I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY
TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 160C Cao nhất:
180C Thấp nhất: 130C
Độ ẩm trung bình: 75 % Cao nhất: 90% Thấp nhất:
50%.
Lượng mưa tổng số:
Số giờ nắng tổng số:
Thời tiết bất thường trong kỳ (nếu có): Thời tiết trong tuần trời rét đậm, trời âm u mưa phùn
kéo dài.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a)
Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch
(ha)
|
Xuân
|
Trà 1
|
Đẻ nhánh – đẻ rộ
|
2468
|
|
Trà 2
|
Hồi xanh – đẻ nhánh
|
600
|
|
|
Tổng:
|
3068
|
|
b)
Cây trồng khác
Nhóm/loại
cây
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện
tích gieo trồng (ha)
|
- Cây rau:
|
Phát
triển thân lá
|
20
|
|
|
|
|
|
|
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:..................... (tên
thiên tai)
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện tích
bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất trắng (>70%)
|
Đã gieo
cấy lại
|
Đã trồng
cây khác
|
Để đất
trống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy
Loại
bẫy:................... (bẫy đèn, bẫy bả,
bẫy gió,...)
Loài
côn trùng
|
Số
lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
Đêm...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phát dục của sâu hại, cấp
bệnh và tỷ lệ ký sinh
a) Số liệu điều tra phát dục của SVGH
Tên
SVGH
|
Cây
trồng và GĐST
|
Mật
độ sâu, chỉ số bệnh
|
Tuổi,
pha phát dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng
số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số liệu
điều tra ký sinh của SVGH
Tên
SVGH
|
Tên
ký sinh
|
Trứng
|
Sâu
non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III.
TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT
|
Tên
SVGH
|
Mật
độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi
sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phân
bố
|
Phổ
biến
|
Cao
|
Cục
bộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I.a
|
Cây lúa trà 1: Đẻ nhánh – đẻ rộ
|
1
|
Chuột
|
0,06
|
0,8
|
|
|
Sơn
vy, Phùng Nguyên, Vĩnh Lại,….
|
2
|
Bệnh đạo ôn
|
0,003
|
|
0,05
|
|
Vĩnh
Lại
|
I.b
|
Cây lúa trà 2: Hồi xanh - đẻ nhánh
|
|
|
1
|
Chuột
|
0,01
|
0,2
|
|
|
|
I.b
|
Cây rau họ thập tự: Phát triển thân lá
|
1
|
Bọ Nhảy
|
2,1
|
12
|
|
|
Tứ Xã, TT Lâm Thao, Cao Xá,
Bản Nguyên
|
2
|
Sâu tơ
|
2,3
|
15
|
|
|
3
|
Bệnh sương mai
|
1,5
|
10
|
|
|
2.
Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu
TT
|
Tên
SVGH
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT
phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I.b
|
Cây rau cải – phát triển thân lá
|
1
|
Bệnh sương mai
|
1,7
|
|
|
|
1,7
|
|
|
2
|
Sâu tơ
|
1,2
|
|
|
|
1,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Nhận xét
tình hình SVGH trong kỳ
+ Lúa xuân trà 1:
Giai đoạn đẻ nhánh đến đẻ rộ. Chuột di chuyển ra ruộng và gây hại cục bộ nhẹ
trên một số diện tích ven gò, đồi, ven nghĩa trang, các trang trại,...
Bệnh đạo ôn bắt
đầu xuất hiện và gây hại rải rác cục bộ trên một số ruộng xanh tốt (Vĩnh Lại).
+ Lúa xuân trà 2: Chuột di chuyển ra ruộng và gây hại rải rác.
+ Trên
rau: Sâu tơ, bệnh sương mai gây hại nhẹ, bọ nhảy gây hại rải rác.
VI. DỰ BÁO
SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
+ Trên lúa cấy: chuột di chuyển và gây
hại nhẹ trên lúa giai đoạn đẻ nhánh đến đẻ rộ.
- Đề
phòng thời tục âm u kéo dài, ẩm độ không khí cao, bệnh đạo ôn tiếp tục phát
sinh và gây hại, mức độ gây hại nhẹ
+ Trên cây rau:
Bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai gây hại nhẹ, cục bộ trung bình.
2. Đề xuất
biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
+ Duy trì mực
nước trên ruộng để giữ ấm chân cây lúa, khi thời tiết trên 15 độ, nhiệt độ ấm
dần tăng cường các biện pháp chăm sóc bón phân kịp thời để cây lúa đẻ nhánh
khỏe, tập trung.
+ Các xã chủ động khi thời tiết tạnh mưa, tổ chức
diệt chuột tập trung theo công văn số 194/CV-UBND-NN, ngày 14/2/2025 của UBND
huyện, cần lưu ý những diện tích lúa đang đẻ nhánh rộ.
+ Trên rau: Tiếp tục theo dõi các đối tượng sâu,
bệnh hại. Chỉ phun phòng trừ khi sâu, bệnh vượt ngưỡng gây hại. Chú ý thời gian
cách ly trên rau trước khi thu hoạch.
Nơi
nhận:
- Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật ;
- Lưu.
|
TRẠM TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
(Đã ký)
Trương Thị Thanh Nga
|