Thứ Bảy, 14/6/2025

Kết quả điều tra SVGH kỳ 15 (2025). Phú Thọ.

Tuần 15. Tháng 4/2025. Ngày 17/04/2025
Từ ngày: 10/04/2025. Đến ngày: 16/04/2025
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
   CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

            Số: 15/BC - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

                  Phú Thọ, ngày 16 tháng 4 năm 2025

 

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 10 tháng 4 năm 2025 đến ngày 16 tháng 4 năm 2025)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 25 - 27 oC. Cao nhất: 32-33oC. Thấp nhất: 15-17oC

Độ ẩm trung bình: 75-80%. Cao nhất: 90-95%. Thấp nhất: 65 - 70%.

Trong kỳ, do ảnh hưởng của không khí lạnh tăng cường, thời tiết trong tỉnh đêm và sáng trời rét nhiều mây, âm u, mưa phùn rải rác, trưa chiều trời hửng nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Xuân

Sớm

Làm đòng - trỗ thấp thoi

184

 

Muộn trà 1

Làm đòng

21.572

 

Muộn trà 2

Đứng cái – làm đòng

13.348,8

 

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

- Cây ngô Xuân

5 - 9 lá

5.583,2

 

- Cây rau

Cây con - PTTL - TH

4.841,5

 

- Cây bưởi

Ra hoa - đậu quả

5.560

 

- Cây chè

PT búp

13.640

 

- Cây chuối

Trồng mới - PTTL - thu hoạch

3.500

 

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1.     Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên sinh vật gây hại

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phổ biến

Cao

Cục bộ

I

Cây lúa

I.a

Lúa sớm (Làm đòng - trỗ thấp thoi )

 

 

 

 

1

Bệnh đạo ôn lá

0,7

6

 

 

2

Chuột

0,4

2,0

 

 

3

Rầy các loại

6,0-13,3

80

 

 

4

Bệnh khô vằn

2,3-2,6

12,0-18,0

 

 

5

Bệnh bạc lá

0,1-1,0

4

 

 

6

Bệnh sinh lý

0,5

8

 

 

I.b

Lúa muộn trà 1 (Làm đòng )

 

 

 

 

1

Bệnh đạo ôn lá

0,2-2,2

3,6-8,0

 

 

2

Bệnh sinh lý

1,4

8

 

 

3

Chuột

0,1-1,2

2,1-4,5

 

 

4

Rầy các loại

4,8-20

40-120

240-280

 

5

Bệnh khô vằn

2,1-3,0

11,0-24,0

 

 

6

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

0,5 -1,0

3,3

8

 

7

Bệnh bạc lá

0,2-0,8

2,4-4,0

 

 

8

Bệnh sinh lý (vàng lá)

0,4-0,6

6-9,3

 

 

I.c

Lúa muộn trà 2 (Đứng cái – làm đòng )

 

 

 

 

1

Bệnh sinh lý

0,3

6

 

 

2

Chuột

0,2-1,2

2,0-5,6

 

 

3

Rầy các loại

4,2-12

24-40

154

 

4

Bệnh đạo ôn lá

0,2-2,5

4,2-8,0

 

 

5

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

0,3-1,0

3,3

8

 

6

Bệnh khô vằn

1,1-2,4

8-17,5

24

 

7

Bệnh sinh lý (vàng lá)

0,6

3,1-8,5

16

 

8

Bệnh bạc lá

0,2-1,0

3,6

 

 

II

Cây ngô (6 - xoáy nõn)

 

 

 

 

1

Sâu keo mùa Thu

0,1-1,8

2,8-4

 

 

2

Bệnh đốm lá nhỏ

0,9-1,1

6-7

 

 

3

Bệnh khô vằn

0,1-1,3

2-6

 

 

4

Sâu đục bắp

0,06-0,1

2-3

 

 

5

Sâu cắn lá

0,1

1,7

 

 

III

Cây ăn quả bưởi (Quả non )

1

Rệp sáp

0,05

1,2

 

 

2

Bệnh chảy gôm

0,07

1,1

 

 

3

Bệnh thán thư

0,1

1,6

 

 

4

Sâu vẽ bùa

0,08

1,6

 

 

5

Nhện đỏ

0,04

0,4

 

 

IV

Cây chè (phát triển búp – thu hoạch)

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

0,3-1,2

3-6

 

 

2

Rầy xanh

0,4-2

4-6

 

 

3

Bọ cánh tơ

0,3-1,2

3-4

 

 

4

Nhện đỏ

0,3

3

 

 

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

15,8

 

 

 

15,8

 

Thanh Ba, Hạ Hòa

2

Bệnh đạo ôn lá

6,5

 

 

 

6,5

 

Thanh Ba

I.b

Lúa muộn trà 1

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

853,2

105,7

 

 

958,9

65,6

Cẩm Khê, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Yên Lập, Phú Thọ, Đoan Hùng, Tam Nông, Việt Trì, Lâm Thao

2

Bệnh đạo ôn lá

48,8

0,3

 

 

49,1

7,5

Lâm Thao, Thanh Thủy, Việt Trì, Yên Lập, Đoan Hùng

3

Chuột

134

 

 

 

134

 

Hạ Hòa

I.c

Lúa muộn trà 2

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

204,7

2,5

 

 

207,3

20,1

Cẩm Khê, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Lâm Thao, Yên Lập

2

Bệnh đạo ôn lá

56

 

 

 

56

 

Thanh Ba

4

Bệnh sinh lý (vàng lá)

140,4

 

 

 

140,4

 

Tân Sơn

5

Chuột

192

 

 

 

192

 

Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn

II

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

1

Sâu keo mùa thu

44,2

 

 

 

44,2

37,9

Thanh Thủy

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

241,1

 

 

 

241,1

 

Tân Sơn, Thanh Ba

2

 Rầy xanh

125,1

 

 

 

125,1

 

Tân Sơn, Thanh Ba, Đoan Hùng, Thanh Sơn

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ

3.1. Lúa sớm (Làm đòng - trỗ thấp thoi)

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 15,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Ba, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 6,8 ha.

- Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ; diện tích bị hại 6,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba; tăng so với CKNT 6,5 ha.

3.2. Lúa muộn trà 1 (Làm đòng)

- Chuột gây hại nhẹ; diện tích bị hại 134 ha (chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 134 ha.

- Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 49,1 ha (nhiễm nhẹ 48,8 ha, nhiễm trung bình 0,3 ha) tại huyện Lâm Thao, Thanh Thủy, Việt Trì, Yên Lập, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 8,8 ha. Diện tích phòng trừ 7,5 ha.

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 958,9 ha (nhiễm nhẹ 853,2 ha, trung bình 105,7 ha) tại huyện Cẩm Khê, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Yên Lập, Phú Thọ, Đoan Hùng, Tam Nông, Việt Trì, Lâm Thao; giảm so với CKNT 179,9 ha. Diện tích phòng trừ 68,1 ha.

3.3. Lúa muộn trà 2 (Đứng cái - làm đòng)

- Chuột gây hại nhẹ; diện tích bị hại 192 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 163,8 ha.

- Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 56 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba; tăng so với CKNT 56 ha.

- Bệnh sinh lý (vàng lá) gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 140,4 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 140,4 ha.

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 207,2 ha (nhiễm nhẹ 204,7 ha, trung bình 2,5 ha) tại huyện Cẩm Khê, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Lâm Thao, Yên Lập; giảm so với CKNT 227,6 ha. Diện tích phòng trừ 20,1 ha.

3.4. Cây ngô:

- Sâu keo nùa thu gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 44,2 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy; giảm so với CKNT 29,9 ha. Diện tích phòng trừ 37,9 ha.

3.5. Cây chè:

- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 241,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Thanh Ba; giảm so với CKNT 41,9 ha.

- Rầy xanh gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 125,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Thanh Ba, Đoan Hùng, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 66,6 ha.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI

          1. Trên lúa xuân:

- Bệnh đạo ôn lá: Theo dự báo thời tiết, trong những ngày tới sẽ ấm dần về ban ngày, se lạnh về đêm và sáng sớm, nhiệt độ giao động từ 19 - 290C. Đây là điều kiện thời tiết rất thuận lợi cho bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh và gây hại trên trà sớm và trà 1, đặc biệt là đạo ôn cổ bông, cổ gié gây hại trên lúa xuân Sớm và trà muộn 1 đang trỗ bông.

- Bệnh khô vằn: Bệnh khô vằn sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại, mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ ruộng nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón phân không cân đối, bón thừa đạm.        

          - Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong thời gian tới có thể xuất hiện những cơn mưa rào nhẹ, kèm theo giông lốc, bệnh tiếp tục phát sinh và lây lan và gây hại bộ lá đòng trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên khu đồng đã xuất hiện nguồn bệnh.

