Thứ Hai, 28/10/2024

Thông báo tình hình SVGH tháng 07, DB tháng 08/2024 (Số 319/2024). Phú Thọ.

Tuần 32. Tháng 7/2024. Ngày 07/08/2024
Từ ngày: 01/07/2024. Đến ngày: 31/07/2024

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV

 


Số: 319 /TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phú Thọ, ngày  7 tháng 8 năm 2024

 

 

 THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 07/2024

Dự báo tình hình SVGH tháng 08/2024

 

 


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 07/2024:

1. Trên cây lúa

1.1. Trên lúa mùa sớm:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 1.904,3 ha (Nhiễm nhẹ 751,8 ha, trung bình 1.080,6 ha, nặng 71,9 ha). Diện tích đã phòng trừ 966,2 ha.

- Chuột hại: Diện tích bị hại 354,9 ha (Hại nhẹ 324,7 ha, trung bình 30,2 ha).

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 314,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 193,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 59,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Ruồi đục nõn: Diện tích nhiễm 24,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

1.2. Trên lúa mùa trung:

- Ốc bươu vàng: Diện tích nhiễm 478,9 ha (Nhiễm nhẹ 408,9 ha, trung bình 70 ha). Diện tích đã phòng trừ 74,4 ha.

- Chuột hại: Diện tích bị hại 319,6 ha (Hại nhẹ 313,8 ha, trung bình 5,8 ha).

- Bệnh sinh lý: Diện tích nhiễm 303,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Sâu cuốn lá nhỏ: Diện tích nhiễm 68,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 4,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

2. Trên cây ngô:  

- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 231,1 ha (Nhiễm nhẹ 216,2 ha, trung bình 14,9 ha). Diện tích đã phòng trừ 40,3 ha.

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 67,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Diễn tích nhiễm 993,8 ha (Nhiễm nhẹ 950,1 ha, trung bình 43,7 ha). Diện tích đã phòng trừ 43,7 ha.

- Bọ xít muỗi: Diễn tích nhiễm 913,1 ha (Nhiễm nhẹ 831,1 ha, trung bình 82 ha). Diện tích đã phòng trừ 82 ha.

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 135,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

- Rầy xanh: Diễn tích nhiễm 55,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ).

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 08/2024:

1. Trên lúa mùa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non lứa 5 gây hại từ đầu tháng 8 trên các trà lúa giai đoạn cuối đẻ nhánh đến đứng cái - làm đòng, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Có thể gây trắng lá hoàn toàn nếu không phòng trừ kịp thời gây ảnh hưởng năng xuất cuối vụ.

- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện nắng mưa xen kẽ, bệnh tiếp tục phát sinh, phát triển và lây lan, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.

- Chuột: Tiếp tục gây hại cục bộ, đặc biệt đối với những nơi có địa hình phức tạp, gần đồi gò, khu chợ, dân cư, khu đồng có trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ven đường lớn có trồng cỏ voi,.... .

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh sẽ phát sinh, lây lan nhanh, nhất là sau các cơn mưa lớn kèm theo dông, lốc. Mức độ hại nhẹ đến trung bình trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, đang trong giai đoạn làm đòng - trỗ bông, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh từ vụ trước, gieo, cấy các giống mẫn cảm (Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...).

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ gây hại vào cuối tháng 8 trở đi, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ gây cháy ổ, cháy chòm.

Ngoài ra: Sâu đục thân, bọ xít dài hại nhẹ rải rác.

2. Trên cây ngô: Sâu đục thân, bắp, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại rải rác, chuột gây hại cục bộ. Ngoài ra: Sâu keo mùa thu, sâu ăn lá gây hại rải rác, chuột hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện các loại, bệnh sẹo, loét, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại nhẹ, rệp các loại, sâu đục cành, ruồi vàng hại rải rác trên cây bưởi.  

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề, sâu đo ăn lá gây hại rải rác trên cây keo, cây quế. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, rệp gây hại rải rác, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

1. Trên lúa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sử dụng các biện pháp thủ công, vợt bắt, giết trưởng thành, nhộng và sâu non. Kiểm tra, phân loại đồng ruộng, khi mật độ sâu đến ngưỡng (giai đoạn đứng cái 20 con/m2, đẻ nhánh rộ 40 con/m2),  sử dụng một số loại thuốc trừ sâu cuốn lá, ví dụ thuốc: Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC (10WG), Tasieu 5WG, Comda gold 5WG, SecSaigon 25EC, Clever 150SC (300WG), Gà nòi 95SP, Abatimec 3.6 EC,...

- Chuột hại: Theo dõi thời tiết và tổ chức rải mồi bả diệt chuột tập trung trong 1-2 ngày. Sử dụng các loại bả, thuốc chuột có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như Hicate 0.25WP, iHIHRanpart 2%DS, Cat 0.25WP, RasGer 20DP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ..., trộn với thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... để thành bả hoặc dùng bả trộn sẵn Broma 0.005AB, FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, GIMLET 2.0GB…

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 3SL, Help 400 SC,...

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm thay vào đó là  sử dụng các chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như: XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân, Antracol 70WP, ... .

2. Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant 60SC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ hại chè, ví dụ như: Catex 3.6EC, Tasieu 1.9EC,  Kuraba 3.6EC, Comite(R) 73EC, Daisy 57EC, Sokupi 0.36SL, SK EnSpray 99 EC, Aremec 18EC/36EC, Redmite 300SC,...

4. Trên cây bưởi: Các vườn bưởi kinh doanh giai đoạn quả non cần chú ý phòng trừ bọ xít, nhện, rệp, bệnh thán thư, bệnh loét, sẹo,...

