Thứ Hai, 16/6/2025

Kết quả điều tra SVGH kỳ 14 (2025). Phú Thọ.

Tuần 14. Tháng 4/2025. Ngày 10/04/2025
Từ ngày: 03/04/2025. Đến ngày: 09/04/2025
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
   CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

            Số: 14/BC - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

                  Phú Thọ, ngày 10 tháng 4 năm 2025

 

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 03 tháng 4 năm 2025 đến ngày 9 tháng 4 năm 2025)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 25 - 27 oC. Cao nhất: 31 - 32oC. Thấp nhất: 15-17oC

Độ ẩm trung bình: 75%. Cao nhất: 80-85%. Thấp nhất: 65 - 70%.

Trong kỳ, đêm và sáng trời rét nhiều mây, âm u, mưa phùn rải rác, trưa chiều trời hửng nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Xuân

Sớm

Làm đòng

184

 

Muộn trà 1

Đứng cái - làm đòng

21.572

 

Muộn trà 2

Đứng cái

13.348,8

 

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

- Cây ngô Xuân

5 - 9 lá

5.501,3

 

- Cây rau

Cây con - PTTL - TH

4.673,5

 

- Cây bưởi

Ra hoa - đậu quả

5.560

 

- Cây chè

PT búp

13.640

 

- Cây chuối

Trồng mới - PTTL - thu hoạch

3.500

 

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1.     Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên sinh vật gây hại

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phổ biến

Cao

Cục bộ

I

Cây lúa

I.a

Lúa sớm (Làm đòng )

 

 

 

 

1

Bệnh đạo ôn lá

0,66

4

 

 

2

Chuột

0,3-0,5

2

 

 

3

Rầy các loại

7,6

40

 

 

4

Bệnh khô vằn

2,8-3,9

12-24

 

 

5

Bệnh bạc lá

1,3

8

 

 

6

Bệnh sinh lý

0,3-1,2

8-12

 

 

I.b

Lúa muộn trà 1 (Đứng cái - làm đòng )

 

 

 

 

1

Bệnh đạo ôn lá

0,2-1,5

4,1-8,6

10; cá biệt 18,7 - 24

 

2

Bệnh sinh lý

1,1-2,1

9,2-13,2

25

 

3

Chuột

0,1-0,7

1,2-2,2

5,6

 

4

Rầy các loại

3,6-10,6

20-64

420

 

5

Bệnh khô vằn

0,6-3,2

5,2-11,2

20,5-25

 

6

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

0,5-3,6

8

 

 

7

Bệnh bạc lá

0,1-0,5

2-5,6

 

 

8

Bệnh sinh lý (vàng lá)

1,7-2,7

8-12

 

 

I.c

Lúa muộn trà 2 (Đứng cái )

 

 

 

 

1

Bệnh sinh lý

1,3-1,9

10,5-15

26

 

2

Chuột

0,1-0,7

2,0-2,6

 

 

3

Rầy các loại

2,1-16

32-40

350

 

4

Bệnh đạo ôn lá

0,1-1,7

2,6-5,4

16

 

5

Ruồi đục nõn

0,08

1,5

 

 

6

Bệnh đốm sọc vi khuẩn

0,5-4,5

8

 

 

7

Bệnh khô vằn

0,8-2,3

6-10

15

 

8

Bệnh sinh lý (vàng lá)

0,4-2,4

8-12,5

 

 

9

Bệnh bạc lá

0,1-0,4

2-2,6

 

 

II

Cây ngô (5 - 9 lá)

 

 

 

 

1

Sâu keo mùa Thu

0,1-1,2

2-4

8

 

2

Bệnh đốm lá nhỏ

0,8-1,5

6

 

 

3

Bệnh khô vằn

0,1

2

 

 

4

Sâu đục bắp

0,1

2

 

 

5

Sâu cắn lá

0,2

2,5

 

 

III

Cây ăn quả bưởi (Đậu quả - quả non )

1

Rệp sáp

0,02

0,6

 

 

2

Bệnh chảy gôm

0,1

1,8

 

 

3

Bệnh thán thư

0,1

1,6

 

 

4

Sâu vẽ bùa

0,1-1,4

 

 

 

IV

Cây chè (phát triển búp)

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

0,2-1,3

3-6

 

 

2

Rầy xanh

0,1-1,2

2-6

 

 

3

Bọ cánh tơ

0,1-1,2

2-4

 

 

4

Nhện đỏ

0,8

8

 

 

5

Bệnh phồng lá

0,3

4

 

 

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

9,9

6,5

 

 

16,4

6,5

 

2

Bệnh sinh lý

1,9

 

 

 

1,9

 

 

I.b

Lúa muộn trà 1

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

274,4

102,3

 

 

376,7

68,1

 

2

Bệnh đạo ôn lá

105,7

3,2 

0,04

 

108,9

29,8

 

3

Bệnh sinh lý

148,2

48,2

 

 

196,4

48,2

 

4

Bệnh sinh lý (vàng lá)

125,6

 

 

 

125,6

 

 

5

Chuột

127,3

 

 

 

127,3

 

 

I.c

Lúa muộn trà 2

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

131,6

 

 

 

131,6

 

 

2

Bệnh đạo ôn lá

35,6

 

 

 

35,6

 

 

3

Bệnh sinh lý

207,6

12,8

 

 

220,4

44,4

 

4

Bệnh sinh lý (vàng lá)

150,9

 

 

 

150,9

 

 

5

Chuột

83,6

 

 

 

83,6

 

 

II

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

1

Sâu cắn lá

15,1

 

 

 

15,1

 

 

2

Sâu keo mùa thu

47,9

12,9

 

 

60,8

12,9

 

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

173,8

 

 

 

173,8

 

 

2

 Rầy xanh

143,7

 

 

 

143,7

 

 

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ

3.1. Lúa sớm (Đứng cái - làm đòng)

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 16,4 ha (nhẹ 9,9 ha, trung bình 6,5) tại Thanh Ba, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 7,9 ha. Diện tích phòng trừ 6,5 ha.

- Bệnh sinh lý gây hại nhẹ đến trung bình: diện tích bị hại 1,9 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba; tăng so với CKNT 1,9 ha.

3.2. Lúa muộn trà 1 (Cuối đẻ nhánh - đứng cái)

- Chuột gây hại nhẹ; diện tích bị hại 127,3 ha (chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 98,4 ha.

- Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 108,9 ha (nhiễm nhẹ 105,7 ha, nhiễm trung bình 3,2 ha, nặng 0,04) tại huyện Đoan Hùng, Lâm Thao, Phú Thọ, Thanh Ba, Yên Lập; giảm so với CKNT 1,7 ha. Diện tích phòng trừ 29,8 ha.

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 376,7 ha (nhiễm nhẹ 274,4 ha, trung bình 102,3 ha) tại Phù Ninh, Cẩm Khê, Tam Nông, Thanh Ba, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 41,3 ha. Diện tích phòng trừ 68,1 ha.

- Bệnh sinh lý gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 196,4 ha (nhiễm nhẹ 148,2 ha, trung bình 48,2) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 196,4 ha. Diện tích phòng trừ 48,2 ha.

- Bệnh sinh lý (vàng lá) gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 125,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Cẩm Khê, Phú Thọ, Tam Nông, Thanh Ba, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 125,6 ha.

3.3. Lúa muộn trà 2 (Đẻ nhánh rộ)

- Chuột gây hại nhẹ; diện tích bị hại 83,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 62,4 ha.

- Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 35,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam Nông, Thanh Ba, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 35,6 ha.

- Bệnh sinh lý gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 220,4 ha (nhiễm nhẹ 207,6 ha, trung bình 12,8 ha) tại huyện Yên Lập, Hạ Hòa. Phù Ninh, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 220,4 ha. Diện tích phòng trừ 44,4 ha.

- Bệnh sinh lý (vàng lá) gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 150,9 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tân Sơn, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 150,9 ha.

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 131,5 ha ( chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Cẩm Khê, Phù Ninh; tăng so với CKNT 131,5 ha.

3.4. Cây ngô:

- Sâu keo nùa thu gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 60,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, Thanh Thủy, Tân Sơn; giảm so với CKNT 100,4 ha. Diện tích phòng trừ 12,9 ha

- Sâu cắn lá gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 15,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Cẩm Khê; tăng so với CKNT 15,1 ha.

3.6. Cây chè:

- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 173,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 66,3 ha.

- Rầy xanh gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 143,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 110,8 ha.

 

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI

          1. Trên lúa xuân:

          - Bệnh đạo ôn lá: trong điều kiện thời tiết âm u, độ ẩm không khí cao bệnh tiếp tục lây lan trên những diện tích đã nhiễm của kỳ trước, đồng thời những ổ xuất hiện từ các năm trước và trên các giống mẫn cảm như J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống nếp,...;

          - Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Thời gian tới có thể xuất hiện những cơn mưa rào nhẹ, kèm theo giông lốc, bệnh tiếp tục phát sinh và lây lan và gây hại bộ lá đòng trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là trên khu đồng đã xuất hiện nguồn bệnh.

- Bệnh khô vằn: giai đoạn này cây lúa được bổ sung thêm lượng phân đón đòng do đó bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón thừa đạm.

- Bệnh sinh lý (vàng lá): Thời gian tới bênh sẽ tiếp tục phát sinh gây hại trên tất cả các trà lúa do cây lúa chuyển giai đoạn đứng cái - làm đòng. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng thiếu dinh dưỡng đặc biệt là thiếu các nguyên tối vi lượng.

- Chuột: gây hại cục bộ trên tất cả các trà lúa ở tất cả các huyện, thành, thị. Cần lưu ý những khu vực ruộng gần đường trục lớn, bờ kênh mương, khu trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ruộng trồng cỏ voi, gần nhà, khu ruộng gần ao, đầm có bèo tây,...

Ngoài ra: ruồi đục nõn, rầy các loại hại nhẹ.

2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ, bệnh đốm lá nhỏ hại nhẹ, bệnh khô vằn,... gây hại nhẹ; chuột hại rải rác.

3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Rệp hại rải rác.

4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy hại nhẹ. Bệnh phồng lá, thối búp hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu vẽ bùa, nhện đỏ, bệnh chảy gôm, bệnh loét, bệnh thán thư hại rải rác trên cây bưởi.

IV. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU TRONG KỲ TỚI

1. Trên cây lúa: Duy trì mực nước trong ruộng từ 2 - 3 cm để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước) tạo điều kiện cho cây lúa sinh trưởng, phát triển tốt.

- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học (Nhất là đạm) và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang rất thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại, cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Goldbem 777WP, Antimer-so 800WP, Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7 ngày. Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7 ngày. 

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 100SC, Senly 2.1SL, Valivithaco 5SL,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và giông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Parisa 40SL, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).

- Diệt chuột: Tiếp tục tổ chức diệt chuột thường xuyên ở những khu, cánh đồng chuột còn gây hại mạnh. Sử dụng bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như: Hicate 0.25WP, iHIHRanpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn Diof 0.006 AB, FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB, GIMLET 2.0GB...., Lưu ý: Khi cây lúa đã bước vào giai đoạn làm đòng, mồi bả cần có mùi tanh để hấp dẫn chuột. Nếu sử dụng thóc luộc làm mồi thì cần trộn thêm cám đậm đặc (dạng bột) sử dụng trong chăn nuôi với tỷ lệ 1 phần cám trộn với 40 - 50 phần thóc luộc.

- Bệnh sinh lý (vàng lá): Khi ruộng lúa bị bệnh khắc phục bằng cách bón bổ sung phân đạm, phân kali hợp lý kết hợp sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng vi lượng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

2. Trên cây ngô:

Tiến hành làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn. Đối với sâu keo mùa thu gây hại khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0 EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC, Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối.

3. Trên cây rau: Áp dụng biện pháp quản lý cây trồng tổng hợp IPM/IPHM chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục đăng ký cho rau.

- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin 3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...

- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match 050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...

- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva 560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2 từ 5 đến 7 ngày).

4. Cây chè:

Chỉ đạo đẩy mạnh đầu tư thâm canh, ứng dụng TBKT, sản xuất theo quy trình an toàn (RA, VietGAP, hữu cơ,..); sử dụng phân bón chuyên dùng, phân hữu cơ, phòng trừ sâu bệnh hại theo IPM/IPHM,… đảm bảo an toàn thực phẩm sản phẩm chè nguyên liệu phục vụ cho chế biến. Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ kịp thời các đối tượng sâu bệnh, lưu ý bệnh phồng lá chè, bọ xít muỗi, rầy xanh,...

