
- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ
đến trung bình; diện tích nhiễm 654 ha (Nhiễm nhẹ 572 ha, trung bình 82 ha) tại
các huyện Thanh Sơn, Tân
Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 249,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 82 ha.
- Bọ cánh tơ gây hại nhẹ; diện tích
nhiễm 262,6 ha
tại các huyện Thanh Ba, Thanh
Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập; giảm so với CKNT 488,3
ha.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI
1. Trên lúa mùa:
- Sâu cuốn lá nhỏ:
+
Trên trà lúa mùa sớm: Trưởng thành còn tiếp tục ra di chuyển đẻ trứng, sâu non
tiếp tục nở rộ trong những ngày tới, gây hại nặng, có thể gây trắng lá hoàn
toàn nếu không phòng trừ kịp thời, ảnh hưởng đến năng suất về cuối vụ. Dự
kiến diện tích cần phòng trừ trên trà sớm khoảng 2.200 ha, thời gian phòng trừ
tốt nhất từ ngày 01 - 05/8/2024.
+ Trên trà lúa mùa trung: Trưởng
thành tiếp tục ra trong vài ngày tới, di chuyển và đẻ trứng trên trà lúa mùa
trung và một số diện tích cấy muộn, sâu non sẽ nở rộ và gây hại từ ngày 06/8
trở đi, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng có thể gây trắng lá
hoàn toàn nếu không phòng trừ kịp thời. Dự kiến diện tích cần phòng trừ trên
3.500ha, thời gian phòng trừ tốt nhất từ ngày 06/8 - 12/8/2024, một số
huyện có diện tích gieo cấy sau có thể phun muộn hơn, nhưng không quá ngày
13/8/2024.
- Chuột tiếp tục di chuyển gây hại trên các trà lúa. Mức
độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa thơm, lúa chất
lượng cao, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi, ven đồi gò, kênh
mương, đường lớn, khu vực nghĩa trang, khu vực trồng cỏ, ... . Các huyện cần lưu ý.
- Bệnh khô vằn: Trong những ngày tới, thời tiết tiếp tục
có nắng mưa xen kẽ,
kết hợp với bón phân đón đòng trên các trà lúa nên bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và gây
hại; mức độ hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón
phân không cân đối. Tất cả các huyện cần lưu ý.
Ngoài ra: Bệnh sinh lý, sâu đục thân hai chấm, cú mèo,
5 vạch, rầy các loại hại rải rác, tiếp tục theo dõi để có biện pháp chỉ đạo
phòng trừ kịp thời.
2. Trên ngô
hè thu: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá
nhỏ, sâu đục thân, bắp gây hại nhẹ. Chuột hại cục bộ.
3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh
đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ,
rệp các loại, sâu đục cành, ruồi vàng hại rải rác trên cây bưởi.
5. Trên cây lâm nghiệp: Theo dõi tình hình phát sinh và gây hại của châu chấu
hại tre, mai, luồng, sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu ong hại cây mỡ. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá,
sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.
IV. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ sinh vật gây hại
chủ yếu trong kỳ tới
1. Biện pháp chỉ đạo:
-
Đề nghị UBND các huyện, thành, thị phân công thành viên BCĐ sản xuất và cán bộ các phòng, trạm chuyên môn đến cơ sở kiểm tra,
khoanh vùng, đôn đốc, chỉ đạo chăm sóc và phòng trừ sinh vật gây hại (tránh
tình trạng phun thuốc tràn lan), kịp thời, hiệu quả, đảm bảo an toàn cho sản
xuất, cụ thể:
- Thực hiện tốt văn bản số 867/SNN-TT&BVTV của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 07
tháng 6 năm 2024 về việc chỉ đạo đẩy mạnh sản xuất vụ mùa năm 2024, văn
bản số
1054/SNN-TT&BVTV ngày 08 tháng 7 năm 2024, về việc Phát động diệt chuột tập
trung bảo vệ sản xuất vụ mùa năm 2024.
- Tuyên truyền đến khu dân cư để bà con nông dân nắm bắt
được thời điểm phòng trừ, đồng thời tuyên truyền cho bà con nông dân không được
mua thuốc Bảo vệ thực vật, phân bón cho cây trồng qua mạng xã hội nhất là
Facebook, zalo tránh tình trạng mua phải thuốc và phân bón kém chất lượng ảnh
hưởng lớn đến năng suất, chất lượng làm
thiệt hại đến bà con nông dân.
- Tăng cường công tác thanh, kiểm tra việc chấp hành pháp
luật kinh doanh, buôn bán phân bón, thuốc BVTV, xử lý nghiêm các trường hợp vi
phạm nhất là bán thuốc không có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở
Việt Nam, thuốc cấm sử dụng, thuốc hết hạn sử dụng và lợi dụng cao điểm sâu
bệnh để nâng giá thuốc BVTV, cơ sở không đủ điều kiện kinh doanh buôn bán, bán
hàng rong, bán hàng không đúng địa điểm đăng ký kinh doanh, ....
-
Đề nghị Hội Nông dân tỉnh chỉ đạo các cấp Hội phối hợp thông tin, tuyên
truyền đến hội viên để thực hiện phòng trừ sâu bệnh có hiệu quả, bảo vệ sản
xuất và môi trường, đảm bảo an toàn thực phẩm và sức khỏe cộng đồng.
-
Chi cục giao Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật các huyện, thành, thị tăng
cường công tác điều tra dự tính dự báo, theo dõi chặt chẽ diễn biến tình hình
sinh vật gây hại (SVGH), dự báo chính xác về quy mô, mức độ và vùng gây hại với
từng đối tượng, ra thông báo hàng tuần theo quy định; báo cáo tiến độ phòng trừ
sinh vật gây hại, đồng thời tham mưu, đề xuất các biện pháp chỉ đạo phòng trừ
kịp thời có hiệu quả đảm bảo an toàn cho sản xuất trên địa bàn.
2. Kỹ thuật phòng trừ:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sử dụng các biện
pháp thủ công, vợt bắt, giết trưởng thành, nhộng và sâu non. Kiểm tra, phân
loại đồng ruộng, khi mật độ sâu đến ngưỡng (giai đoạn đứng cái 20 con/m2, đẻ nhánh rộ 40 con/m2), sử dụng một số loại thuốc trừ sâu cuốn lá, ví
dụ thuốc: Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC (10WG), Tasieu 5WG, Comda gold 5WG,
SecSaigon 25EC, Clever 150SC (300WG), Gà nòi 95SP, Abatimec 3.6 EC,...
- Chuột hại: Theo dõi thời tiết
và tổ chức rải mồi bả diệt chuột tập trung trong 1-2 ngày. Sử dụng các loại bả, thuốc chuột
có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như Hicate 0.25WP, iHIHRanpart 2%DS, Cat 0.25WP, RasGer 20DP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ..., trộn với thóc luộc
nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... để thành bả hoặc dùng bả trộn sẵn Broma 0.005AB, FORWARAT 0.005%
WAX BLOCK, GIMLET 2.0GB…
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị
bệnh không bón phân đạm thay vào đó là
sử dụng các chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: XO
Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân, Antracol 70WP, ... .
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa
nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc
có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Nativo
750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC,...
- Các đối tượng khác tiếp tục theo dõi để có biện pháp
phòng trừ kịp thời.
2.2.
Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
2.3. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng
luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như:
Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC,
Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có
tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít
muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG,
Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC
…
- Rầy xanh: Khi
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký
trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG,
Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%, có thể sử dụng
các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ hại chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu
1.9EC, Kuraba 3.6EC, Comite(R)
73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK EnSpray 99 EC, Aremec 18EC/36EC, Redmite
300SC,...
2.4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn phát triển quả cần chú
ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...
- Bọ xít: Hiện nay trong
danh mục thuốc BVTV để
phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa
có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC,
Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …
- Nhện: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite
300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC, Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC,
Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị
bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại
từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10%
lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KTTH sở;
- LĐCC;
- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu:
VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nhữ Thị Ngọc Anh
|