- Bọ xít: Hiện nay trong danh mục thuốc BVTV để phòng trừ cho bọ xít hại bưởi và cây có múi chưa có, nên tạm thời sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Bestox 5EC, Sherpa 10EC/25EC, Cyperan 50EC;10EC;25EC, Fastac 5EC, …

- Nhện: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Redmite 300SC, Silsau 10WP/6.5EC, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Dylan 2EC,  Kamai 730EC, SK EnSpray 99 EC, Eska 250EC, Tasieu 1.9EC, Alfamite 15EC,...

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Anti-xo 200WP, Avalon 8WP, Kata 2SL, Kagomi 3SL, Saipan 2 SL, Kozuma 8SL, ...

- Ruồi vàng:  Biện pháp sinh học: Dùng chất dẫn dụ côn trùng để thu hút ruồi Ví dụ: Vizubon - D, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900OL, Vizubon-P, ,…  Biện pháp hóa học: Có thể sử dụng một số hoạt chất: Abamectin, Petroleum oil,… Ví dụ thuốc: Tungatin 1.8EC, Nimbus 1.8EC, Soka 25EC, …

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- PGĐ Sở (Ô. Anh);

- UBND các huyện, thành, thị;

- Hội nông dân tỉnh;

- Phòng KTTH sở, TTKN;

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm;

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT.

CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

Phan Văn Đạo


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 07 năm 2024 đến ngày 31 tháng 07 năm 2024)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa sớm

2,5-8,8

12-36;CB48(LT)

1.904,3

751,8

1.080,6

71,9

 

878,5

966,2

Lâm Thao, Hạ Hòa, Yên Lập, Cẩm Khê, Tam Nông, Phù Ninh

2

Chuột

0,1-1,6

2,0-3,5;CB7,0-10(ThS,LT)

354,9

324,7

30,2

 

 

32,3

 

Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Lâm Thao, Phù Ninh, Tam Nông, Cẩm Khê

3

Bệnh khô vằn

1,0-6,2

10-16

314,5

314,5

 

 

 

314,5

 

Thanh Ba, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Sơn, Yên Lập, Lâm Thao

4

Bệnh sinh lý

1,6-3,1

7,0-12,2

193,9

193,9

 

 

 

125,3

 

Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba, TP.Việt Trì

5

Ốc bươu vàng

0,1-0,4

1,0-2,6

59,3

59,3

 

 

 

-97,5

16,6

Hạ Hòa, Thanh Thủy

6

Ruồi đục nõn

2

10

24,8

24,8

 

 

 

24,8

 

Thanh Sơn

7

Ốc bươu vàng

Lúa trung

0,2-1,5

2,0-6,0

478,9

408,9

70

 

 

-8,8

74,4

Tân Sơn, Lâm Thao, Tam Nông, TX.Phú Thọ, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn

8

Chuột

0,2-1,3

1,6-8,5

319,6

313,8

5,8

 

 

174,1

 

Yên Lập, Hạ Hòa, Thanh Ba, Lâm Thao, Đoan Hùng, Tam Nông, Cẩm Khê

9

Bệnh sinh lý

0,8-4,0

6,7-15,5

303,9

303,9

 

 

 

268,2

 

Yên Lập, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Thanh Ba, TX.Phú Thọ,

10

Sâu cuốn lá nhỏ

2,3-10

14-32

68,3

68,3

 

 

 

-231,1

 

Lâm Thao

11

Bệnh khô vằn

0,5-2,9

5,4-12

4,6

4,6

 

 

 

4,6

 

Phù Ninh

12

Sâu keo mùa Thu

Ngô hè thu

0,2-0,7

1,1-4,6

231,1

216,2

14,9

 

 

107,5

40,3

Tam Nông, Đoan Hùng, Thanh Ba, TX.Phú Thọ, Thanh Thủy, Hạ Hòa, Phù Ninh, Cẩm Khê, Yên Lập, Tân Sơn

13

Bệnh khô vằn

1,2-2,9

6,0-12

67,6

67,6

 

 

 

32,0

 

Thanh Ba, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Thanh Thủy, Tam Nông

14

Bọ cánh tơ

Chè

0,5-2,9

3,3-8,0;CB12(ĐH)

993,8

950,1

43,7

 

 

-74,4

43,7

Đoan Hùng, Thanh Ba, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập

15

Bọ xít muỗi

0,5-2,5

4,0-8,0

913,1

831,1

82

 

 

422,4

82

Tân Sơn, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê

16

Nhện đỏ

1,5-4,0

7,0-14

135,6

135,6

 

 

 

-114,7

 

Đoan Hùng

17

Rầy xanh

0,1-0,5

1,3-5,0

55,5

55,5

 

 

 

5,1

 

Yên Lập

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo 7 ngày trên lúa - 8/2024 Toàn tỉnh 31/07/2024 07/08/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 31 - 8/2024 Toàn tỉnh 26/07/2024 01/08/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 7/2024 Toàn tỉnh 24/07/2024 30/07/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 30 - 7/2024 Toàn tỉnh 19/07/2024 25/07/2024
Thông báo 7 ngày trên lúa - 7/2024 Toàn tỉnh 17/07/2024 24/07/2024
Thông báo kết quả tổng điều tra sâu bệnh đầu vụ mùa năm 2024 - 7/2024 Toàn tỉnh 15/07/2024 17/07/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 29 - 7/2024 Toàn tỉnh 12/07/2024 18/07/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 28 - 7/2024 Toàn tỉnh 05/07/2024 11/07/2024
Thông báo tình hình SVGH tháng 06, DB tháng 07/2024 - 7/2024 Toàn tỉnh 01/06/2024 30/06/2024
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 27 - 7/2024 Toàn tỉnh 28/06/2024 04/07/2024