UBND HUYỆN TÂN
SƠN
TRUNG TÂM DỊCH VỤ NN
Số: 15/BC7N -
TTDVNN
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 15 tháng 4 năm
2025
|
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ
ngày 14/4 đến ngày 20/4/2025)
I.TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình: 25-280C. Cao: 300C. Thấp: 220C.
Độ ẩm trung bình:
70 - 75%, Cao: 80%. Thấp: 60%.
Lượng mưa: Tổng
số: ……………………………………..
Số giờ nắng tổng
số: ……………………………………
Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần tạnh ráo, nắng nóng gia tăng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
Xuân muộn
|
2
|
Đẻ nhánh – đứng cái
|
2400
|
|
Tổng:
|
2400
|
|
b) Cây trồng
khác
Nhóm/loại cây
|
Giai đoạn sinh
trưởng
|
Diện tích gieo
trồng (ha)
|
- Cây chè:
|
Phát triển búp
|
2865,7
|
- Cây bồ đề:
|
Phát triển thân
lá
|
2106,4
|
-
Cây ngô
|
8 - 10 lá
|
300
|
-
Cây rau
|
Trồng – phát
triển thân lá
|
173
|
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:
Không
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất trắng (>70%)
|
Đã gieo
cấy lại
|
Đã trồng
cây khác
|
Để đất trống
|
|
|
|
|
|
|
II.
KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
1.
Số liệu theo dõi côn trùng vào bẫy: Không
2.
Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh: Không
a) Số liệu
điều tra phát dục của SVGH
Tên SVGH
|
Cây trồng và
GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ
số bệnh
|
Tuổi, pha phát
dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số liệu
điều tra ký sinh của SVGH
Tên SVGH
|
Tên ký sinh
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH
SVGH CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (c/m2),
tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp
bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Lúa xuân
muộn – trà 2; GĐST: Đẻ nhánh.
|
1
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
2 - 4
|
16
|
|
|
|
2
|
Chuột
|
1 - 2
|
5.6
|
|
|
|
3
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
Rải rác
|
4
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
|
|
|
|
Cục bộ
|
5
|
Bệnh đạo ôn lá
|
|
|
|
|
Cục bộ
|
II
|
Chè; GĐST:
Phát triển búp
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
1 - 2
|
4.0
|
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
1 - 2
|
6.0
|
|
|
|
3
|
Rầy xanh
|
0.5 – 1.0
|
6.0
|
|
|
|
III
|
Ngô; GĐST:
8 - 10 lá
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
0.2 -0.6
|
1.8
|
|
|
|
2
|
Chuột
|
|
|
|
|
Rải rác
|
2. Diện tích
nhiễm SVGH chủ yếu:
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT phòng trừ
(ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I.a
|
Cây lúa - GĐST: Đẻ nhánh
|
1
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
140.4
|
|
|
|
140.4
|
|
|
2
|
Chuột
|
52.1
|
|
|
|
52.1
|
|
|
II
|
Cây chè – GĐST: Phát triển búp
|
1
|
Bọ xít muỗi
|
179.5
|
|
|
|
179.5
|
|
|
2
|
Rầy xanh
|
13.4
|
|
|
|
13.4
|
|
|
III
|
Cây ngô – GĐST: 8 – 10 lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch: Không
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
- Lúa xuân muộn:
+ Bệnh sinh lý (vàng lá): Gây
hại nhẹ trên diện rộng, cục bộ hại trung bình.
+ Chuột gây hại nhẹ, cục
bộ hại trung bình.
+ Bệnh đạo ôn gây hại nhẹ
cục bộ.
+ Bệnh đốm sọc vi khuẩn
gây hại nhẹ cục bộ.
+ Rầy các loại, bọ xít
dài, … gây hại rải rác.
- Chè: Bọ xít
muỗi, rầy xanh gây hại nhẹ; Bọ cánh tơ gây hại rải rác.
- Ngô: Sâu keo
mùa thu gây hại rải rác.
VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ
ĐẠO PHÒNG TRỪ
1.
Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Lúa xuân muộn:
Giai đoạn làm
đòng, cây lúa ổn định số lá nên khi lá bị hại sẽ không có khả năng đền bù, do
đó cần bảo vệ tốt bộ lá đòng, bộ lá liên quan trực tiếp đến năng suất, chất
lượng lúa.
+
Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện
thời tiết có mưa nhỏ, ẩm độ không khí cao, nhiệt độ trung bình từ 18 đến 28 độ
C rất thuận lợi cho bệnh đạo ôn phát sinh phát triển và gây hại. Bệnh sẽ phát
sinh, phát triển và gây hại đặc biệt trên một số giống mẫn cảm như J02, TBR225,
Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống nếp,....
