Chủ Nhật, 15/6/2025

Báo cáo tình hình SVGH kỳ 11 (2025). Phú Thọ.

Tuần 11. Tháng 3/2025. Ngày 20/03/2025
Từ ngày: 13/03/2025. Đến ngày: 20/03/2025
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
   CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

            Số: 11/BC - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

                  Phú Thọ, ngày 20 tháng 3 năm 2025

 

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 13 tháng 3 năm 2025 đến ngày 20 tháng 3 năm 2025)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 20 - 23 oC. Cao nhất: 27 - 29oC. Thấp nhất: 16 - 18oC

Độ ẩm trung bình: 80 - 85%. Cao nhất: 95%. Thấp nhất: 70 - 75%.

Trong kỳ, đêm và sáng sớm trời rét, nhiều mây, âm u, trưa chiều hửng nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Xuân

Sớm

Đứng cái

184

 

Muộn trà 1

Cuối đẻ nhánh - đứng cái

21.572

 

Muộn trà 2

Đẻ nhánh rộ

13.424,4

 

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

- Cây ngô Xuân

3 - 9 lá

5.085

 

- Cây rau

Cây con - PTTL - TH

4.214,8

 

- Cây bưởi

Ra lộc - phân hóa mầm hoa, ra hoa

5.560

 

- Cây chè

PT búp

13.640

 

- Cây chuối

Trồng mới - PTTL - thu hoạch

3.500

 

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1.     Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên sinh vật gây hại

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phổ biến

Cao

Cục bộ

I

Cây lúa

I.a

Lúa sớm ( Đứng cái - làm đòng )

 

 

 

 

1

Bệnh đạo ôn lá

0,16

1,2-2,1

16

 

2

Chuột

0,8-1,1

6-7

 

 

3

Rầy các loại

3,3

16

 

 

4

Bệnh sinh lý

1,3

8

 

 

I.b

Lúa muộn trà 1 ( Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ nhánh )

 

 

 

 

1

Bệnh đạo ôn lá

0,06-0,5

1-3

6

 

2

Bệnh sinh lý

0,9-1,2

5-6

 

 

3

Bọ trĩ

0,6

3,6

 

 

4

Chuột

0,3-1

4-6

 

 

5

Rầy các loại

1,5-5

16-24

40

 

6

Ruồi đục nõn

0,1-2

6,2

 

 

7

Bệnh khô vằn

0,07

1,4

 

 

8

Bọ xít đen

0,08

2

 

 

I.c

Lúa muộn trà 2 (Đẻ nhánh rộ )

 

 

 

 

1

Bệnh sinh lý

0,2-0,8

4,2-6

 

 

2

Chuột

0,3-1,3

4,2,-,6

11,5

 

3

Rầy các loại

1,6-7,3

12-16

40

 

4

Bệnh đạo ôn lá

0,06-0,8

1,5-3,3

 

 

5

Ruồi đục nõn

0,02-0,5

5

 

 

II

Cây ngô (3 - 9 lá)

 

 

 

 

1

Sâu keo mùa Thu

0,1-1

1,6-2,4

 

 

2

Bệnh đốm lá nhỏ

0,7

5

 

 

III

Cây rau (Cây con - PTTL - TH)

 

 

 

 

1

Bệnh sương mai

0,3

3

 

 

2

Bọ nhảy

2,7

12

 

 

3

Sâu tơ

1,7

12

 

 

4

Sâu xanh

1

8

 

 

IV

Cây ăn quả bưởi ( PT lộc - phân hóa mầm hoa, ra hoa )

1

Bệnh loét

0,04

1,3

 

 

2

Sâu vẽ bùa

0,2

2,1

 

 

3

Bệnh thán thư

0,13

2,2

 

 

V

Cây chè (phát triển búp)

 

 

 

 

1

Bệnh phồng lá

0,1

2

 

 

2

Bọ xít muỗi

0,16-1,2

2-6

 

 

3

Rầy xanh

0,06-0,6

2-4

 

 

4

Bọ cánh tơ

0,1-0,7

2-4

 

 

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh đạo ôn lá

0,9

0,6

0

0

1,5

0

Hạ Hòa, Thanh Ba

2

Chuột

9

0

0

0

9

0

Hạ Hòa, Thanh Ba

I.b

Lúa muộn trà 1

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh đạo ôn lá

21,6

0

0

0

21,6

0

Yên Lập, Tam Nông, Thanh Ba, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Việt Trì, Phú Thọ, Lâm Thao, Hạ Hòa

2

Chuột

286,8

0

0

0

286,8

0

Yên Lập, Tam Nông, Thanh Ba, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Việt Trì, Phú Thọ, Lâm Thao, Hạ Hòa

I.c

Lúa muộn trà 2

 

 

 

 

 

 

 

3

Chuột

180,5

5,7

0

0

186,2

0

Yên Lập, Tam Nông, Thanh Ba, Cẩm Khê,  Lâm Thao, Hạ Hòa

 

II

Cây rau

 

 

 

 

 

 

 

1

Sâu xanh

0,8

0

0

0

0,8

0

Huyện Lâm Thao

III

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

5

Sâu keo mùa thu

55,7

0

0

0

55,7

0

Hạ Hòa, Yên Lập

IV

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

107,1

0

0

0

107,1

0

 Tân Sơn

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ

3.1. Lúa sớm (Đứng cái)

- Chuột gây hại nhẹ; diện tích bị hại 9,0 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Thanh Ba, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 9,0 ha.

- Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ đến trung bình: diện tích nhiễm 1,5 ha (nhẹ 0,9 ha, trung bình 0,6 ha) tại huyện Thanh Ba, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 1,5 ha.

3.2. Lúa muộn trà 1 (Cuối đẻ nhánh - đứng cái)

- Chuột gây hại nhẹ; diện tích bị hại 286,8 ha (chủ yếu hại nhẹ) tại Yên Lập, Tam Nông, Thanh Ba, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Việt Trì, Phú Thọ, Lâm Thao, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 61,7 ha.

- Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ: diện tích nhiễm 21,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Yên Lập, Tam Nông, Thanh Ba, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Việt Trì, Phú Thọ, Lâm Thao, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 21,6 ha.

3.3. Lúa muộn trà 2 (Đẻ nhánh rộ)

- Chuột gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích bị hại 186,2 ha (nhẹ 180,5, trung bình 5,7) tại huyện Yên Lập, Tam Nông, Thanh Ba, Cẩm Khê,  Lâm Thao, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 44,1 ha.

3.4. Cây rau:

- Sâu xanh gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 0,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm thao; giảm so với CKNT 2 ha.

3.5. Cây ngô:

- Sâu keo nùa thu gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 55,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, Yên Lập; tăng so với CKNT 12,1 ha.

3.6. Cây chè:

- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 107,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn; tăng so với CKNT 25,1 ha.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI

          1. Trên lúa xuân: Bệnh đạo ôn lá gây hại trong điều kiện thời tiết âm u mưa phùn, trên các giống mẫn cảm như J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống nếp,... trên những ổ xuất hiện từ các năm trước; chuột gây hại cục bộ; bệnh sinh lý, bệnh khô vằn, bọ trĩ, rầy các loại hại nhẹ.

2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ, bệnh đốm lá nhỏ hại nhẹ; chuột hại rải rác.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Rệp hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy hại nhẹ. Bệnh phồng lá, thối búp hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu vẽ bùa, bọ trĩ, bệnh chảy gôm, bệnh loét, bệnh thán thư hại rải rác trên cây bưởi.

IV. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU TRONG KỲ TỚI

          1. Trên cây lúa: Duy trì mực nước trong ruộng từ 2 - 3 cm để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước) tạo điều kiện cho cây lúa sinh trưởng, phát triển tốt.

- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết trời âm u, ẩm độ không khí cao thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như: Trizole 75 WP, Lúa vàng 20 WP, Fu-army 30WP, Bemgold750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP, Difusan 40EC, ...

- Diệt chuột: Tiếp tục tổ chức diệt chuột bảo vệ sản xuất vụ xuân năm 2025 bằng biện pháp thủ công như: đánh bắt, hun khói, tu nước, quây lưới, .... hoặc diệt chuột bằng các loại bả, thuốc chuột có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Ranpart 2% DS, HiCate 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP trộn với các loại mồi nhử (Thóc luộc, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép…) hoặc mồi bả trộn sẵn như: Diof 0.006 AB, FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB, GIMLET 2.0GB....

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

2. Trên cây ngô:

Tiến hành làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn. Đối với sâu keo mùa thu gây hại khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý cây trồng tổng hợp IPM/IPHM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).

4. Cây chè:

Chỉ đạo đẩy mạnh đầu tư thâm canh, ứng dụng TBKT, sản xuất theo quy trình an toàn (RA, VietGAP, hữu cơ,..); sử dụng phân bón chuyên dùng, phân hữu cơ, phòng trừ sâu bệnh hại theo IPM/IPHM,… đảm bảo an toàn thực phẩm sản phẩm chè nguyên liệu phục vụ cho chế biến. Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ kịp thời các đối tượng sâu bệnh, lưu ý bệnh phồng lá chè, bọ xít muỗi, rầy xanh,...

5. Cây ăn quả:

Các vườn bưởi kinh doanh thời kỳ hoa - đậu quả cần chú ý phòng trừ sâu bệnh trước thời điểm nở rộ và sau tàn hoa để không ảnh hưởng đến khả năng thụ phấn, đậu quả và côn trùng có ích tới vườn. Khi cây ra lộc, nụ cần chú ý phòng trừ bọ trĩ, sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại bệnh thán thư khi hoa nở; trong điều kiện thời tiết mưa ẩm cần chú ý phòng trừ bệnh thán thư, thối nụ, thối hoa, bọ xít xanh, bọ xít muỗi gây hại quả non:

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bọ trĩ: Có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL,..

- Bọ xít: có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Dibamec 1.8EC/3.6EC, Vifast 10SC, Decis 2.5EC, Karate 2.5EC, …

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTH Sở;

- CCT;

- Phòng KTNV;

- Lưu: VT.

CHI CỤC TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

 

Phan Văn Đạo


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

So sánh DTN (+/-)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nh

TB

Nng

MT

Kỳ trước

CKNT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh đạo ôn lá

0,9

0,6

0

0

1,5

1,5

1,5

0

Hạ Hòa, Thanh Ba

2

Chuột

9

0

0

0

9

7,1

9

0

Hạ Hòa, Thanh Ba

I.b

Lúa muộn trà 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh đạo ôn lá

21,6

0

0

0

21,6

21,6

21,6

0

Yên Lập, Tam Nông, Thanh Ba, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Việt Trì, Phú Thọ, Lâm Thao, Hạ Hòa

2

Chuột

286,8

0

0

0

286,8

97,2

61,7

0

Yên Lập, Tam Nông, Thanh Ba, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Việt Trì, Phú Thọ, Lâm Thao, Hạ Hòa

I.c

Lúa muộn trà 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Chuột

180,5

5,7

0

0

186,2

74,2

44,1

0

Yên Lập, Tam Nông, Thanh Ba, Cẩm Khê,  Lâm Thao, Hạ Hòa

 

II

Cây rau

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sâu xanh

0,8

0

0

0

0,8

-0,3

-2,1

0

Huyện Lâm Thao

III

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Sâu keo mùa thu

55,7

0

0

0

55,7

11,6

12,1

0

Hạ Hòa, Yên Lập

IV

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

107,1

0

0

0

107,1

107,1

25,1

0

 Tân Sơn

Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT).

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 10 - 3/2025 Toàn tỉnh 06/03/2025 12/03/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 10 - 3/2025 Toàn tỉnh 07/03/2025 12/03/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 09 - 3/2025 Toàn tỉnh 28/02/2025 06/03/2025
Thông báo tình hình SVGH tháng 02/2025, DB tháng 03/2025 - 2/2025 Toàn tỉnh 01/02/2025 28/02/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 08 - 2/2025 Toàn tỉnh 21/02/2025 27/03/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 07 - 2/2025 Toàn tỉnh 14/02/2025 20/02/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 06 - 2/2025 Toàn tỉnh 07/02/2025 13/02/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 05 - 2/2025 Toàn tỉnh 31/01/2025 06/02/2025
Thông báo tình hình SVGH tháng 01/2025, DB tháng 02/2025 - 1/2025 Toàn tỉnh 01/01/2025 31/01/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 04 - 1/2025 Toàn tỉnh 24/01/2025 30/01/2025