5. Cây ăn quả:

Các vườn bưởi kinh doanh thời đậu quả - quả non cần chú ý phòng trừ sâu bệnh để không ảnh hưởng đến khả năng thụ phấn, đậu quả và côn trùng có ích tới vườn. Chú ý phòng trừ bọ xít xanh, bọ xít muỗi, bọ trĩ, sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại bệnh thán thư gây hại quả non.

- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bọ trĩ: Có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL,..

- Bọ xít: có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Dibamec 1.8EC/3.6EC, Vifast 10SC, Decis 2.5EC, Karate 2.5EC, …

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTH Sở;

- CCT;

- Phòng KTNV;

- Lưu: VT.

CHI CỤC TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

 

Phan Văn Đạo


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

So sánh DTN (+/-)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

Trung bình

Nặng

 MT

Tổng số

Kỳ trước

CKNT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Cây lúa

 

 

I.a

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

9,9

6,5

 

 

16,4

8,0

7,9

6,5

Thanh Ba, Hạ Hòa

2

Bệnh sinh lý

1,9

 

 

 

1,9

1,9

1,9

 

Thanh Ba

I.b

Lúa muộn trà 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

274,4

102,3

 

 

376,7

265,4

41,3

68,1

Cẩm Khê, Phù Ninh, Tam Nông, Thanh Ba, Thanh Sơn

2

Bệnh đạo ôn lá

105,7

3,2 

0,04

 

108,9

-9,8

-1,7

29,8

Lâm Thao, Phú Thọ, Thanh Ba, Yên Lập

3

Bệnh sinh lý

148,2

48,2

 

 

196,4

99,9

196,4

48,2

Hạ Hòa, Thanh Sơn

4

Bệnh sinh lý (vàng lá)

125,6

 

 

 

125,6

-26,9

125,6

 

Cẩm  Khê, Phú Thọ, Tam Nông, Thanh Ba, Thanh Thủy

5

Chuột

127,3

 

 

 

127,3

-106,2

98,4

 

Hạ Hòa, Thanh Sơn

6

Lúa muộn trà 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I.c

Bệnh khô vằn

131,6

 

 

 

131,6

131,6

131,6

 

Cẩm Khê, Phù Ninh,

1

Bệnh đạo ôn lá

35,6

 

 

 

35,6

-14,5

35,6

 

Hạ Hòa, Tam Nông, Thanh Ba

2

Bệnh sinh lý

207,6

12,8

 

 

220,4

78,9

220,4

44,4

Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Sơn, Yên Lập

3

Bệnh sinh lý (vàng lá)

150,9

 

 

 

150,9

75,6

150,9

 

Cẩm Khê, Tân Sơn

4

Chuột

83,6

 

 

 

83,6

-104,4

62,4

 

Hạ Hòa, Thanh Sơn, Lâm Thao, Tân Sơn

II

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sâu cắn lá

15,1

 

 

 

15,1

15,1

15,1

 

Cẩm Khê

2

Sâu keo mùa thu

47,9

12,9

 

 

60,8

-12,6

-100,4

12,9

Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Thủy

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

173,8

 

 

 

173,8

-74,3

-66,3

 

Thanh Sơn, Yên Lập

2

 Rầy xanh

143,7

 

 

 

143,7

-12,4

110,8

 

Thanh Ba, Thanh Sơn

Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT).

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 12 - 4/2025 Toàn tỉnh 27/03/2025 02/04/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 13 - 4/2025 Toàn tỉnh 27/03/2025 02/04/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 12 - 3/2025 Toàn tỉnh 20/03/2025 26/03/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 11 - 3/2025 Toàn tỉnh 13/03/2025 20/03/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 10 - 3/2025 Toàn tỉnh 06/03/2025 12/03/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 10 - 3/2025 Toàn tỉnh 07/03/2025 12/03/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 09 - 3/2025 Toàn tỉnh 28/02/2025 06/03/2025
Thông báo tình hình SVGH tháng 02/2025, DB tháng 03/2025 - 2/2025 Toàn tỉnh 01/02/2025 28/02/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 08 - 2/2025 Toàn tỉnh 21/02/2025 27/03/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 07 - 2/2025 Toàn tỉnh 14/02/2025 20/02/2025