CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số:55/BC7N-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 02 tháng 9 năm 2024 đến ngày 08 tháng 9 năm 2024)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 270C, Trung bình: 31-320C, Cao: 360C.
Nhận xét khác: Trong tuần, ngày trời nắng nóng, chiều tối và sáng có mưa rào và giông rải rác cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa sớm: Diện tích 480 ha/480 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, VNR20,TBR225, ….. GĐST: Đỏ đuôi - chín.
- Lúa mùa trung: Diện tích 647 ha/720 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, VNR20,TBR225, ….. GĐST: Ngẫm sữa - chắc xanh.
- Ngô hè: Diện tích 151 ha/170 ha KH; Giống: LVN61, DDK6818, CP511, VS36, Ngô nếp, …..GĐST: Chín sáp.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa sớm : GĐST: Đỏ đuôi - chín | Bệnh khô vằn | 2,1 | 8 | C3,5 |
Rầy các loại | 84 | 480 | TT |
Lúa trung: Ngẫm sữa - chắc xanh | Bệnh khô vằn | 4,9 | 22 | C3,5 |
Rầy các loại | 116,7 | 860 | T1,2,3,TT |
Rầy các loại (trứng) | 12,5 | 40 | |
Sâu đục thân | 0,3 | 2 | |
Ngô hè: GĐST: Chín sáp | Bệnh khô vằn | 2,3 | 9,3 | |
Bệnh đốm lá lớn | 5,5 | 22 | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 | | | |
Bệnh khô vằn | Lúa sớm : GĐST: Đỏ đuôi - chín | | | | | | | | | | 2,1 | 8 | | | | | | |
Rầy các loại | | | | | | | | | | 84 | 480 | | | | | | |
Bệnh khô vằn | Lúa trung: Ngẫm sữa - chắc xanh | | | | | | | | | | 4,9 | 22 | | | | | | |
Rầy các loại | | | | | | | | | | 116,7 | 860 | | | | | | |
Rầy các loại (trứng) | | | | | | | | | | 12,5 | 40 | | | | | | |
Sâu đục thân | | | | | | | | | | 0,3 | 2 | | | | | | |
Bệnh khô vằn | Ngô hè: GĐST: Chín sáp | | | | | | | | | | 2,3 | 9,3 | | | | | | |
Bệnh đốm lá lớn | | | | | | | | | | 5,5 | 22 | | | | | | |
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh khô vằn | Lúa sớm : GĐST: Đỏ đuôi - chín | 4-6 | 8 | | | | | | | Hương Nộn, Dân Quyền |
2 | Rầy các loại | 80-200 | 480 | | | | | | | Hương Nộn, Dân Quyền |
3 | Bệnh khô vằn | Lúa trung: Ngẫm sữa - chắc xanh | 4-8 | 22 | 82,2 | 64,7 ha nhẹ; 17,5 ha TB | | | -5,7 | 17,5 | Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn |
4 | Rầy các loại | 160-320 | 860 | 17,5 | 17,5 ha nhẹ | | | +17,5 | | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
5 | Rầy các loại (trứng) | 24-32 | 40 | | | | | | | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
6 | Sâu đục thân | 1-2 | 2 | | | | | | | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
7 | Bệnh khô vằn | Ngô hè: GĐST: Chín sáp | 3,3-6,7 | 9,3 | | | | | | | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
8 | Bệnh đốm lá lớn | 6-12 | 22 | 9,4 | 9,4 ha nhẹ | | | +9,4 | | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
*Trên lúa mùa: Bệnh khô vằn phát sinh chủ yếu trên trà lúa mùa trung giai đoạn ngậm sữa- chắc xanh, mức độ nhiễm nhẹ đến trung bình; Rầy các loại nhiễm nhẹ trên trà lúa mùa trung đang trong giai đoạn ngậm sữa - chắc xanh; Sâu đục thân gây hại rải rác, cục bộ hại ổ. Ngoài ra: Bệnh bạc lá, bọ xít, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đen lép hạt,…. gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ ổ.
*Trên ngô hè: Bệnh đốm lá lớn nhiễm nhẹ; Bệnh khô vằn, sâu đục thân - đục bắp, ….gây hại nhẹ rải rác. Chuột gây hại cục bộ ổ.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa mùa: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng. Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Tilt Super® 300EC, Validacin 5SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, ...
*Trên Ngô hè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa mùa: Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh và lây lan chủ yếu trên trà lúa mùa trung, mức độ nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối; Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại, mức độ hại nhẹ, cục bộ hại ổ trung bình. Ngoài ra: Sâu đục thân, bọ xít, sâu cuốn lá, bệnh bạc lá,…hại nhẹ rải rác. Chuột gây hại cục bộ ổ.
*Trên ngô hè: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá lớn, sâu đục thân,đục bắp, chuột,… gây hại nhẹ rải rác.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./
NGƯỜI TẬP HỢP Lương Thị Hiệp | Ngày 04 tháng 9 năm 2024 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |