Chủ Nhật, 15/6/2025

Báo cáo tình hình SVGH kỳ 09 (Số 09/2025). Phú Thọ.

Tuần 9. Tháng 3/2025. Ngày 11/03/2025
Từ ngày: 28/02/2025. Đến ngày: 06/03/2025
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
   CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

            Số: 09/BC - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

                  Phú Thọ, ngày 06 tháng 3 năm 2025

 

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 28 tháng 02 năm 2025 đến ngày 06 tháng 3 năm 2025)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 18 - 20 oC. Cao nhất: 24 - 26oC. Thấp nhất: 13 - 15oC

Độ ẩm trung bình: 80 - 85%. Cao nhất: 95 - 100%. Thấp nhất: 75%.

Trong kỳ, đầu kỳ đêm và sáng sớm trời rét, âm u, nhiều mây, có mưa nhỏ rải rác; giữa đến cuối kỳ đêm và sáng có sương mù nhẹ, trưa chiều hửng nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Xuân

Sớm

Đẻ nhánh rộ

184

 

Muộn trà 1

Đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ

21.352

 

Muộn trà 2

Hồi xanh - đẻ nhánh

14.720,9

 

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

- Cây ngô Xuân

Gieo - 9 lá

4.581,6

 

- Cây rau

Cây con - PTTL - TH

3.706,6

 

- Cây bưởi

Ra lộc - phân hóa mầm hoa, ra hoa

5.560

 

- Cây chè

PT búp

13.640

 

- Cây chuối

PTTL - thu hoạch

3.500

 

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1.     Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên sinh vật gây hại

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phổ biến

Cao

Cục bộ

I

Cây lúa

I.a

Lúa sớm ( Đẻ nhánh rộ )

 

 

 

 

1

Bệnh đạo ôn lá

0.05- 0,56

2.00

 

 

2

Chuột

0,5-1,2

4,0-7,0

 

 

3

Rầy các loại

2,8-4,4

16-32

 

 

I.b

Lúa muộn trà 1 ( Đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ )

 

 

 

 

1

Bệnh đạo ôn lá

0,03-0,5

2.00

 

 

2

Bệnh sinh lý

0,3-2,0

4,0-8,0

 

 

3

Bọ trĩ

1,5

8,4

 

 

4

Chuột

0,3-2,2

4,0-7,0

 

 

5

Rầy các loại

2,1-8,0

16,0-24,0

 

 

6

Ruồi đục nõn

0,1-2,0

6

 

 

7

Bệnh đạo ôn lá

0,03-0,5

2.00

 

 

8

Bệnh sinh lý

0,3-2,0

4,0-8,0

 

 

I.c

Lúa muộn trà 2 ( Hồi xanh - đẻ nhánh )

 

 

 

 

1

Bệnh sinh lý

1,2-4,0

6,5-12,0

 

 

2

Bệnh sinh lý (nghẹt rễ)

2,1

15

 

 

3

Chuột

0,1-1,4

4,2-6,0

 

 

4

Ốc bươu vàng

1

4

 

 

5

Rầy các loại

1,6-3,2

8,0-32,0

 

 

II

Cây ngô (Gieo - 9lá)

 

 

 

 

1

Sâu xám

0,01

0,2

 

 

2

Sâu keo mùa Thu

0,1-0,6

2,0-4,0

 

 

III

Cây rau (Cây con - PTTL - TH)

 

 

 

 

1

Bệnh sương mai

1

10

 

 

2

Bọ nhảy

2,9

15

 

 

3

Sâu tơ

3,4

20

 

 

4

Sâu xanh

1

5

 

 

IV

Cây ăn quả bưởi ( Ra lộc - phân hóa mầm hoa, ra hoa )

1

Bệnh chảy gôm

0,2

2

 

 

2

Bệnh loét

0,02

0,7

 

 

3

Rệp sáp

0,05

1,7

 

 

4

Sâu vẽ bùa

0,2

2,1

 

 

 

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

1

Chuột

10,2

0

0

0

10,2

0

Huyện Hạ Hòa, Thanh Ba

I.b

Lúa muộn trà 1

 

 

 

 

 

 

 

1

Chuột

251,3

0

0

0

251,3

0

Huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Sơn

I.c

Lúa muộn trà 2

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh sinh lý nghẹt rễ

21,1

0

0

0

21,1

0

Huyện Tân Sơn

2

Bệnh sinh lý

42,5

0

0

0

42,5

0

Huyện Thanh Sơn

3

Chuột

97,3

0

0

0

97,3

 

 

II

Cây rau

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh sương mai

2,4

0

0

0

2,4

0

Huyện Lâm Thao

2

Bọ nhảy

1,7

0

0

0

1,7

0

Huyện Lâm Thao

3

Sâu tơ

2,3

0

0

0

2,3

0

Huyện Lâm Thao

4

Sâu xanh

1,3

0

0

0

1,3

0

Huyện Lâm Thao

III

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

5

Sâu keo mùa thu

43,1

0

0

0

43,1

0

Phú Thọ, Thanh Thủy, Yên Lập

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ

3.1. Lúa sớm (Đẻ nhánh rộ)

- Chuột gây hại nhẹ; diện tích bị hại 10,2 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 10,2 ha.

3.2. Lúa muộn trà 1 (Đẻ nhánh - đẻ nhánh rộ)

- Chuột gây hại nhẹ; diện tích bị hại 251,3 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 128,4 ha.

3.3. Lúa muộn trà 2 (Hồi xanh - đẻ nhánh)

- Bệnh sinh lý gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 42,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; giảm so với CKNT 173,4 ha.

- Bệnh sinh lý nghẹt rễ gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 21,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; giảm so với CKNT 0,7 ha.

- Chuột gây hại nhẹ; diện tích bị hại 93,7 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; giảm so với CKNT 19,8 ha.

3.4. Cây rau:

- Bệnh sương mai gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 2,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; tăng so với CKNT 2,4 ha. Diện tích phòng trừ 2,4 ha.

- Sâu tơ gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 2,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm thao; tăng so với CKNT 2,3 ha. Diện tích phòng trừ 2,3 ha.

- Bọ nhảy gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 1,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm thao; tăng so với CKNT 1,3 ha. Diện tích phòng trừ 1,7 ha.

- Sâu xanh gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 1,3 ha ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm thao; tăng so với CKNT 0,1 ha. Diện tích phòng trừ 1,3 ha.

3.5. Cây ngô:

- Sâu keo nùa thu gây hại, diện tích nhiễm 43,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy, Yên Lập, Phú Thọ; giảm so với CKNT 15,3 ha.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI

          1. Trên lúa xuân: Bệnh sinh lý, bọ trĩ, rầy các loại hại nhẹ. Chuột gây hại cục bộ. Bệnh đạo ôn lá gây hại trong điều kiện thời tiết âm u mưa phùn, trên các giống mẫn cảm như J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống nếp,... trên những ổ xuất hiện từ các năm trước.

2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Sâu xám, chuột hại rải rác.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Rệp hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy hại nhẹ. Bệnh phồng lá, thối búp hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu vẽ bùa, bọ trĩ, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư,  thối hoa hại rải rác trên cây bưởi.

IV. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU TRONG KỲ TỚI

          1. Trên cây lúa: Duy trì mực nước trong ruộng từ 2 - 3 cm; Tiến hành bón phân thúc đợt 1 với diện tích đã bén rễ hồi xanh, kết hợp sục bùn giúp cho bộ rễ phát triển, tăng khả năng hấp thu chất dinh dưỡng.

- Diệt chuột: Thực hiện văn bản số 157/SNN-TT&BVTV ngày 04/02/2025 của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc Phát động diệt chuột tập trung bảo vệ sản xuất vụ Xuân 2025. Thời gian phát động diệt chuột tập trung vụ xuân năm 2025 trên địa bàn tỉnh là từ ngày 20/2 đến 15/3.

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết trời âm u, ẩm độ không khí cao thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Trizole 75 WP, Lúa vàng 20 WP, Fu-army 30WP, Bemgold750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, Difusan 40EC, ...

2. Trên cây ngô:

Tiến hành làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn. Đối với sâu keo mùa thu gây hại khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý cây trồng tổng hợp IPM/IPHM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).

4. Cây chè:

Chỉ đạo đẩy mạnh đầu tư thâm canh, ứng dụng TBKT, sản xuất theo quy trình an toàn (RA, VietGAP, hữu cơ,..); sử dụng phân bón chuyên dùng, phân hữu cơ, phòng trừ sâu bệnh hại theo IPM/IPHM,… đảm bảo an toàn thực phẩm sản phẩm chè nguyên liệu phục vụ cho chế biến. Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ kịp thời các đối tượng sâu bệnh, lưu ý bệnh phồng lá chè, bọ xít muỗi, rầy xanh,...

5. Cây ăn quả:

Các vườn bưởi kinh doanh thời kỳ hoa - đậu quả cần chú ý phòng trừ sâu bệnh trước thời điểm nở rộ và sau tàn hoa để không ảnh hưởng đến khả năng thụ phấn, đậu quả và côn trùng có ích tới vườn. Khi cây ra lộc, nụ cần chú ý phòng trừ bọ trĩ, sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại bệnh thán thư khi hoa nở; trong điều kiện thời tiết mưa ẩm cần chú ý phòng trừ bệnh thán thư, thối nụ, thối hoa, bọ xít xanh, bọ xít muỗi gây hại quả non:

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bọ trĩ: Có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL,..

- Bọ xít: có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Dibamec 1.8EC/3.6EC, Vifast 10SC, Decis 2.5EC, Karate 2.5EC, …

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KTTC sở;

- CCT,PCCTT;

- Phòng KTNV;

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 (Đã ký)

 

 

Nhữ Thị Ngọc Anh


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nh

TB

Nng

MT

Kỳ trước

CKNT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chuột

10,2

0

0

0

10,2

1,4

 

10,2

 

0

Huyện Hạ Hòa, Thanh Ba

I.b

Lúa muộn trà 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chuột

251,3

0

0

0

251,3

91,9

128,4

0

Huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Thanh Sơn

I.c

Lúa muộn trà 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh sinh lý nghẹt rễ

21,1

0

0

0

21,1

2,3

-173,4

0

Huyện Thanh Sơn

2

Bệnh sinh lý

42,5

0

0

0

42,5

-66,0

-0,7

0

Huyện Tân Sơn

3

Chuột

97,3

0

0

0

97,3

97,3

-19,8

0

Huyện Hạ Hòa

II

Cây rau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh sương mai

2,4

0

0

0

2,4

0,7

2,4

2,.4

Huyện Lâm Thao

2

Bọ nhảy

1,7

0

0

0

1,7

1,7

1,3

1,7

Huyện Lâm Thao

3

Sâu tơ

2,3

0

0

0

2,3

0,6

2,3

2,3

Huyện Lâm Thao

4

Sâu xanh

1,3

0

0

0

1,3

1,3

0,1

1,3

Huyện Lâm Thao

III

Cây Ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sâu keo mùa thu

43,1

0

0

0

43,1

43,1

-15,3

0

Phú Thọ, Thanh Thủy, Yên Lập

Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT).

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo tình hình SVGH tháng 02/2025, DB tháng 03/2025 - 2/2025 Toàn tỉnh 01/02/2025 28/02/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 08 - 2/2025 Toàn tỉnh 21/02/2025 27/03/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 07 - 2/2025 Toàn tỉnh 14/02/2025 20/02/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 06 - 2/2025 Toàn tỉnh 07/02/2025 13/02/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 05 - 2/2025 Toàn tỉnh 31/01/2025 06/02/2025
Thông báo tình hình SVGH tháng 01/2025, DB tháng 02/2025 - 1/2025 Toàn tỉnh 01/01/2025 31/01/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 04 - 1/2025 Toàn tỉnh 24/01/2025 30/01/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 03 - 1/2025 Toàn tỉnh 17/01/2025 23/01/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 02 - 1/2025 Toàn tỉnh 10/01/2025 16/01/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 01 - 1/2025 Toàn tỉnh 03/01/2025 09/01/2025