CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 15/BC - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 16 tháng 4 năm 2025
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ
ngày 10 tháng 4 năm 2025 đến ngày 16 tháng 4 năm 2025)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 25 - 27 oC.
Cao nhất: 32-33oC. Thấp nhất: 15-17oC
Độ ẩm trung bình: 75-80%. Cao nhất: 90-95%. Thấp nhất: 65 - 70%.
Trong kỳ, do ảnh
hưởng của không khí lạnh tăng cường, thời tiết trong tỉnh đêm và sáng trời rét nhiều
mây, âm u, mưa phùn rải rác, trưa chiều trời hửng nắng. Cây trồng sinh trưởng
và phát triển bình thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Xuân
|
Sớm
|
Làm đòng - trỗ thấp thoi
|
184
|
|
Muộn trà 1
|
Làm đòng
|
21.572
|
|
Muộn trà 2
|
Đứng cái – làm đòng
|
13.348,8
|
|
b) Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
- Cây ngô Xuân
|
5 - 9 lá
|
5.583,2
|
|
- Cây rau
|
Cây con - PTTL - TH
|
4.841,5
|
|
- Cây bưởi
|
Ra hoa - đậu quả
|
5.560
|
|
- Cây chè
|
PT búp
|
13.640
|
|
- Cây
chuối
|
Trồng mới - PTTL - thu hoạch
|
3.500
|
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa
|
I.a
|
Lúa sớm (Làm đòng - trỗ thấp thoi )
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,7
|
6
|
|
|
2
|
Chuột
|
0,4
|
2,0
|
|
|
3
|
Rầy các loại
|
6,0-13,3
|
80
|
|
|
4
|
Bệnh khô vằn
|
2,3-2,6
|
12,0-18,0
|
|
|
5
|
Bệnh bạc lá
|
0,1-1,0
|
4
|
|
|
6
|
Bệnh sinh lý
|
0,5
|
8
|
|
|
I.b
|
Lúa muộn trà 1
(Làm đòng )
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
0,2-2,2
|
3,6-8,0
|
|
|
2
|
Bệnh
sinh lý
|
1,4
|
8
|
|
|
3
|
Chuột
|
0,1-1,2
|
2,1-4,5
|
|
|
4
|
Rầy
các loại
|
4,8-20
|
40-120
|
240-280
|
|
5
|
Bệnh
khô vằn
|
2,1-3,0
|
11,0-24,0
|
|
|
6
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
0,5 -1,0
|
3,3
|
8
|
|
7
|
Bệnh bạc lá
|
0,2-0,8
|
2,4-4,0
|
|
|
8
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
0,4-0,6
|
6-9,3
|
|
|
I.c
|
Lúa muộn trà 2
(Đứng cái – làm đòng )
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh
sinh lý
|
0,3
|
6
|
|
|
2
|
Chuột
|
0,2-1,2
|
2,0-5,6
|
|
|
3
|
Rầy
các loại
|
4,2-12
|
24-40
|
154
|
|
4
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,2-2,5
|
4,2-8,0
|
|
|
5
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
0,3-1,0
|
3,3
|
8
|
|
6
|
Bệnh
khô vằn
|
1,1-2,4
|
8-17,5
|
24
|
|
7
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
0,6
|
3,1-8,5
|
16
|
|
8
|
Bệnh bạc lá
|
0,2-1,0
|
3,6
|
|
|
II
|
Cây ngô (6 - xoáy nõn)
|
|
|
|
|
1
|
Sâu
keo mùa Thu
|
0,1-1,8
|
2,8-4
|
|
|
2
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
0,9-1,1
|
6-7
|
|
|
3
|
Bệnh
khô vằn
|
0,1-1,3
|
2-6
|
|
|
4
|
Sâu đục bắp
|
0,06-0,1
|
2-3
|
|
|
5
|
Sâu cắn lá
|
0,1
|
1,7
|
|
|
III
|
Cây ăn quả bưởi (Quả non )
|
1
|
Rệp sáp
|
0,05
|
1,2
|
|
|
2
|
Bệnh chảy gôm
|
0,07
|
1,1
|
|
|
3
|
Bệnh thán thư
|
0,1
|
1,6
|
|
|
4
|
Sâu vẽ bùa
|
0,08
|
1,6
|
|
|
5
|
Nhện đỏ
|
0,04
|
0,4
|
|
|
IV
|
Cây chè (phát triển búp – thu
hoạch)
|
|
|
|
|
1
|
Bọ
xít muỗi
|
0,3-1,2
|
3-6
|
|
|
2
|
Rầy
xanh
|
0,4-2
|
4-6
|
|
|
3
|
Bọ cánh tơ
|
0,3-1,2
|
3-4
|
|
|
4
|
Nhện đỏ
|
0,3
|
3
|
|
|
2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây
lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa sớm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
15,8
|
|
|
|
15,8
|
|
Thanh
Ba, Hạ Hòa
|
2
|
Bệnh đạo ôn lá
|
6,5
|
|
|
|
6,5
|
|
Thanh
Ba
|
I.b
|
Lúa muộn trà 1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh
khô vằn
|
853,2
|
105,7
|
|
|
958,9
|
65,6
|
Cẩm
Khê, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Yên Lập, Phú Thọ,
Đoan Hùng, Tam Nông, Việt Trì, Lâm Thao
|
2
|
Bệnh đạo ôn lá
|
48,8
|
0,3
|
|
|
49,1
|
7,5
|
Lâm
Thao, Thanh Thủy, Việt Trì, Yên Lập, Đoan Hùng
|
3
|
Chuột
|
134
|
|
|
|
134
|
|
Hạ
Hòa
|
I.c
|
Lúa muộn trà 2
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh
khô vằn
|
204,7
|
2,5
|
|
|
207,3
|
20,1
|
Cẩm
Khê, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Lâm Thao, Yên Lập
|
2
|
Bệnh đạo ôn lá
|
56
|
|
|
|
56
|
|
Thanh
Ba
|
4
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
140,4
|
|
|
|
140,4
|
|
Tân
Sơn
|
5
|
Chuột
|
192
|
|
|
|
192
|
|
Hạ
Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn
|
II
|
Cây ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
44,2
|
|
|
|
44,2
|
37,9
|
Thanh
Thủy
|
III
|
Cây chè
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ xít muỗi
|
241,1
|
|
|
|
241,1
|
|
Tân Sơn, Thanh Ba
|
2
|
Rầy xanh
|
125,1
|
|
|
|
125,1
|
|
Tân Sơn, Thanh Ba, Đoan Hùng, Thanh
Sơn
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Lúa sớm (Làm
đòng - trỗ thấp thoi)
-
Bệnh khô vằn gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 15,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Ba, Hạ Hòa;
tăng so với CKNT 6,8 ha.
- Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ; diện tích bị hại 6,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba;
tăng so với CKNT 6,5 ha.
3.2. Lúa muộn trà 1 (Làm
đòng)
- Chuột gây hại nhẹ; diện tích
bị hại 134 ha (chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 134 ha.
-
Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 49,1 ha (nhiễm nhẹ 48,8
ha, nhiễm trung bình 0,3 ha) tại huyện Lâm Thao, Thanh Thủy, Việt Trì, Yên Lập, Đoan Hùng; tăng
so với CKNT 8,8 ha. Diện tích phòng trừ 7,5 ha.
-
Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 958,9 ha (nhiễm nhẹ 853,2
ha, trung bình 105,7 ha) tại huyện Cẩm Khê, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Thanh
Thủy, Yên Lập, Phú Thọ, Đoan Hùng, Tam Nông, Việt Trì, Lâm Thao; giảm so với
CKNT 179,9 ha. Diện tích phòng trừ 68,1 ha.
3.3. Lúa muộn
trà 2 (Đứng cái - làm đòng)
- Chuột gây hại nhẹ; diện tích
bị hại 192 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ
Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 163,8 ha.
-
Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 56 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh
Ba; tăng so với CKNT 56 ha.
-
Bệnh sinh lý (vàng lá) gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 140,4 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện
Tân Sơn; tăng so với CKNT 140,4 ha.
-
Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 207,2 ha (nhiễm nhẹ
204,7 ha, trung bình 2,5 ha) tại huyện Cẩm Khê, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn,
Lâm Thao, Yên Lập; giảm so với CKNT 227,6 ha. Diện tích phòng trừ 20,1 ha.
3.4. Cây ngô:
- Sâu keo nùa thu gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 44,2 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy; giảm
so với CKNT 29,9 ha. Diện tích phòng trừ 37,9 ha.
3.5. Cây chè:
-
Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 241,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Thanh
Ba; giảm so với CKNT 41,9 ha.
-
Rầy xanh gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 125,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Thanh
Ba, Đoan Hùng, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 66,6 ha.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH
SINH
VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI
1. Trên lúa xuân:
- Bệnh đạo ôn lá: Theo dự báo thời tiết,
trong những ngày tới sẽ ấm dần về ban ngày, se lạnh về đêm và sáng sớm, nhiệt độ giao động từ 19 - 290C. Đây là điều kiện thời tiết rất thuận lợi cho
bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh và gây hại trên trà sớm và trà 1, đặc biệt là đạo ôn cổ bông, cổ gié gây hại trên lúa xuân Sớm và trà muộn 1 đang trỗ bông.
- Bệnh khô vằn: Bệnh khô vằn sẽ tiếp tục phát sinh, phát
triển và gây hại, mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ ruộng nặng trên những ruộng
lúa rậm rạp, bón phân không cân đối, bón thừa đạm.
-
Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong thời gian tới có thể xuất hiện những cơn mưa rào
nhẹ, kèm theo giông lốc, bệnh tiếp
tục phát sinh và lây lan và gây hại bộ lá đòng trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ
đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là
trên khu đồng đã xuất hiện nguồn bệnh.
- Rầy các loại: Trong kỳ
tới, dự báo thời tiết có nắng mưa xen kẽ, rất thuận lợi cho rầy tiếp tục tích
lũy và gia tăng mật độ, gây hại cục bộ trên các trà lúa vào cuối tháng 4 trên
những diện tích lúa trỗ, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ ruộng nặng, có
thể gây cháy ổ, cháy chòm.
- Chuột: gây hại cục bộ
trên tất cả các trà lúa ở tất cả các huyện, thành, thị. Cần lưu ý những khu vực
ruộng gần đường trục lớn, bờ kênh mương, khu trang trại chăn nuôi, nghĩa trang,
ruộng trồng cỏ voi, gần nhà, khu ruộng gần ao, đầm có bèo tây,...
Ngoài ra: bọ xít
dài, sâu đục thân, rầy các loại hại
nhẹ.
2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, rệp
cờ, sâu đục thân đục bắp, chuột hại rải rác.
3.
Trên cây chè: Bọ xít muỗi hại nhẹ. Bọ cánh tơ, rầy xanh, bệnh đốm nâu,
đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, nhện, bọ xít, bọ trĩ, bệnh thán thư, chảy
gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
IV. ĐỀ XUẤT
BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU TRONG KỲ TỚI
1. Trên cây lúa: Duy
trì mực nước trong ruộng từ 2 - 3 cm (không để ruộng cạn nước) tạo điều kiện thuận
lợi cho cây lúa làm đòng trỗ bông.
- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân
hoá học (nhất là đạm) và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết
đang rất thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại, cần phòng trừ ngay bằng các
loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Goldbem 777WP, Antimer-so 800WP, Lúa
vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần)
lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7 ngày. Nếu
ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7 ngày.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa
nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc
có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil
60WP, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 100SC, Senly 2.1SL, Valivithaco 5SL,...
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và giông, cần kiểm tra ngay
đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các
thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Parisa
40SL, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen
20SC, Sieu Khuan 700 WP...).
- Rầy các loại: Khi lúa bắt đầu trỗ, mật độ rầy
cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ
bằng một trong số số các loại thuốc, ví dụ: Sherzol 205
EC, Saivina 430SC, A quinphos 40EC,
Butyl 10WP, Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan
10 WP, Hichespro
500WP, Chess 50WG, …
- Các đối tượng khác cần tiếp tục theo dõi để có biện
pháp phòng trừ kịp thời.
2. Trên cây ngô: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật
độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Cây chè:
Chỉ đạo đẩy mạnh đầu tư thâm canh, ứng dụng TBKT, sản
xuất theo quy trình an toàn (RA, VietGAP, hữu cơ,..); sử dụng phân bón chuyên
dùng, phân hữu cơ, phòng trừ sâu bệnh hại theo IPM/IPHM,… đảm bảo an toàn thực
phẩm sản phẩm chè nguyên liệu phục vụ cho chế biến. Tăng cường kiểm tra đồng
ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ kịp thời
các đối tượng sâu bệnh, lưu ý bệnh phồng lá chè, bọ xít muỗi, rầy xanh,...
4. Cây ăn quả:
Các vườn bưởi kinh doanh thời kỳ quả non cần chú ý phòng
trừ các đối tượng sâu bệnh: rệp các loại, nhện, bọ xít, bọ trĩ, bệnh thán thư, chảy
gôm, bệnh loét sẹo gây hại quả non.
- Bọ trĩ: có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC,
Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant
1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor
200SL, ….
- Bệnh thán thư: vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị
bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại
từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
- Bọ xít: hiện
trong danh mục thuốc
BVTV chưa có thuốc đăng ký
trừ bọ xít hại bưởi. Tạm thời có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin,
Emamectin benzoate, ... Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Miktin 3.6EC,
Dibamec 1.8EC/3.6EC, TC-Năm Sao 20 EC/35EC, Eagle 5EC, Bafurit 5WG, ...
- Nhện: Sử
dụng một số hoạt chất: Abamec- tin, Azadirachtin, Propargite, Emamectin
benzoate, Petroleumoil, Matrine, ... Ví dụ thuốc: Silsau 10WP, Altivi 0.3EC;
Catex 1.8EC/3.6EC; Kamai 730EC; Dylan 2EC; Atimecusa 36EC,1.9EC, Comite (R) 73
EC, Comda gold 5WG, Eska 250EC, Tasieu1.9EC, SK Enspray 99EC, Sokupi 0.36 SL,
Newsodant 5EC,...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc
(b/c);
- Phòng KHTH Sở;
- CCT;
- Phòng KTNV;
- Lưu: VT.
|
CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Phan Văn Đạo
|