          - Rầy các loại: Trong kỳ tới, dự báo thời tiết có nắng mưa xen kẽ, rất thuận lợi cho rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại cục bộ trên các trà lúa vào cuối tháng 4 trên những diện tích lúa trỗ, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ ruộng nặng, có thể gây cháy ổ, cháy chòm.

- Chuột: gây hại cục bộ trên tất cả các trà lúa ở tất cả các huyện, thành, thị. Cần lưu ý những khu vực ruộng gần đường trục lớn, bờ kênh mương, khu trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ruộng trồng cỏ voi, gần nhà, khu ruộng gần ao, đầm có bèo tây,...

Ngoài ra: bọ xít dài, sâu đục thân, rầy các loại hại nhẹ.

2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, rệp cờ, sâu đục thân đục bắp, chuột hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi hại nhẹ. Bọ cánh tơ, rầy xanh, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, nhện, bọ xít, bọ trĩ, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

IV. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU TRONG KỲ TỚI

1. Trên cây lúa: Duy trì mực nước trong ruộng từ 2 - 3 cm (không để ruộng cạn nước) tạo điều kiện thuận lợi cho cây lúa làm đòng trỗ bông.

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học (nhất là đạm) và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang rất thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại, cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Goldbem 777WP, Antimer-so 800WP, Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7 ngày. Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7 ngày. 

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 100SC, Senly 2.1SL, Valivithaco 5SL,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và giông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Parisa 40SL, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).

          - Rầy các loại: Khi lúa bắt đầu trỗ, mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ bằng một trong số số các loại thuốc, ví dụ: Sherzol 205 EC, Saivina  430SC, A quinphos 40EC, Butyl 10WP, Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Chess 50WG, …

- Các đối tượng khác cần tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

2. Trên cây ngô: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Cây chè:

Chỉ đạo đẩy mạnh đầu tư thâm canh, ứng dụng TBKT, sản xuất theo quy trình an toàn (RA, VietGAP, hữu cơ,..); sử dụng phân bón chuyên dùng, phân hữu cơ, phòng trừ sâu bệnh hại theo IPM/IPHM,… đảm bảo an toàn thực phẩm sản phẩm chè nguyên liệu phục vụ cho chế biến. Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ kịp thời các đối tượng sâu bệnh, lưu ý bệnh phồng lá chè, bọ xít muỗi, rầy xanh,...

4. Cây ăn quả:

Các vườn bưởi kinh doanh thời kỳ quả non cần chú ý phòng trừ các đối tượng sâu bệnh: rệp các loại, nhện, bọ xít, bọ trĩ, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo gây hại quả non.

- Bọ trĩ: có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….

- Bệnh thán thư: vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bọ xít: hiện trong danh mục thuốc BVTV chưa có thuốc đăng ký trừ bọ xít hại bưởi. Tạm thời có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin, Emamectin benzoate, ... Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Miktin 3.6EC, Dibamec 1.8EC/3.6EC, TC-Năm Sao 20 EC/35EC, Eagle 5EC, Bafurit 5WG, ...

- Nhện: Sử dụng một số hoạt chất: Abamec- tin, Azadirachtin, Propargite, Emamectin benzoate, Petroleumoil, Matrine, ... Ví dụ thuốc: Silsau 10WP, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Kamai 730EC; Dylan 2EC; Atimecusa 36EC,1.9EC, Comite (R) 73 EC, Comda gold 5WG, Eska 250EC, Tasieu1.9EC, SK Enspray 99EC, Sokupi 0.36 SL, Newsodant 5EC,...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTH Sở;

- CCT;

- Phòng KTNV;

- Lưu: VT.

CHI CỤC TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

 

Phan Văn Đạo


Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2025 Toàn tỉnh 10/04/2025 16/04/2025
Kết quả điều tra SVGH kỳ 14 - 4/2025 Toàn tỉnh 03/04/2025 09/04/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 12 - 4/2025 Toàn tỉnh 27/03/2025 02/04/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 13 - 4/2025 Toàn tỉnh 27/03/2025 02/04/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 12 - 3/2025 Toàn tỉnh 20/03/2025 26/03/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 11 - 3/2025 Toàn tỉnh 13/03/2025 20/03/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 10 - 3/2025 Toàn tỉnh 06/03/2025 12/03/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 10 - 3/2025 Toàn tỉnh 07/03/2025 12/03/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 09 - 3/2025 Toàn tỉnh 28/02/2025 06/03/2025
Thông báo tình hình SVGH tháng 02/2025, DB tháng 03/2025 - 2/2025 Toàn tỉnh 01/02/2025 28/02/2025