Thứ Tư, 25/6/2025

Thông báo sâu bệnh kỳ 32 (Số 47/2024). Tam Nông.

Tuần 32. Tháng 8/2024. Ngày 06/08/2024
Từ ngày: 05/08/2024. Đến ngày: 11/08/2024

 

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                              

Số:47/BC7N-TT&BVTV

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 05 tháng 08 năm 2024 đến ngày 11 tháng 08  năm 2024)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 260C, Trung bình: 300C, Cao: 340C.

Nhận xét khác: Trong tuần, đầu và giữa kỳ trời nhiều mây, có mưa rào và giông rải rác, cuối kỳ nhiệt độ tăng, trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa sớm: Diện tích 480 ha/480 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, VNR20,TBR225, ….. GĐST: Làm đòng.

- Lúa mùa trung: Diện tích 647 ha/720 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, VNR20,TBR225, ….. GĐST: đứng cái - làm đòng.

- Ngô hè: Diện tích 151 ha/170 ha KH; Giống: LVN61, DDK6818, CP511, VS36, Ngô nếp, …..GĐST: trỗ cờ - phun râu.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

 

 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa sớm : GĐST:Làm đòng

Bệnh khô vằn

4,1

16

C1,3

Rầy các loại

11,7

80

 

Sâu cuốn lá nhỏ

26,1

64

T2,3

Lúa trung:  đứng cái - làm đòng

Bệnh khô vằn

1,8

8

C1

Chuột

0,3

2

 

Rầy các loại

6,8

40

 

Sâu cuốn lá nhỏ

19,6

56

T1,2

Ngô hè: GĐST: trỗ cờ - phun râu   

Bệnh khô vằn

3,3

14

 

Bệnh đốm lá nhỏ

5,1

16

 

Sâu đục thân, bắp

1,0

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

SN

 

N

 

TT

Tổng số

 

1

3

5

7

9

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa sớm : GĐST: Làm đòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4,1

16

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11,7

80

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

26,1

64

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa trung:   đứng cái - làm đòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1,8

8

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,3

2

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6,8

40

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

19,6

56

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Ngô hè: GĐST:  trỗ cờ - phun râu

 

 

 

 

 

 

 

 

3,3

14

 

 

 

 

 

 

Bệnh đốm lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

5,1

16

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân, bắp

 

 

 

 

 

 

 

 

1,0

6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH                                                                                                                      

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm : GĐST: Làm đòng

4-8

16

74,1

74,1 ha nhẹ

 

 

-63,9

 

Hương Nộn, Dân Quyền

2

Rầy các loại

24-40

80

 

 

 

 

 

 

Hương Nộn, Dân Quyền

3

Sâu cuốn lá nhỏ

24-40

64

348

68 ha nhẹ;

250 ha TB

30

 

-18

280

Hương Nộn, Dân Quyền, Vạn Xuân

4

Bệnh khô vằn

Lúa trung: Cuối ĐN - đứng cái

2-6

8

 

 

 

 

 

 

Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn

5

Chuột

0,5-1

2

 

 

 

 

 

 

Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền

6

Rầy các loại

16-32

40

 

 

 

 

 

 

Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền

7

Sâu cuốn lá nhỏ

16-32

56

446

66 ha nhẹ; 341 ha TB

39

 

+55

380

Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền

8

Bệnh khô vằn

Ngô hè: GĐST:  trỗ cờ - phun râu

4-7,3

14

15,1

15,1 ha nhẹ

 

 

-7

 

Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền

9

Bệnh đốm lá nhỏ

6-12

16

9,8

9,8 ha nhẹ

 

 

+9,8

 

Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền

10

Sâu đục thân, bắp

2-3,3

6

 

 

 

 

 

 

Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền

 

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)                                                                                                

1.Tình hình dịch hại:

 *Trên lúa mùa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non đã nở rộ trên cả 2 trà lúa với mật độ trung bình 19,6 - 26,1con/m2, cao 56 - 64 con/m2, cục bộ ruộng 80 con/m2 phát dục chủ yếu tuổi 1,2,3;

- Bệnh khô vằn: bệnh phát sinh và gây nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm ổ trung bình trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối;

Ngoài ra: Chuột, sâu đục thân, rầy các loại, bệnh bạc lá,… phát sinh và gây hại rải rác.

           *Trên ngô hè: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ; sâu đục thân - đục bắp, rệp cờ, chuột,… gây hại nhẹ rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

* Trên lúa mùa: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng. Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1, 2 có trên 50 con/m2 giai đoạn lúa đẻ nhánh và trên 20 con/m2 giai đoạn lúa đứng cái - làm đòng, sử dụng một trong các loại thuốc trừ sâu cuốn lá có trong danh mục để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 150SC, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC, Tasieu 5WG, Virtako 1.5GR, Sherpa 10EC, ...).

- Diệt chuột tập trung: Theo dõi thời tiết và tổ chức rải mồi bả diệt chuột trong 1 -2 ngày. Sử dụng bả sinh học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB, GIMLET 2.0GB,…).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Tilt Super® 300EC, Validacin 5SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, ...

*Trên Ngô hè: Tiếp tục tăng cường điều tra đối tượng sâu keo; Khi phát hiện mật độ sâu non từ  4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số loại thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên lúa mùa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Trên trà lúa mùa trung sâu non tiếp tục nở và gây hại mạnh từ ngày 05/8/2023 trở đi mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, có thể gây trắng lá hoàn toàn ảnh hưởng đến năng suất lúa nếu không được phòng trừ kịp thời;

- Bệnh khô vằn: bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối;

- Chuột tiếp tục gây hại trên các trà lúa, mức độ hại cục bộ ổ trên ruộng cấy lúa chất lượng cao, lúa thơm, ruộng ven gò, ven kênh mương, đường lớn, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi.

Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các loại, bệnh bạc lá, bệnh sinh lý,… gây hại rải rác.

*Trên ngô hè: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ - TB; sâu đục thân - đục bắp gây hại nhẹ; Ngoài ra: chuột gây hại cục bộ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./

 

NGƯỜI TẬP HỢP

 

Lương Thị Hiệp

 

Ngày 06 tháng 8 năm 2024

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

 

Phạm Hùng

 

Thông báo sâu bệnh khác