+
Bệnh sinh lý (vàng lá): Trong điều kiện thời tiết tiếp tục nắng nóng, bệnh phát
sinh phát triển trên diện rộng, mức độ gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
+ Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Trong điều
kiện thời tiết nóng ẩm, bệnh phát sinh gây hại, đặc biệt trên những ruộng bón
phân không cân đối, bón thừa đạm, rậm rạp,…Khi có nguồn bệnh trên đồng ruộng,
bệnh lây lan qua nước, gió nên khi bệnh chớm xuất hiện phải phun phòng trừ
ngay, có thể phun kép, cách nhau 3-5 ngày để ngăn chặn bệnh triệt để, đồng thời
phun phòng các diện tích lúa xung quanh và mẫn cảm.
+ Rầy các loại: Tiếp tục tích lũy
mật độ gây hại.
+ Chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại
trung bình đặc biệt các khu đồng ven đồi gò, gần nghĩa trang, gần khu dân cư, …
+ Ngoài ra, chú ý các đối tượng khác
như bọ xít dài, sâu đục thân, … gây hại.
-
Cây ngô: Sâu keo mùa thu
gây hại nhẹ.
-
Cây chè: Bọ xít muỗi, bọ
cánh tơ, rầy xanh,… gây hại nhẹ.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu
trong kỳ tới
- Trên lúa xuân:
+
Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện bệnh xuất hiện và gây hại, dừng bón các loại phân
bón hóa học, thuốc kích thích sinh trưởng, phân bón qua lá, cần phòng trừ ngay
bằng các loại thuốc trong danh mục, ví dụ như: Goldbem 777WP, Antimer-so 800WP,
Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP,
Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,... . Nếu
ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7 ngày.
+ Bệnh
sinh lý (vàng lá): Trong điều kiện thời tiết nắng nóng, các độc tố trong đất bốc
lên, gây ngộ độc cho cây lúa, gây hiện tượng vàng lá gốc, nhất các chân ruộng
nhiễm phèn (sắt/nhôm). Với những ruộng như này, nếu thuận nước tiến hành rửa
ruộng, làm loãng, đẩy bỏ độc tố, bên cạnh đó bổ sung các sản phẩm chứa lân, kẽm
để trung hòa độc tố, tăng khẳ năng kích kháng của cây. Nếu ruộng bị nặng cần
tiến hành phun bổ sung qua lá cách nhau 3 – 5 ngày/lần. Đỗi với trường hợp vàng
lá do các nguyên nhân khác (do nấm/ vi khuẩn/ rầy gây hại, …), ứng với mỗi
nguyên nhân có biện pháp khắc phục riêng.
+ Bệnh đốm
sọc vi khuẩn: Ban đầu trên lá xuất hiện các vết đốm sọc mờ, vết bệnh xuất phát
từ mép lá hoặc chóp lá, vết bệnh kéo dài theo chiều dọc của 2 bên gân lá. Khi
bệnh mới chớp phát sinh cần tiến hành phun
phòng trừ ngay, có thể phun kép cách nhau 3-5 ngày để ngăn chặn triệt để
nguồn bệnh, đồng thời phun phòng các diện tích lúa lân cận. Sử dụng các thuốc
có hoạt chất như: Kasugamycin, Streptomycin, Tetramycin, Oxytetracyline, … ví
dụ như Parisa 40SL,…
+ Chuột: Tiếp
tục triển khai kế hoạch số: 425/KH-UBND ngày 31/3/2025 về việc diệt chuột tập
trung bảo vệ sản xuất vụ xuân 2025. Kế hoạch được triển khai ở 17/17 xã, thị
trấn, thời gian thực hiện từ 31/3 đến 15/4. Trong khoảng thời gian trên các xã,
thị trấn tập trung đặt bả trong 1 - 2 ngày. Sử dụng một số loại thuốc BVTV có
trong danh mục được phép sử dụng, ví dụ như Ranpart 2%DS, Rat K 2%DP, Rat-kill
2%DP,… trộn với mồi là thóc luộc nứt vỏ hoặc cám, cơm, …, đặt bả nơi khô ráo, gần hang, ven đường đi của
chuột, …
+
Ngoài ra, cần chú ý bệnh đốm sọc vi khuẩn, rầy các loại, ruồi đục nõn, …
-
Trên ngô: Vun xới, bón
phân thúc đủ lượng, chú trọng bón phân hữu cơ nâng cao chất lượng, duy trì độ
phì nhiêu của đất. Chú ý phòng trừ sâu keo mùa thu, chuột gây hại.
- Trên chè: Sử dụng phân bón chuyên dùng, phân hữu cơ, phòng trừ
sâu bệnh hại theo IPM/IPHM,… đảm bảo an toàn thực phẩm sản phẩm chè nguyên liệu
phục vụ cho chế biến. Xử lý nấm tóc, rong rêu trước khi chè dày tán và chú ý
một số đối tượng sâu bệnh: bệnh phồng lá chè, bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy
xanh,...
- Trên bồ đề:
Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh gây hại và chỉ tiến hành phun phòng trừ
khi đến ngưỡng.
*Lưu ý:
- Chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục
thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên
bao bì.
- Khi sử
dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định ./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- UBND các xã, thị trấn;
-
Lưu: Trung tâm.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Hoài Linh
|