THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
(Từ ngày 09 tháng 08 đến ngày 15 tháng 09 năm 2024)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 29-300C; Cao: 330C; Thấp: 240C
Độ ẩm trung bình: 85-86%, Cao: 98%, Thấp: 65%
Tình
hình thời tiết: Trời nắng; Lượng mưa: tổng số: …………………,,
Nhận
xét khác:
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa mùa
trung: Diện tích: 311 ha; Giống: ……....GĐST: Chắc xanh
- đỏ đuôi
- Ngô hè thu: Diện tích: 48 ha; GĐST: Chín
sáp - thu hoạch.
- Đậu đỗ, Vụ …… diện tích ………, giống ……… sinh
trưởng …,……
II,
TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên
dịch hại
|
Số
lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử
dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã,
II. TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
1. Lúa mùa trung: Chắc xanh - đỏ đuôi
|
Bệnh bạc lá
|
1.253
|
8.80
|
|
Bệnh khô vằn
|
3.42
|
15.40
|
|
Rầy các loại
|
87.20
|
432.00
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH
HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên
(%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh bạc lá
|
1. Lúa mùa trung: Chắc xanh - đỏ đuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.253
|
8.80
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.42
|
15.40
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
87.20
|
432.00
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự
|
Tên
dịch hại
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật
độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
Diện
tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ
biến
|
Cao
|
Tổng
số
|
Nhẹ,
Trung bình
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
1
|
Bệnh bạc lá
|
1. Lúa mùa trung: Chắc xanh - đỏ đuôi
|
1.253
|
8.80
|
|
|
|
|
|
|
Các xã
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
3.42
|
15.40
|
31.10
|
31.10
|
|
|
+ 5,433
|
|
Các xã
|
3
|
Rầy các loại
|
87.20
|
432.00
|
|
|
|
|
|
|
Các xã
|
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ
năm trước,
- Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 7 ngày
của Nhân viên BVTV cấp xã/trạm BVTV cấp huyện là số liệu tổng hợp, phản ánh
tình hình sinh vật gây hại của xã/huyện mà Nhân viên BVTV cấp xã/Trạm BVTV cấp
huyện phụ trách,
VI,
NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự
kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại
* Trên lúa
mùa trung:
Bệnh
khô vằn gây hại nhẹ; rầy các loại, sâu đục thân, chuột, bệnh bạc lá gây
rải rác.
* Trên ngô hè thu:
Đang
thu hoạch.
2. Biện pháp phòng trừ:
2.1. Trên lúa:
+ Theo dõi chặt chẽ các đối tượng SVGH như: Bệnh bạc lá, rầy các loại, bệnh khô vằn, sâu đục thân, ,...; phòng trừ các đối tượng SVGH khi đến ngưỡng. Tiếp
tục diệt chuột bằng biện pháp tổng hợp.
- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.000 con/m2 (trên
25 con/khóm) thì tiến hành phòng trừ bằng các loại
thuốc như: Comda gold 5WG, Virtako 40WG, Chersieu75 WG, Superista 25
EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP, Novi-ray 500WP, Sieuray
250WP … . Đối với ruộng lúa đang ngậm sữa thì phòng trừ bằng các loại
thuốc thuốc tiếp xúc, ví dụ: Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP,
... khi phun cần rẽ băng từ 0,8 - 1m, phun kỹ vào gốc lúa. Lưu ý: Những diện
tích lúa đã chín được 2/3 bông thì không phun thuốc BVTV để đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm.
- Bệnh bạc
lá, đốm sọc vi khuẩn: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ: Captivan 400 WP,
Avalon 8WP, Starwiner 20WP, Panta 66.6 WP, Sasa 25WP, Xanthomix 20WP, Probicol
200 WP, Hop 20 SL, Oticin 47.5 WP, Kamsu 2SL, Kasumin 2SL, Totan 200WP, ViSen
20SC, …. để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm
phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa
học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.
ặt chẽ Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu
gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
3. Dự báo
SVGH chủ yếu trong kỳ tới
3.1. Trên
lúa mùa:
- Trên lúa: Rầy các loại, bệnh
khô vằn, bệnh bạc lá gây hại nhẹ; sâu đục thân, bệnh đốm sọc vi
khuẩn, nhện gié hại
rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
3.2.
Trên cây ngô thu đông:
- Trên ngô thu đông: Sâu xám, sâu keo mùa thu gây hại rải
rác.
Người tập hợp
(ghi rõ họ và tên)
Đỗ Thị Hà
|
Ngày 10 tháng 09 năm 2024
TRẠM TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
Nguyễn
Thị Anh Hạnh
|