Thứ Hai, 28/10/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 34 (Số 51/2024). Tam Nông.

Tuần 34. Tháng 8/2024. Ngày 20/08/2024
Từ ngày: 19/08/2024. Đến ngày: 25/08/2024

 

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                              

Số:51/BC7N-TT&BVTV

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 19 tháng 08 năm 2024 đến ngày 25 tháng 08  năm 2024)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 260C, Trung bình: 300C, Cao: 340C.

Nhận xét khác: Trong tuần, giữa kỳ trời nắng nóng, oi bức, cuối kỳ trời nhiều mây, có mưa rào và giông rải rác, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa sớm: Diện tích 480 ha/480 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, VNR20,TBR225, ….. GĐST: Ngậm sữa - chắc xanh.

- Lúa mùa trung: Diện tích 647 ha/720 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, VNR20,TBR225, ….. GĐST: Làm đòng - trỗ bông.

- Ngô hè: Diện tích 151 ha/170 ha KH; Giống: LVN61, DDK6818, CP511, VS36, Ngô nếp, …..GĐST: Chín sáp.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

 

 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa sớm : GĐST: Ngậm sữa - chắc xanh

Bệnh khô vằn

6,6

32

C3,5

Chuột

0,34

1,8

 

Rầy các loại

62

320

 

Sâu đục thân

0,2

1

 

Lúa trung: Làm đòng - trỗ bông

Bệnh khô vằn

6,8

28

C3

Chuột

0,3

2,2

 

Rầy các loại

42,7

240

 

Sâu đục thân (bướm)

RR

 

 

Ngô hè: GĐST: Chín sáp 

Bệnh khô vằn

1,9

8

 

Chuột

0,3

2

 

Sâu đục thân, bắp

1,5

6,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

SN

 

N

 

TT

Tổng số

 

1

3

5

7

9

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa sớm : GĐST:   Ngậm sữa - chắc xanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6,6

32

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,34

1,8

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

62

320

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,2

1

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa trung:  Làm đòng - trỗ bông

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6,8

28

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,3

2,2

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

42,7

240

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân (bướm)

 

 

 

 

 

 

 

RR

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Ngô hè: GĐST: Chín sáp

 

 

 

 

 

 

 

 

1,9

8

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

0,3

2

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân, bắp

 

 

 

 

 

 

 

 

1,5

6,7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH                                                                                                                      

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm : GĐST:  Ngậm sữa - chắc xanh

8-16

32

98,5

73,3 ha nhẹ; 24,2 TB

 

 

-103,9

24,2

Hương Nộn, Dân Quyền

2

Chuột

0,4-0,8

1,8

 

 

 

 

 

 

Hương Nộn, Dân Quyền

3

Rầy các loại

80-120

320

 

 

 

 

 

 

Hương Nộn, Dân Quyền

4

Sâu đục thân

RR

1

 

 

 

 

 

 

Hương Nộn, Dân Quyền

5

Bệnh khô vằn

Lúa trung:  Làm đòng - trỗ bông

8-12

28

167,9

129,4 ha nhẹ; 38,5 ha TB

 

 

+26,5

38,5

Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn

6

Chuột

0,6-1

2,2

 

 

 

 

 

 

Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền

7

Rầy các loại

40-80

240

 

 

 

 

 

 

Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền

8

Sâu đục thân (bướm)

RR

 

 

 

 

 

 

 

Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền

9

Bệnh khô vằn

Ngô hè: GĐST: Chín sáp

2-6

8

 

 

 

 

 

 

Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền

10

Chuột

0,7-1,3

2

 

 

 

 

 

 

 

11

Sâu đục thân, bắp

2,6-4

6,7

 

 

 

 

 

 

Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền

 

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)                                                                                                

1.Tình hình dịch hại:

 *Trên lúa mùa:

- Bệnh khô vằn: Bệnh phát sinh và lây lan trên cả hai trà lúa, mức độ nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm ổ nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối;

- Chuột: Chuột gây hại rải rác, cục bộ hại ổ trên ruộng cấy lúa chất lượng cao, lúa thơm, ruộng ven gò, ven kênh mương, đường lớn, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi.

- Sâu đục thân: sâu non đã nở và gây bông bạc rải rác trên 1 số ruộng lúa trà sớm đang ngẫm sữa chắc xanh; Trưởng thành sâu đục thân 2 chấm đã ra và đẻ trứng rải rác trên trà lúa mùa trung cấy muộn.

Ngoài ra: rầy các loại, bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn, bọ xít, sâu cuốn lá nhỏ,…. gây hại rải rác.

           *Trên ngô hè: Bệnh khô vằn, sâu đục thân - đục bắp, chuột,… gây hại nhẹ. Ngoài ra: bệnh đốm lá gây hại rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

* Trên lúa mùa: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng. Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Tilt Super® 300EC, Validacin 5SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, ...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ: Captivan 400 WP, Avalon 8WP, Starwiner 20WP, Xanthomix 20WP, Kamsu 2SL, Kasumin 2SL, Totan 200WP, ... để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.

*Trên Ngô hè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên lúa mùa:

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát sinh, phát triển và lây lan chủ yếu trên trà lúa mùa trung, mức độ nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.

- Chuột: Tiếp tục gây hại nhẹ rải rác, cục bộ hại ổ trên ruộng gần đồi gò, khu chợ, dân cư, khu đồng có trang trại chăn nuôi, ven đường lớn có trồng cỏ voi, ...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh tiếp tục phát sinh và lây lan, nhất là sau các cơn mưa lớn kèm theo dông, lốc. Mức độ nhiễm nhẹ đến trung bình trên các ruộng lúa xanh tốt, lá rậm rạp, trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, ruộng gieo, cấy các giống mẫn cảm (Thiên ưu 8, TBR 225, ...).

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình.

Ngoài ra: Sâu đục thân, bọ xít, sâu cuốn lá, …hại nhẹ rải rác.

*Trên ngô hè: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ, sâu đục thân,đục bắp gây hại nhẹ. Ngoài ra: chuột gây hại cục bộ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./

 

 

NGƯỜI TẬP HỢP

 

Lương Thị Hiệp

 

Ngày 20 tháng 8 năm 2024

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

 

Phạm Hùng