Thứ Hai, 28/10/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 33 (Số 49/2024). Tam Nông.

Tuần 33. Tháng 8/2024. Ngày 13/08/2024
Từ ngày: 12/08/2024. Đến ngày: 18/08/2024

 

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                              

Số:49/BC7N-TT&BVTV

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 12 tháng 08 năm 2024 đến ngày 18 tháng 08  năm 2024)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 250C, Trung bình: 310C, Cao: 370C.

Nhận xét khác: Trong tuần, đầu và giữa kỳ trời nắng nóng, cuối kỳ nhiệt độ giảm, trời nhiều mây, có mưa rào và giông rải rác, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa sớm: Diện tích 480 ha/480 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, VNR20,TBR225, ….. GĐST: Làm đòng - trỗ bông.

- Lúa mùa trung: Diện tích 647 ha/720 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, VNR20,TBR225, ….. GĐST: Làm đòng.

- Ngô hè: Diện tích 151 ha/170 ha KH; Giống: LVN61, DDK6818, CP511, VS36, Ngô nếp, …..GĐST: Đóng bắp - làm hạt.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

 

 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa sớm : GĐST: Làm đòng - trỗ bông

Bệnh khô vằn

7,5

24

C3,5

Chuột

0,34

2

 

Rầy các loại

36

160

 

Sâu cuốn lá nhỏ

2

8

 

Sâu đục thân

RR

 

 

Lúa trung: Làm đòng

Bệnh khô vằn

5,1

18

C1,3

Chuột

0,6

2,4

 

Rầy các loại

18,7

80

 

Sâu cuốn lá nhỏ

2,3

8

 

Ngô hè: GĐST: Đóng bắp - làm hạt  

Bệnh khô vằn

2,3

18

 

Sâu đục thân, bắp

1,3

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

SN

 

N

 

TT

Tổng số

 

1

3

5

7

9

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa sớm : GĐST:  Làm đòng - trỗ bôngs

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7,5

24

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,34

2

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

36

160

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

8

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

RR

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Lúa trung: Làm đòng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5,1

18

 

 

 

 

 

 

Chuột

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,6

2,4

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18,7

80

 

 

 

 

 

 

Sâu cuốn lá nhỏ

 

 

 

 

 

 

 

2,3

8

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Ngô hè: GĐST: Đóng bắp - làm hạt

 

 

 

 

 

 

 

 

2,3

18

 

 

 

 

 

 

Sâu đục thân, bắp

 

 

 

 

 

 

 

 

1,3

8

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH                                                                                                                      

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm : GĐST: Làm đòng - tsrỗ bông

6-12

24

163,2

118,4 ha nhẹ; 44,8 ha TB

 

 

+38

44,8

Hương Nộn, Dân Quyền

2

Chuột

0,4-1,2

2

 

 

 

 

 

 

Hương Nộn, Dân Quyền

3

Rầy các loại

40-80

160

 

 

 

 

 

 

Hương Nộn, Dân Quyền

4

Sâu cuốn lá nhỏ

4-8

8

 

 

 

 

 

 

Hương Nộn, Dân Quyền

5

Sâu đục thân

RR

 

 

 

 

 

 

 

Hương Nộn, Dân Quyền

6

Bệnh khô vằn

Lúa trung: Làm đòng

6-8

18

92,4

92,4 ha nhẹ

 

 

-1,3 ha

 

Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn

7

Chuột

0,8-1,6

2,4

 

 

 

 

 

 

Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền

8

Rầy các loại

24-40

80

 

 

 

 

 

 

Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền

9

Sâu cuốn lá nhỏ

4-8

8

 

 

 

 

 

 

Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền

10

Bệnh khô vằn

Ngô hè: GĐST: Đóng bắp - làm hạt

4-8

18

5,3

5,3 ha nhẹ

 

 

-13,2 ha

 

Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền

11

Sâu đục thân, bắp

4-6

8

 

 

 

 

 

 

Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền

 

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)                                                                                                

1.Tình hình dịch hại:

 *Trên lúa mùa:

- Bệnh khô vằn: bệnh phát sinh và gây nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm ổ nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối;

- Sâu cuốn lá nhỏ: Hiện tại diện tích đã phòng trừ 660ha/660ha KH, đạt 100%. Sau phòng trừ hiệu quả, mật độ còn lại rất thấp, phổ biến chỉ từ 4-8 con/m2, phát dục chủ yếu tuổi 3,4;

- Chuột: Chuột gây hại nhẹ rải rác trên cả 2 trà lúa, cục bộ hại ổ trên ruộng cấy lúa chất lượng cao, lúa thơm, ruộng ven gò, ven kênh mương, đường lớn, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi.

- Sâu đục thân: sâu non bắt đầu nở và gây bông bạc rải rác trên 1 số ruộng lúa cấy sớm đang trỗ bông - phơi màu;

Ngoài ra: rầy các loại, bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh sinh lý,… phát sinh và gây hại rải rác.

           *Trên ngô hè: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ; bệnh đốm lá nhỏ, sâu đục thân - đục bắp, rệp cờ,… gây hại nhẹ rải rác. Chuột gây hại cục bộ ruộng.

2. Biện pháp xử lý:

* Trên lúa mùa: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng. Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học.

- Diệt chuột tập trung: Theo dõi thời tiết và tổ chức rải mồi bả diệt chuột trong 1 -2 ngày. Sử dụng bả sinh học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB, GIMLET 2.0GB,…).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Tilt Super® 300EC, Validacin 5SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, ...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ: Captivan 400 WP, Avalon 8WP, Starwiner 20WP, Xanthomix 20WP, Kamsu 2SL, Kasumin 2SL, Totan 200WP, ... để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.

*Trên Ngô hè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên lúa mùa:

- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát sinh và lây lan trong thời gian tới, mức độ nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.

- Chuột: Tiếp tục gây hại cục bộ, đặc biệt đối với những ruộng cấy lúa chất lượng cao, lúa thơm, ruộng ven gò, ven kênh mương, đường lớn, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi.

Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các loại, bệnh bạc lá, bệnh sinh lý,… gây hại rải rác.

*Trên ngô hè: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ, sâu đục thân,đục bắp gây hại nhẹ - TB; Ngoài ra: chuột gây hại cục bộ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./

 

 

NGƯỜI TẬP HỢP

 

Lương Thị Hiệp

 

Ngày 13 tháng 8 năm 2024

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

 

Phạm Hùng