CHI CỤC TT&BVTV
PHÚ THỌ
TRẠM TT&BVTV TÂN SƠN
Số: 09/BC7N -
TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 05 tháng 3 năm
2025
|
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ
ngày 03/3 đến ngày 09/3/2025)
I.TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình: 20-240C. Cao: 260C. Thấp: 180C.
Độ ẩm trung bình:
75 - 80%, Cao: 90%. Thấp: 70%.
Lượng mưa: Tổng
số: ……………………………………..
Số giờ nắng tổng
số: ……………………………………
Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần nồm ẩm, giữa tuần ban ngày có nắng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
Xuân muộn
|
2
|
Hồi xanh – đẻ nhánh
|
2400
|
|
Tổng:
|
2400
|
|
b) Cây trồng
khác
Nhóm/loại cây
|
Giai đoạn sinh
trưởng
|
Diện tích gieo
trồng (ha)
|
- Cây chè:
|
Bật búp
|
2865,7
|
- Cây bồ đề:
|
Phát triển thân
lá
|
2106,4
|
-
Cây ngô
|
Mới trồng
|
150
|
-
Cây rau
|
Trồng – phát
triển thân lá
|
90
|
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:
Không
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất trắng (>70%)
|
Đã gieo
cấy lại
|
Đã trồng
cây khác
|
Để đất trống
|
|
|
|
|
|
|
II.
KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
1.
Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy: Không
2.
Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh: Không
a) Số liệu
điều tra phát dục của SVGH
Tên SVGH
|
Cây trồng và
GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ
số bệnh
|
Tuổi, pha phát
dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số liệu
điều tra ký sinh của SVGH
Tên SVGH
|
Tên ký sinh
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH
SVGH CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (c/m2),
tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp
bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Lúa xuân
muộn – trà 2; GĐST: Hồi xanh –
đẻ nhánh.
|
1
|
Ốc bươu vàng
|
|
|
|
|
Rải rác
|
2
|
Bệnh sinh lý
|
2 - 4
|
15
|
|
|
|
2. Diện tích
nhiễm SVGH chủ yếu:
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT phòng trừ
(ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I.a
|
Cây lúa - GĐST: Mới cấy
|
1
|
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)
|
21.1
|
|
|
|
21.1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch: Không
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
- Chè: Rầy xanh gây hại rải rác.
- Lúa xuân muộn: Ốc
bươu vàng gây hại rải rác; Bệnh sinh lý (nghẹt rễ) gây hại nhẹ.
- Ngô: Dế, sâu
xám gây hại rải rác.
VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ
ĐẠO PHÒNG TRỪ
1.
Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Lúa xuân muộn:
+
Bệnh sinh lý (nghẹt rễ): gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình tại các chân ruộng
đất cát pha, thiếu nước, chân ruộng dộc chua.
+
Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện
thời tiết có mưa nhỏ, ẩm độ không khí cao, nhiệt độ trung bình từ 18 đến 28 độ
C rất thuận lợi cho bệnh đạo ôn phát sinh phát triển và gây hại. Bệnh sẽ phát
sinh, phát triển và gây hại đặc biệt trên một số giống mẫn cảm như J02, TBR225,
Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống nếp,....
+ Ngoài ra, chú ý các đối tượng khác
như rầy các loại, sâu cuốn lá nhỏ, bọ trĩ, chuột, … gây hại.
-
Cây ngô: Lưu ý đối tượng
sâu keo mùa thu gây hại trên cây ngô.
-
Cây chè: Chú ý một số đối
tượng sâu bệnh: bệnh phồng lá chè, bọ xít muỗi, rầy xanh,...
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu
trong kỳ tới
- Trên lúa xuân:
+ Trong điều kiện thời tiết vụ này, sau cấy khoảng 2
tuần, kiểm tra thấy cây lúa ra lá mới và trong điều kiện thời tiết ấm hơn
(nhiệt độ từ 15 độ trở lên) cần bón phân thúc đẻ cho cây lúa, chú ý bón tập
trung, không bón lai dai, bón đúng phân thúc dành cho cây lúa, giúp cây lúa đẻ,
đẻ tập trung, tạo tiền đề cho năng suất ngay từ đầu vụ. Kết hợp làm cỏ, sục
bùn, giúp vùi lấp, tăng hiệu quả sử dụng phân bón.
+ Trong điều kiện thời tiết rét kéo dài, những ruộng
đã cấy cần đặc biệt chú ý bệnh nghẹt rễ sinh lý sớm. Khi thời tiết ấm trở lại, để thúc đẩy nhanh quá trình
hồi phục và cây lúa sinh lá mới, rễ mới tiến hành sử dụng các chế phẩm phun bổ
sung dinh dưỡng và giải độc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở
Việt Nam (Ví dụ: Xo Sogan, Siêu ra rễ, XO Siêu lân, Antracol, …), đồng thời
tiến hành tỉa, dặm để đảm bảo mật độ.
+
Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện bệnh xuất hiện và gây hại, dừng bón các loại phân
bón hóa học, thuốc kích thích sinh trưởng, phân bón qua lá, cần phòng trừ ngay
bằng các loại thuốc trong danh mục, ví dụ như: Goldbem 777WP, Antimer-so 800WP,
Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP,
Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,... . Nếu
ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7 ngày.
+ Triển
khai kế hoạch diệt chuột tập trung.
-
Trên ngô: Tiếp tục gieo
trồng đảm bảo diện tích. Vun xới, bón phân thúc đủ lượng, chú trọng bón phân
hữu cơ nâng cao chất lượng, duy trì độ phì nhiêu của đất. Chú ý phòng trừ sâu
keo mùa thu, dế, mối gây hại.
- Trên chè: Sử dụng phân bón chuyên dùng, phân hữu cơ, phòng trừ
sâu bệnh hại theo IPM/IPHM,… đảm bảo an toàn thực phẩm sản phẩm chè nguyên liệu
phục vụ cho chế biến. Xử lý nấm tóc, rong rêu trước khi chè dày tán và chú ý
một số đối tượng sâu bệnh: bệnh phồng lá chè, bọ xít muỗi, rầy xanh,...
- Trên bồ đề:
Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh gây hại và chỉ tiến hành phun phòng trừ
khi đến ngưỡng.
*Lưu ý:
- Chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục
thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên
bao bì.
- Khi sử
dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định ./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- Các phòng ban liên quan;
- BCĐ SX NLN huyện;
- UBND các xã;
-
Lưu: Trạm.
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|