BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 13 tháng 01 đến ngày 19 tháng 01 năm 2025.)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY
TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 170C Cao nhất:
23C Thấp nhất: 100C
Độ ẩm trung bình: 50 % Cao nhất: 70% Thấp nhất: 35%.
Lượng mưa tổng số:
Không mưa
Số giờ nắng tổng số:
Thời tiết bất thường trong kỳ (nếu có): Ngày trời nắng hanh
khô, độ ẩm thấp. Đêm nhiều sương, rét
buốt. Chênh lệch nhiệt độ ngày đêm hơn 100C.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng
a)
Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch
(ha)
|
Đông Xuân
|
Trà 1
|
Cấy
|
500
|
|
Trà 2
|
|
|
|
|
Tổng:
|
500
|
|
b)
Cây trồng khác
Nhóm/loại
cây
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện
tích gieo trồng (ha)
|
- Ngô (bắp):
|
Chín – thu hoạch
|
|
- Cây rau:
|
Gieo, trồng
–Thu hoạch
|
20
|
|
|
|
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:..................... (tên
thiên tai)
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện tích
bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất trắng (>70%)
|
Đã gieo
cấy lại
|
Đã trồng
cây khác
|
Để đất
trống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy
Loại
bẫy:................... (bẫy đèn, bẫy bả,
bẫy gió,...)
Loài
côn trùng
|
Số
lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phát dục của sâu hại, cấp
bệnh và tỷ lệ ký sinh
a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH
Tên
SVGH
|
Cây
trồng và GĐST
|
Mật
độ sâu, chỉ số bệnh
|
Tuổi,
pha phát dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng
số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số liệu
điều tra ký sinh của SVGH
Tên
SVGH
|
Tên
ký sinh
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT
|
Tên
SVGH
|
Mật
độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi
sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phân
bố
|
Phổ
biến
|
Cao
|
Cục
bộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I.a
|
Cây lúa trà 1 – cấy, đẻ nhánh
|
|
Ốc
bươu vàng
|
0,07
|
0,5
|
|
|
|
I.b
|
Cây rau cải – phát triển thân lá
|
1
|
Sương mai
|
1,7
|
9,0
|
|
C1
|
|
2
|
Bọ Nhảy
|
4,8
|
20,0
|
|
TT
|
|
3
|
Sâu tơ
|
2,8
|
12,0
|
|
T3,4
|
|
2.
Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu
TT
|
Tên
SVGH
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT
phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I.b
|
Cây rau cải – phát triển thân lá
|
1
|
Sương mai
|
0.5
|
|
|
|
0.5
|
|
|
2
|
Bọ Nhảy
|
0.8
|
|
|
|
0.8
|
|
|
3
|
Sâu tơ
|
0.3
|
|
|
|
0.3
|
|
|
* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt
dịch
THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH
NHIỄM.....................(tên SVGH) HẠI.................... (tên cây
trồng)
(Đến ngày....... tháng........ năm 20......)
TT
|
Xã/huyện/tỉnh
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu mẫu này dùng để báo cáo chi tiết đối với SVGH đang
gây hại nặng trên diện rộng, đang phải chỉ đạo tích cực hoặc khi công bố dịch;
Diện tích phòng trừ: Thống kê diện tích phun thuốc bảo vệ thực vật, thủ công,
tiêu hủy,...
3. Nhận xét
tình hình SVGH trong kỳ
+ Mạ xuân
muộn trà 1: Mạ đã gieo được che phủ nilon 100% diện tích để tránh rét, không có
sâu bệnh. Lúa xuân trà 1 đang cấy, ốc bươu vàng gây hại rải rác, cục bộ trên
ruộng sâu trũng, có đường nước chảy qua.
+
Trên rau: Bệnh sương mai, bọ nhảy, sâu tơ gây hại rải rác.
VI. DỰ BÁO
SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
+ Trên lúa cấy: Ốc bươu vàng phát sinh
gây hại rải rác.
+ Trên cây rau: Tiếp tục theo dõi các
đối tượng sâu, bệnh hại. Chỉ phun phòng trừ khi sâu, bệnh vượt ngưỡng gây hại.
Chú ý thời gian cách ly trên rau trước khi thu hoạch.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu
trong kỳ tới
+ Trên mạ: Cần chú ý diện tích mạ mới
gieo cần được che phủ nilon, trong điều kiện thời tiết nắng ấm, ban ngày cần mở
2 đầu đốc mạ để trao đổi không khí, buổi tối đóng đốc lại. Trước khi cấy ít
nhất 2-3 ngày cần tháo nilong để huấn luyện mạ quen với điều kiện thời tiết.
+. Trên lúa mới cấy cần duy trì mực nước
2-3 cm để giữ ấm cho cây lúa. Không cấy lúa vào những ngày dự báo nhiệt độ dưới
130C.
Nơi
nhận:
- Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật ;
- Lưu.
|
TRẠM TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
Trương Thị Thanh Nga
|