CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số:47/BC7N-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ![]() |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 05 tháng 08 năm 2024 đến ngày 11 tháng 08 năm 2024)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 260C, Trung bình: 300C, Cao: 340C.
Nhận xét khác: Trong tuần, đầu và giữa kỳ trời nhiều mây, có mưa rào và giông rải rác, cuối kỳ nhiệt độ tăng, trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa sớm: Diện tích 480 ha/480 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, VNR20,TBR225, ….. GĐST: Làm đòng.
- Lúa mùa trung: Diện tích 647 ha/720 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, VNR20,TBR225, ….. GĐST: đứng cái - làm đòng.
- Ngô hè: Diện tích 151 ha/170 ha KH; Giống: LVN61, DDK6818, CP511, VS36, Ngô nếp, …..GĐST: trỗ cờ - phun râu.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa sớm : GĐST:Làm đòng | Bệnh khô vằn | 4,1 | 16 | C1,3 |
Rầy các loại | 11,7 | 80 | |
Sâu cuốn lá nhỏ | 26,1 | 64 | T2,3 |
Lúa trung: đứng cái - làm đòng | Bệnh khô vằn | 1,8 | 8 | C1 |
Chuột | 0,3 | 2 | |
Rầy các loại | 6,8 | 40 | |
Sâu cuốn lá nhỏ | 19,6 | 56 | T1,2 |
Ngô hè: GĐST: trỗ cờ - phun râu | Bệnh khô vằn | 3,3 | 14 | |
Bệnh đốm lá nhỏ | 5,1 | 16 | |
Sâu đục thân, bắp | 1,0 | 6 | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 | | | |
Bệnh khô vằn | Lúa sớm : GĐST: Làm đòng | | | | | | | | | | 4,1 | 16 | | | | | | |
Rầy các loại | | | | | | | | | | 11,7 | 80 | | | | | | |
Sâu cuốn lá nhỏ | | | | | | | | | | 26,1 | 64 | | | | | | |
Bệnh khô vằn | Lúa trung: đứng cái - làm đòng | | | | | | | | | | 1,8 | 8 | | | | | | |
Chuột | | | | | | | | | | 0,3 | 2 | | | | | | |
Rầy các loại | | | | | | | | | | 6,8 | 40 | | | | | | |
Sâu cuốn lá nhỏ | | | | | | | | | | 19,6 | 56 | | | | | | |
Bệnh khô vằn | Ngô hè: GĐST: trỗ cờ - phun râu | | | | | | | | | | 3,3 | 14 | | | | | | |
Bệnh đốm lá nhỏ | | | | | | | | | | 5,1 | 16 | | | | | | |
Sâu đục thân, bắp | | | | | | | | | | 1,0 | 6 | | | | | | |
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh khô vằn | Lúa sớm : GĐST: Làm đòng | 4-8 | 16 | 74,1 | 74,1 ha nhẹ | | | -63,9 | | Hương Nộn, Dân Quyền |
2 | Rầy các loại | 24-40 | 80 | | | | | | | Hương Nộn, Dân Quyền |
3 | Sâu cuốn lá nhỏ | 24-40 | 64 | 348 | 68 ha nhẹ; 250 ha TB | 30 | | -18 | 280 | Hương Nộn, Dân Quyền, Vạn Xuân |
4 | Bệnh khô vằn | Lúa trung: Cuối ĐN - đứng cái | 2-6 | 8 | | | | | | | Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn |
5 | Chuột | 0,5-1 | 2 | | | | | | | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
6 | Rầy các loại | 16-32 | 40 | | | | | | | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
7 | Sâu cuốn lá nhỏ | 16-32 | 56 | 446 | 66 ha nhẹ; 341 ha TB | 39 | | +55 | 380 | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
8 | Bệnh khô vằn | Ngô hè: GĐST: trỗ cờ - phun râu | 4-7,3 | 14 | 15,1 | 15,1 ha nhẹ | | | -7 | | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
9 | Bệnh đốm lá nhỏ | 6-12 | 16 | 9,8 | 9,8 ha nhẹ | | | +9,8 | | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
10 | Sâu đục thân, bắp | 2-3,3 | 6 | | | | | | | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
*Trên lúa mùa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non đã nở rộ trên cả 2 trà lúa với mật độ trung bình 19,6 - 26,1con/m2, cao 56 - 64 con/m2, cục bộ ruộng 80 con/m2 phát dục chủ yếu tuổi 1,2,3;
- Bệnh khô vằn: bệnh phát sinh và gây nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm ổ trung bình trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối;
Ngoài ra: Chuột, sâu đục thân, rầy các loại, bệnh bạc lá,… phát sinh và gây hại rải rác.
*Trên ngô hè: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ; sâu đục thân - đục bắp, rệp cờ, chuột,… gây hại nhẹ rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa mùa: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng. Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học.
- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1, 2 có trên 50 con/m2 giai đoạn lúa đẻ nhánh và trên 20 con/m2 giai đoạn lúa đứng cái - làm đòng, sử dụng một trong các loại thuốc trừ sâu cuốn lá có trong danh mục để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 150SC, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC, Tasieu 5WG, Virtako 1.5GR, Sherpa 10EC, ...).
- Diệt chuột tập trung: Theo dõi thời tiết và tổ chức rải mồi bả diệt chuột trong 1 -2 ngày. Sử dụng bả sinh học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB, GIMLET 2.0GB,…).
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Tilt Super® 300EC, Validacin 5SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, ...
*Trên Ngô hè: Tiếp tục tăng cường điều tra đối tượng sâu keo; Khi phát hiện mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số loại thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Tasieu 3.6EC, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép (2 lần), lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa mùa:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Trên trà lúa mùa trung sâu non tiếp tục nở và gây hại mạnh từ ngày 05/8/2023 trở đi mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, có thể gây trắng lá hoàn toàn ảnh hưởng đến năng suất lúa nếu không được phòng trừ kịp thời;
- Bệnh khô vằn: bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối;
- Chuột tiếp tục gây hại trên các trà lúa, mức độ hại cục bộ ổ trên ruộng cấy lúa chất lượng cao, lúa thơm, ruộng ven gò, ven kênh mương, đường lớn, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi.
Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các loại, bệnh bạc lá, bệnh sinh lý,… gây hại rải rác.
*Trên ngô hè: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ gây hại nhẹ - TB; sâu đục thân - đục bắp gây hại nhẹ; Ngoài ra: chuột gây hại cục bộ.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./
NGƯỜI TẬP HỢP Lương Thị Hiệp | Ngày 06 tháng 8 năm 2024 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |