CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG Số:53/BC7N-TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 26 tháng 8 năm 2024 đến ngày 01 tháng 9 năm 2024)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ: Thấp: 260C, Trung bình: 300C, Cao: 350C.
Nhận xét khác: Trong tuần, đêm và sáng có mưa rào và giông rải rác, ngày trời nắng nóng, oi bức cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa sớm: Diện tích 480 ha/480 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, VNR20,TBR225, ….. GĐST: Chắc xanh - đỏ đuôi.
- Lúa mùa trung: Diện tích 647 ha/720 ha KH; Giống: Thiên ưu 8, VNR20,TBR225, ….. GĐST: Trỗ bông - phơi màu - ngẫm sữa.
- Ngô hè: Diện tích 151 ha/170 ha KH; Giống: LVN61, DDK6818, CP511, VS36, Ngô nếp, …..GĐST: Chín sáp.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa sớm : GĐST: Chắc xanh - đỏ đuôi | Bệnh khô vằn | 3,5 | 18 | C3,5 |
Rầy các loại | 115,3 | 800 | T4,5,TT |
Lúa trung: Trỗ bông - phơi màu - ngẫm sữa. | Bệnh khô vằn | 5,4 | 30 | C3,5 |
Rầy các loại | 62,7 | 360 | T5,TT |
Rầy các loại (trứng) | 30,7 | 120 | |
Sâu đục thân | 0,2 | 1 | |
Ngô hè: GĐST: Chín sáp | Bệnh đốm lá lớn | 3,1 | 16,7 | |
Sâu đục thân, bắp | 1,2 | 5,8 | |
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình | Cao | Trứng | SN | N | TT | Tổng số |
1 | 3 | 5 | 7 | 9 | | | |
Bệnh khô vằn | Lúa sớm : GĐST: Chắc xanh - đỏ đuôi | | | | | | | | | | 3,5 | 18 | | | | | | |
Rầy các loại | | | | | | | | | | 115,3 | 800 | | | | | | |
Bệnh khô vằn | Lúa trung: Trỗ bông - phơi màu - ngẫm sữa. | | | | | | | | | | 5,4 | 30 | | | | | | |
Rầy các loại | | | | | | | | | | 62,7 | 360 | | | | | | |
Rầy các loại (trứng) | | | | | | | | | | 30,7 | 120 | | | | | | |
Sâu đục thân | | | | | | | | | | 0,2 | 1 | | | | | | |
Bệnh đốm lá lớn | Ngô hè: GĐST: Chín sáp | | | | | | | | | | 3,1 | 16,7 | | | | | | |
Sâu đục thân, bắp | | | | | | | | | | 1,2 | 5,8 | | | | | | |
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ, Trung bình | Nặng | TH>70% |
1 | Bệnh khô vằn | Lúa sớm : GĐST: Chắc xanh - đỏ đuôi | 4-8 | 18 | 56,5 | 56,5 ha nhẹ | | | -9,5 | | Hương Nộn, Dân Quyền |
2 | Rầy các loại | 120-360 | 800 | 10,9 | 10,9 ha nhẹ | | | +10,9 | | Hương Nộn, Dân Quyền |
3 | Bệnh khô vằn | Lúa trung: Trỗ bông - phơi màu - ngẫm sữa. | 6-8 | 30 | 103,2 | 82,2 ha nhẹ; 21 ha TB | | | -27,3 | 21 | Hương Nộn, Dân Quyền, Lam Sơn |
4 | Rầy các loại | 80-200 | 360 | | | | | | | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
5 | Rầy các loại (trứng) | 40-80 | 120 | | | | | | | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
6 | Sâu đục thân | 1 | 1 | | | | | | | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
7 | Bệnh đốm lá lớn | Ngô hè: GĐST: Chín sáp | 5,4-8,6 | 16,7 | 3,8 | 3,8 ha nhẹ | | | -3,3 | | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
8 | Sâu đục thân, bắp | 1,6-3,4 | 5,8 | | | | | | | Lam Sơn, Hương Nộn, Dân Quyền |
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1.Tình hình dịch hại:
*Trên lúa mùa:
- Bệnh khô vằn: Bệnh phát sinh và lây lan chủ yếu trên trà lúa mùa trung đang trong giai đoạn trỗ bông - phơi màu, ngậm sữa, mức độ nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm ổ nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối;
- Rầy các loại: rầy nhiễm nhẹ trên trà lúa mùa sớm đang trong giai đoạn chắc xanh - đỏ đuôi.
- Sâu đục thân: sâu non đã nở và gây bông bạc rải rác trên trà lúa mùa trung;
Ngoài ra: Bệnh bạc lá, bọ xít, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đen lép hạt,…. gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ ổ.
*Trên ngô hè: Bệnh đốm lá lớn nhiễm nhẹ, cục bộ nhiễm trung bình; Bệnh khô vằn, sâu đục thân - đục bắp, chuột,… gây hại nhẹ rải rác.
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa mùa: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng. Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Tilt Super® 300EC, Validacin 5SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, ...
- Bệnh bạc lá: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ: Captivan 400 WP, Avalon 8WP, Starwiner 20WP, Xanthomix 20WP, Kamsu 2SL, Kasumin 2SL, Totan 200WP, ... để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.
*Trên Ngô hè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa mùa:
- Bệnh khô vằn: Bệnh tiếp tục phát sinh và lây lan chủ yếu trên trà lúa mùa trung, mức độ nhiễm nhẹ đến trung bình, cục bộ nhiễm nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.
- Bệnh bạc lá: Bệnh tiếp tục phát sinh và lây lan, nhất là sau các cơn mưa lớn kèm theo dông, lốc. Mức độ nhiễm nhẹ đến trung bình trên các ruộng lúa xanh tốt, lá rậm rạp, trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, ruộng gieo, cấy các giống mẫn cảm (Thiên ưu 8, TBR 225, ...).
- Rầy các loại tiếp tục tích lũy mật độ và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình.
Ngoài ra: Sâu đục thân, bọ xít, sâu cuốn lá, …hại nhẹ rải rác. Chuột gây hại cục bộ ổ.
*Trên ngô hè: Bệnh đốm lá lớn, bệnh khô vằn, sâu đục thân,đục bắp gây hại nhẹ. Ngoài ra: chuột gây hại cục bộ.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./
NGƯỜI TẬP HỢP Lương Thị Hiệp | Ngày 27 tháng 8 năm 2024 TRƯỞNG TRẠM (Đã ký) Phạm Hùng |