THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
(Từ ngày 07 tháng 09 đến ngày 13 tháng 10 năm 2024)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 26-280C; Cao: 320C; Thấp: 220C
Độ ẩm trung bình: 66-67%, Cao: 86%, Thấp: 48%
Tình
hình thời tiết: Trời mưa; Lượng mưa: tổng số: …………………,,
Nhận
xét khác:
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
- Ngô thu đông: Diện tích: 82 ha; GĐST: 3-6 lá.
- Rau cải: 101 ha; giống ………;
GĐST: Phát triển thân lá - thu hoạch.
- Đậu đỗ, Vụ …… diện tích ………, giống ……… sinh
trưởng …,……
II,
TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại bẫy:
Tên
dịch hại
|
Số
lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử
dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã,
II. TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
1. Rau cải: Phát triển
thân lá - thu hoạch
|
Bọ nhảy
|
0.60
|
6.00
|
|
Sâu xanh
|
0.093
|
1.00
|
|
2. Ngô đông: 3-6 lá
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
|
|
|
Sâu xám
|
0.12
|
1.20
|
|
Sâu keo mùa Thu
|
0.293
|
3.00
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH
HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên
(%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bọ nhảy
|
1. Rau cải: Phát triển thân lá - thu
hoạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.60
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.093
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
2. Ngô đông: 3-6 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu xám
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.12
|
1.20
|
|
|
|
|
|
|
Sâu keo mùa Thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0.293
|
3.00
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
Số thứ tự
|
Tên
dịch hại
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật
độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
Diện
tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ
biến
|
Cao
|
Tổng
số
|
Nhẹ,
Trung bình
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
1
|
Bọ nhảy
|
1. Rau cải: Phát triển
thân lá - thu hoạch
|
0.60
|
6.00
|
|
|
|
|
|
|
Các xã
|
2
|
Sâu xanh
|
0.093
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Các xã
|
1
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
2. Ngô đông: 3-6 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các xã
|
2
|
Sâu xám
|
0.12
|
1.20
|
|
|
|
|
|
|
Các xã
|
3
|
Sâu keo mùa Thu
|
0.293
|
3.00
|
1.757
|
1.757
|
|
|
-7.011
|
|
Các xã
|
Ghi chú: - (1): Diện tích nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ
năm trước,
- Diện tích nhiễm sinh vật gây hại 7 ngày
của Nhân viên BVTV cấp xã/trạm BVTV cấp huyện là số liệu tổng hợp, phản ánh
tình hình sinh vật gây hại của xã/huyện mà Nhân viên BVTV cấp xã/Trạm BVTV cấp
huyện phụ trách,
VI,
NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự
kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại
* Trên rau cải:
Sâu xanh, bọ nhảy gây hại rải
rác.
* Trên
Ngô thu
đông:
Sâu keo mùa thu gây hại
nhẹ; bệnh khô vằn gây hại rải rác.
2. Biện pháp phòng trừ:
* Trên cây
rau:
Tiếp tục
triển khai trồng rau vụ đông, làm đất kỹ, bón đủ phân chuồng, sử dụng giống
không nhiễm sâu bệnh, chăm sóc theo quy trình sản xuất rau an toàn. Áp dụng
biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện tích
có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong
danh mục đăng ký cho rau.
* Trên
cây ngô đông:
-
Sâu keo mùa thu:
+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm đất kỹ, sạch cỏ; kết hợp làm cỏ
và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt
tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy
nõn.
+ Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất
nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các
giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.
+ Biện pháp hoá học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc
để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus
thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC,
Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold
150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể
phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo
chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi
chiều tối.chặt chẽ
t
Lưu ý: Khi
sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa
phương./.
3. Dự kiến thời gian tới
* Trên rau cải:
Sâu xanh, bọ nhảy gây hại rải
rác.
* Trên
Ngô thu
đông:
Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ đến
trung bình; bệnh khô vằn gây hại rải rác.
Người tập hợp
(ghi rõ họ và tên)
Đỗ Thị Hà
|
Ngày 08 tháng 10 năm 2024
TRẠM TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
Nguyễn
Thị Anh Hạnh
|