Chủ Nhật, 15/6/2025

Báo cáo tình hình sinh vật hại cây trồng kỳ 12 (Số 12/2025). Tân Sơn.

Tuần 12. Tháng 3/2025. Ngày 26/03/2025
Từ ngày: 24/03/2025. Đến ngày: 30/03/2025

UBND HUYỆN TÂN SƠN

TRUNG TÂM DỊCH VỤ NN

 


Số: 12/BC7N - TTDVNN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Tân Sơn, ngày 25 tháng 3 năm 2025

 

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 24/3 đến ngày 30/3/2025)

 

          I.TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                          

Nhiệt độ trung bình: 22 - 250C. Cao: 280C. Thấp: 200C.

Độ ẩm trung bình: 70 - 75%, Cao: 80%. Thấp: 60%.

Lượng mưa: Tổng số: ……………………………………..

Số giờ nắng tổng số: ……………………………………

Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần sáng sớm có sương mù, trưa chiều tạnh ráo, có nắng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Xuân muộn

2

Đẻ nhánh

2400

 

Tổng:

2400

 

b) Cây trồng khác

Nhóm/loại cây

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo trồng (ha)

- Cây chè:

Phát triển búp

2865,7

- Cây bồ đề:

Phát triển thân lá

2106,4

-         Cây ngô

6 - 8 lá

200

-         Cây rau

Trồng – phát triển thân lá

100

3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai: Không

Cây trồng
bị ảnh hưởng

Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)

Giảm NS
30-70%

Mất trắng (>70%)

Đã gieo
cấy lại

Đã trồng
cây khác

Để đất trống

 

 

 

 

 

 

II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH

1. Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy: Không

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Số liệu điều tra ký sinh của SVGH

Tên SVGH

Tên ký sinh

Trứng

Sâu non

Nhộng

Trưởng thành

SL

KS

SL

KS

SL

KS

SL

KS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU

1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu

TT

Tên SVGH

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phân bố

Phổ biến

Cao

Cục bộ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

I

Lúa xuân muộn – trà 2; GĐST: Đẻ nhánh.

1

Bệnh đạo ôn lá

2  – 3

6.7

 

 

 

2

Bệnh sinh lý (vàng lá)

1 - 2

6.0

 

 

 

3

Rầy các loại

10 - 20

70

 

 

 

4

Ruồi đục nõn

 

 

 

 

Rải rác

5

Chuột

 

 

 

 

Rải rác

II

Chè; GĐST: Phát triển búp

1

Bọ cánh tơ

1 - 2

4.0

 

 

 

2

Bọ xít muỗi

1 - 2

8.0

 

 

 

3

Rầy xanh

0.5 – 1.0

4.0

 

 

 

III

Ngô; GĐST: 6 - 8 lá

1

Sâu keo mùa thu

 

 

 

 

Rải rác

2

Chuột

 

 

 

 

Rải rác

 

2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu:

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng

DTN

(ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I.a

Cây lúa  - GĐST: Đẻ nhánh

1

Bệnh đạo ôn lá

21.1

 

 

 

21.1

21.1

 

II

Cây chè – GĐST: Phát triển búp

1

Bọ xít muỗi

166.1

 

 

 

166.1

 

 

* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch: Không

3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ

            - Lúa xuân muộn:

            + Bệnh đạo ôn gây hại nhẹ.

            + Bệnh sinh lý (vàng lá): Phát sinh gây hại rải rác.

            + Rầy các loại, ruồi đục nõn, … gây hại rải rác.

            + Chuột gây hại rải rác.

            - Chè: Bọ xít muỗi gây hại nhẹ; Rầy xanh, bọ cánh tơ gây hại rải rác.

            - Ngô: Sâu keo mùa thu, chuột gây hại rải rác.

    VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ

1. Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới

          - Lúa xuân muộn:

            + Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết có mưa nhỏ, ẩm độ không khí cao, nhiệt độ trung bình từ 18 đến 28 độ C rất thuận lợi cho bệnh đạo ôn phát sinh phát triển và gây hại. Bệnh sẽ phát sinh, phát triển và gây hại đặc biệt trên một số giống mẫn cảm như J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống nếp,....

            + Bệnh sinh lý (vàng lá): Trong điều kiện thời tiết tiếp tục nắng nóng, bệnh phát sinh phát triển trên diện rộng, mức độ gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.

            + Ngoài ra, chú ý các đối tượng khác như rầy các loại, ruồi đục nõn, chuột, … gây hại.

            - Cây ngô: Lưu ý đối tượng sâu keo mùa thu gây hại trên cây ngô.

            - Cây chè: Chú ý một số đối tượng sâu bệnh: Bệnh phồng lá chè, bệnh thối búp, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh,...

       2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới

     - Trên lúa xuân:

+ Trong điều kiện thời tiết vụ này, kiểm tra thấy cây lúa ra lá mới và trong điều kiện thời tiết ấm hơn (nhiệt độ từ 15 độ trở lên) cần bón phân thúc đẻ cho cây lúa, chú ý bón tập trung, không bón lai dai, bón đúng phân thúc dành cho cây lúa, giúp cây lúa đẻ, đẻ tập trung, tạo tiền đề cho năng suất ngay từ đầu vụ. Kết hợp làm cỏ, sục bùn, giúp vùi lấp, tăng hiệu quả sử dụng phân bón.

      + Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện bệnh xuất hiện và gây hại, dừng bón các loại phân bón hóa học, thuốc kích thích sinh trưởng, phân bón qua lá, cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc trong danh mục, ví dụ như: Goldbem 777WP, Antimer-so 800WP, Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7 ngày.

      + Bệnh sinh lý (vàng lá): Trong điều kiện thời tiết nắng nóng, các độc tố trong đất bốc lên, gây ngộ độc cho cây lúa, gây hiện tượng vàng lá gốc, nhất các chân ruộng nhiễm phèn (sắt/nhôm). Với những ruộng như này, nếu thuận nước tiến hành rửa ruộng, làm loãng, đẩy bỏ độc tố, bên cạnh đó bổ sung các sản phẩm chứa lân, kẽm để trung hòa độc tố, tăng khẳ năng kích kháng của cây. Nếu ruộng bị nặng cần tiến hành phun bổ sung qua lá cách nhau 3 – 5 ngày/lần. Đỗi với trường hợp vàng lá do các nguyên nhân khác (do nấm/ vi khuẩn/ rầy gây hại, …), ứng với mỗi nguyên nhân có biện pháp khắc phục riêng.

      + Triển khai kế hoạch diệt chuột tập trung.

     - Trên ngô: Tiếp tục gieo trồng đảm bảo diện tích. Vun xới, bón phân thúc đủ lượng, chú trọng bón phân hữu cơ nâng cao chất lượng, duy trì độ phì nhiêu của đất. Chú ý phòng trừ sâu keo mùa thu, dế, mối gây hại.

            - Trên chè: Sử dụng phân bón chuyên dùng, phân hữu cơ, phòng trừ sâu bệnh hại theo IPM/IPHM,… đảm bảo an toàn thực phẩm sản phẩm chè nguyên liệu phục vụ cho chế biến. Xử lý nấm tóc, rong rêu trước khi chè dày tán và chú ý một số đối tượng sâu bệnh: bệnh phồng lá chè, bọ xít muỗi, rầy xanh,...

- Trên bồ đề: Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh gây hại và chỉ tiến hành phun phòng trừ khi đến ngưỡng.

*Lưu ý:

 - Chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.

- Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định ./.

 

 

Nơi nhận:

- Chi cục TT&BVTV Phú Thọ;

- UBND các xã, thị trấn;

- Lưu: Trung tâm.

KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

 


 

Nguyễn Hoài Linh