CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số:49/BC7N-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 12 tháng 08 năm 2024 đến ngày 18 tháng 08 năm 2024)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 250C, Trung bình: 310C, Cao: 370C.
Nhận xét khác: Trong tuần, đầu và giữa kỳ trời nắng nóng, cuối kỳ nhiệt độ giảm, trời nhiều mây, có mưa rào và giông rải rác, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa sớm: Diện tích 480 ha/480 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, VNR20,TBR225, ….. GĐST: Làm đòng - trỗ bông.
- Lúa mùa trung: Diện tích 647 ha/720 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, VNR20,TBR225, ….. GĐST: Làm đòng.
- Ngô hè: Diện tích 151 ha/170 ha KH; Giống: LVN61, DDK6818, CP511, VS36, Ngô nếp, …..GĐST: Đóng bắp - làm hạt.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa sớm : GĐST: Làm đòng - trỗ bông | Bệnh khô vằn | 7,5 | 24 | C3,5 |
Chuột | 0,34 | 2 | |
Rầy các loại | 36 | 160 | |
Sâu cuốn lá nhỏ | 2 | 8 | |
Sâu đục thân | RR | | |
Lúa trung: Làm đòng | Bệnh khô vằn | 5,1 | 18 | C1,3 |
Chuột | 0,6 | 2,4 | |
Rầy các loại | 18,7 | 80 | |
Sâu cuốn lá nhỏ | 2,3 | 8 | |
Ngô hè: GĐST: Đóng bắp - làm hạt | Bệnh khô vằn | 2,3 | 18 | |
Sâu đục thân, bắp | 1,3 | 8 | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 | | | |
Bệnh khô vằn | Lúa sớm : GĐST: Làm đòng - trỗ bôngs | | | | | | | | | | 7,5 | 24 | | | | | | |
Chuột | | | | | | | | | | 0,34 | 2 | | | | | | |
Rầy các loại | | | | | | | | | | 36 | 160 | | | | | | |
Sâu cuốn lá nhỏ | | | | | | | | | | 2 | 8 | | | | | | |
Sâu đục thân | | | | | | | | | | RR | | | | | | | |
Bệnh khô vằn | Lúa trung: Làm đòng | | | | | | | | | | 5,1 | 18 | | | | | | |
Chuột | | | | | | | | | | 0,6 | 2,4 | | | | | | |
Rầy các loại | | | | | | | | | | 18,7 | 80 | | | | | | |
Sâu cuốn lá nhỏ | | | | | | | | | | 2,3 | 8 | | | | | | |
Bệnh khô vằn | Ngô hè: GĐST: Đóng bắp - làm hạt | | | | | | | | | | 2,3 | 18 | | | | | | |
Sâu đục thân, bắp | | | | | | | | | | 1,3 | 8 | | | | | | |
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh khô vằn | Lúa sớm : GĐST: Làm đòng - tsrỗ bông | 6-12 | 24 | 163,2 | 118,4 ha nhẹ; 44,8 ha TB | | | +38 | 44,8 | Hương Nộn, Dân Quyền |
2 | Chuột | 0,4-1,2 | 2 | | | | | | | Hương Nộn, Dân Quyền |
3 | Rầy các loại | 40-80 | 160 | | | | | | | Hương Nộn, Dân Quyền |
4 | Sâu cuốn lá nhỏ | 4-8 | 8 | | | | | | | Hương Nộn, Dân Quyền |
5 | Sâu đục thân | RR | | | | | | | | Hương Nộn, Dân Quyền |
6 | Bệnh khô vằn | Lúa trung: Làm đòng | 6-8 | 18 | 92,4 | 92,4 ha nhẹ | | | -1,3 ha | | Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn |
7 | Chuột | 0,8-1,6 | 2,4 | | | | | | | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
8 | Rầy các loại | 24-40 | 80 | | | | | | | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
9 | Sâu cuốn lá nhỏ | 4-8 | 8 | | | | | | | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
10 | Bệnh khô vằn | Ngô hè: GĐST: Đóng bắp - làm hạt | 4-8 | 18 | 5,3 | 5,3 ha nhẹ | | | -13,2 ha | | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
11 | Sâu đục thân, bắp | 4-6 | 8 | | | | | | | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
*Trên lúa mùa:
- Bệnh khô vằn: bệnh phát sinh và gây nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm ổ nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối;
- Sâu cuốn lá nhỏ: Hiện tại diện tích đã phòng trừ 660ha/660ha KH, đạt 100%. Sau phòng trừ hiệu quả, mật độ còn lại rất thấp, phổ biến chỉ từ 4-8 con/m2, phát dục chủ yếu tuổi 3,4;
- Chuột: Chuột gây hại nhẹ rải rác trên cả 2 trà lúa, cục bộ hại ổ trên ruộng cấy lúa chất lượng cao, lúa thơm, ruộng ven gò, ven kênh mương, đường lớn, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi.
- Sâu đục thân: sâu non bắt đầu nở và gây bông bạc rải rác trên 1 số ruộng lúa cấy sớm đang trỗ bông - phơi màu;
Ngoài ra: rầy các loại, bệnh bạc lá, bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh sinh lý,… phát sinh và gây hại rải rác.
*Trên ngô hè: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ; bệnh đốm lá nhỏ, sâu đục thân - đục bắp, rệp cờ,… gây hại nhẹ rải rác. Chuột gây hại cục bộ ruộng.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa mùa: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng. Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học.
- Diệt chuột tập trung: Theo dõi thời tiết và tổ chức rải mồi bả diệt chuột trong 1 -2 ngày. Sử dụng bả sinh học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn như FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB, GIMLET 2.0GB,…).
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Tilt Super® 300EC, Validacin 5SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, ...
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ: Captivan 400 WP, Avalon 8WP, Starwiner 20WP, Xanthomix 20WP, Kamsu 2SL, Kasumin 2SL, Totan 200WP, ... để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.
*Trên Ngô hè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa mùa:
- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát sinh và lây lan trong thời gian tới, mức độ nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.
- Chuột: Tiếp tục gây hại cục bộ, đặc biệt đối với những ruộng cấy lúa chất lượng cao, lúa thơm, ruộng ven gò, ven kênh mương, đường lớn, ruộng gần khu dân cư, khu trang trại chăn nuôi.
Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các loại, bệnh bạc lá, bệnh sinh lý,… gây hại rải rác.
*Trên ngô hè: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá nhỏ, sâu đục thân,đục bắp gây hại nhẹ - TB; Ngoài ra: chuột gây hại cục bộ.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./
NGƯỜI TẬP HỢP Lương Thị Hiệp | Ngày 13 tháng 8 năm 2024 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |