CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 14/BC - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 10 tháng 4 năm 2025
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ
ngày 03 tháng 4 năm 2025 đến ngày 9 tháng 4 năm 2025)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 25 - 27 oC.
Cao nhất: 31 - 32oC. Thấp nhất: 15-17oC
Độ ẩm trung bình: 75%. Cao nhất: 80-85%.
Thấp nhất: 65 - 70%.
Trong kỳ, đêm và sáng
trời rét nhiều mây, âm u, mưa phùn rải rác, trưa chiều trời hửng nắng. Cây
trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Xuân
|
Sớm
|
Làm đòng
|
184
|
|
Muộn trà 1
|
Đứng cái - làm đòng
|
21.572
|
|
Muộn trà 2
|
Đứng cái
|
13.348,8
|
|
b) Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
- Cây ngô Xuân
|
5 - 9 lá
|
5.501,3
|
|
- Cây rau
|
Cây con - PTTL - TH
|
4.673,5
|
|
- Cây bưởi
|
Ra hoa - đậu quả
|
5.560
|
|
- Cây chè
|
PT búp
|
13.640
|
|
- Cây
chuối
|
Trồng mới - PTTL - thu hoạch
|
3.500
|
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa
|
I.a
|
Lúa sớm (Làm đòng )
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,66
|
4
|
|
|
2
|
Chuột
|
0,3-0,5
|
2
|
|
|
3
|
Rầy các loại
|
7,6
|
40
|
|
|
4
|
Bệnh khô vằn
|
2,8-3,9
|
12-24
|
|
|
5
|
Bệnh bạc lá
|
1,3
|
8
|
|
|
6
|
Bệnh sinh lý
|
0,3-1,2
|
8-12
|
|
|
I.b
|
Lúa muộn trà 1
(Đứng cái - làm đòng )
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
0,2-1,5
|
4,1-8,6
|
10; cá biệt 18,7 - 24
|
|
2
|
Bệnh
sinh lý
|
1,1-2,1
|
9,2-13,2
|
25
|
|
3
|
Chuột
|
0,1-0,7
|
1,2-2,2
|
5,6
|
|
4
|
Rầy
các loại
|
3,6-10,6
|
20-64
|
420
|
|
5
|
Bệnh
khô vằn
|
0,6-3,2
|
5,2-11,2
|
20,5-25
|
|
6
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
0,5-3,6
|
8
|
|
|
7
|
Bệnh bạc lá
|
0,1-0,5
|
2-5,6
|
|
|
8
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
1,7-2,7
|
8-12
|
|
|
I.c
|
Lúa muộn trà 2
(Đứng cái )
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh
sinh lý
|
1,3-1,9
|
10,5-15
|
26
|
|
2
|
Chuột
|
0,1-0,7
|
2,0-2,6
|
|
|
3
|
Rầy
các loại
|
2,1-16
|
32-40
|
350
|
|
4
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,1-1,7
|
2,6-5,4
|
16
|
|
5
|
Ruồi đục nõn
|
0,08
|
1,5
|
|
|
6
|
Bệnh đốm sọc vi khuẩn
|
0,5-4,5
|
8
|
|
|
7
|
Bệnh
khô vằn
|
0,8-2,3
|
6-10
|
15
|
|
8
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
0,4-2,4
|
8-12,5
|
|
|
9
|
Bệnh bạc lá
|
0,1-0,4
|
2-2,6
|
|
|
II
|
Cây ngô (5 - 9 lá)
|
|
|
|
|
1
|
Sâu
keo mùa Thu
|
0,1-1,2
|
2-4
|
8
|
|
2
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
0,8-1,5
|
6
|
|
|
3
|
Bệnh
khô vằn
|
0,1
|
2
|
|
|
4
|
Sâu đục bắp
|
0,1
|
2
|
|
|
5
|
Sâu cắn lá
|
0,2
|
2,5
|
|
|
III
|
Cây ăn quả bưởi (Đậu quả - quả non )
|
1
|
Rệp sáp
|
0,02
|
0,6
|
|
|
2
|
Bệnh chảy gôm
|
0,1
|
1,8
|
|
|
3
|
Bệnh thán thư
|
0,1
|
1,6
|
|
|
4
|
Sâu vẽ bùa
|
0,1-1,4
|
|
|
|
IV
|
Cây chè (phát triển búp)
|
|
|
|
|
1
|
Bọ
xít muỗi
|
0,2-1,3
|
3-6
|
|
|
2
|
Rầy
xanh
|
0,1-1,2
|
2-6
|
|
|
3
|
Bọ cánh tơ
|
0,1-1,2
|
2-4
|
|
|
4
|
Nhện đỏ
|
0,8
|
8
|
|
|
5
|
Bệnh phồng lá
|
0,3
|
4
|
|
|
2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây
lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa sớm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
9,9
|
6,5
|
|
|
16,4
|
6,5
|
|
2
|
Bệnh sinh lý
|
1,9
|
|
|
|
1,9
|
|
|
I.b
|
Lúa muộn trà 1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh
khô vằn
|
274,4
|
102,3
|
|
|
376,7
|
68,1
|
|
2
|
Bệnh đạo ôn lá
|
105,7
|
3,2
|
0,04
|
|
108,9
|
29,8
|
|
3
|
Bệnh sinh lý
|
148,2
|
48,2
|
|
|
196,4
|
48,2
|
|
4
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
125,6
|
|
|
|
125,6
|
|
|
5
|
Chuột
|
127,3
|
|
|
|
127,3
|
|
|
I.c
|
Lúa muộn trà 2
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh
khô vằn
|
131,6
|
|
|
|
131,6
|
|
|
2
|
Bệnh đạo ôn lá
|
35,6
|
|
|
|
35,6
|
|
|
3
|
Bệnh sinh lý
|
207,6
|
12,8
|
|
|
220,4
|
44,4
|
|
4
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
150,9
|
|
|
|
150,9
|
|
|
5
|
Chuột
|
83,6
|
|
|
|
83,6
|
|
|
II
|
Cây ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sâu cắn lá
|
15,1
|
|
|
|
15,1
|
|
|
2
|
Sâu keo mùa thu
|
47,9
|
12,9
|
|
|
60,8
|
12,9
|
|
III
|
Cây chè
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ xít muỗi
|
173,8
|
|
|
|
173,8
|
|
|
2
|
Rầy xanh
|
143,7
|
|
|
|
143,7
|
|
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Lúa sớm (Đứng
cái - làm đòng)
-
Bệnh khô vằn gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 16,4 ha (nhẹ 9,9 ha, trung bình 6,5) tại Thanh Ba,
Hạ Hòa; tăng so với CKNT 7,9 ha. Diện tích phòng trừ 6,5 ha.
- Bệnh sinh lý gây hại nhẹ đến trung bình: diện tích bị hại 1,9 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh Ba; tăng so với CKNT 1,9 ha.
3.2. Lúa muộn trà 1 (Cuối
đẻ nhánh - đứng cái)
- Chuột gây hại nhẹ; diện tích
bị hại 127,3 ha (chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Hạ Hòa; tăng so với
CKNT 98,4 ha.
-
Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 108,9
ha (nhiễm nhẹ 105,7 ha, nhiễm trung bình 3,2 ha, nặng 0,04) tại huyện Đoan
Hùng, Lâm Thao, Phú Thọ, Thanh Ba, Yên Lập; giảm so với CKNT 1,7 ha. Diện tích
phòng trừ 29,8 ha.
-
Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 376,7 ha (nhiễm nhẹ 274,4
ha, trung bình 102,3 ha) tại Phù Ninh, Cẩm Khê, Tam Nông, Thanh Ba, Thanh Sơn; tăng so
với CKNT 41,3 ha. Diện tích phòng trừ 68,1 ha.
-
Bệnh sinh lý gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 196,4 ha (nhiễm nhẹ 148,2 ha, trung
bình 48,2) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 196,4 ha. Diện tích phòng
trừ 48,2 ha.
-
Bệnh sinh lý (vàng lá) gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 125,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện
Cẩm Khê, Phú Thọ, Tam Nông, Thanh Ba, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 125,6 ha.
3.3. Lúa muộn
trà 2 (Đẻ nhánh rộ)
- Chuột gây hại nhẹ; diện tích
bị hại 83,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm
Thao, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 62,4 ha.
-
Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 35,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Tam
Nông, Thanh Ba, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 35,6 ha.
-
Bệnh sinh lý gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 220,4 ha (nhiễm nhẹ 207,6 ha, trung bình 12,8 ha) tại huyện
Yên Lập, Hạ Hòa. Phù Ninh, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 220,4 ha. Diện tích
phòng trừ 44,4 ha.
-
Bệnh sinh lý (vàng lá) gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 150,9 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện
Tân Sơn, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 150,9 ha.
-
Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 131,5 ha ( chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Cẩm Khê, Phù Ninh; tăng so với CKNT 131,5 ha.
3.4. Cây ngô:
-
Sâu keo nùa thu gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 60,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa, Thanh
Thủy, Tân Sơn; giảm so với CKNT 100,4 ha. Diện tích phòng trừ 12,9 ha
-
Sâu cắn lá gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 15,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Cẩm Khê; tăng
so với CKNT 15,1 ha.
3.6. Cây chè:
-
Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 173,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Yên
Lập; giảm so với CKNT 66,3 ha.
-
Rầy xanh gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 143,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, Thanh
Sơn; tăng so với CKNT 110,8 ha.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH
SINH
VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI
1. Trên lúa xuân:
- Bệnh đạo ôn lá: trong điều kiện
thời tiết âm u, độ ẩm không khí cao bệnh tiếp tục lây lan trên những diện tích
đã nhiễm của kỳ trước, đồng thời những ổ xuất hiện từ các năm trước và trên các
giống mẫn cảm như J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống
nếp,...;
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Thời gian tới có thể
xuất hiện những cơn mưa rào nhẹ, kèm theo giông lốc, bệnh tiếp
tục phát sinh và lây lan và gây hại bộ lá đòng trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ
đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp, nhất là
trên khu đồng đã xuất hiện nguồn bệnh.
- Bệnh khô vằn: giai đoạn này cây lúa được bổ sung thêm lượng phân đón đòng do đó bệnh tiếp tục phát sinh,
lây lan và gây hại trên tất cả các trà lúa; mức độ hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón thừa đạm.
- Bệnh sinh lý (vàng lá): Thời gian tới bênh sẽ tiếp tục
phát sinh gây hại trên tất cả các trà lúa do cây lúa chuyển giai đoạn đứng cái - làm đòng. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng
trên những ruộng thiếu dinh dưỡng đặc biệt là thiếu các
nguyên tối vi lượng.
- Chuột: gây hại cục bộ trên tất cả các trà lúa ở tất cả các
huyện, thành, thị. Cần lưu ý những khu vực ruộng gần đường trục lớn, bờ kênh
mương, khu trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ruộng trồng cỏ voi, gần nhà, khu
ruộng gần ao, đầm có bèo tây,...
Ngoài ra: ruồi đục nõn, rầy các loại hại nhẹ.
2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ, bệnh đốm lá nhỏ hại nhẹ, bệnh
khô vằn,... gây hại nhẹ; chuột hại rải rác.
3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Rệp
hại rải rác.
4.
Trên cây chè: Bọ
xít muỗi, rầy hại nhẹ. Bệnh phồng lá, thối búp hại rải rác.
5. Trên cây ăn quả: Rệp các loại, sâu vẽ
bùa, nhện đỏ, bệnh chảy gôm, bệnh loét, bệnh thán thư hại rải rác trên cây
bưởi.
IV. ĐỀ XUẤT
BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU TRONG KỲ TỚI
1. Trên cây lúa: Duy
trì mực nước trong ruộng từ 2 - 3 cm để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng
cạn nước) tạo điều kiện cho cây lúa sinh trưởng, phát triển tốt.
- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện
ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học (Nhất là đạm) và thuốc kích
thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang rất thuận lợi cho bệnh phát
sinh và gây hại, cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví
dụ như: Goldbem 777WP, Antimer-so 800WP, Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Fu-army
30WP, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP,
Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana
20SC, Sieubem 777WP,... . Nếu
ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7 ngày. Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần)
lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7 ngày.
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa
nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc
có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil
60WP, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 100SC, Senly 2.1SL, Valivithaco 5SL,...
- Bệnh bạc lá,
đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và giông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm
bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ
như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Parisa 40SL, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP,
Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).
- Diệt chuột: Tiếp tục tổ chức
diệt chuột thường xuyên ở những khu, cánh đồng chuột còn gây hại mạnh. Sử dụng bằng bả sinh học, thuốc trừ chuột hóa học có
trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ như:
Hicate 0.25WP, iHIHRanpart 2%DS, Cat 0.25WP,
Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... trộn thành bả; mồi nhử là thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang,
mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn Diof 0.006 AB,
FORWARAT 0.005% WAX BLOCK, Broma 0.005AB, GIMLET 2.0GB...., Lưu ý: Khi cây
lúa đã bước vào giai đoạn làm đòng, mồi bả cần có mùi tanh để hấp dẫn chuột.
Nếu sử dụng thóc luộc làm mồi thì cần trộn thêm cám đậm đặc (dạng bột) sử dụng
trong chăn nuôi với tỷ lệ 1 phần cám trộn với 40 - 50 phần thóc luộc.
- Bệnh sinh lý (vàng lá): Khi ruộng lúa bị bệnh khắc phục bằng cách bón bổ sung
phân đạm, phân kali hợp lý kết hợp sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng vi lượng
và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...
2. Trên cây ngô:
Tiến hành làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế
nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường
thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn. Đối với sâu keo mùa thu gây
hại khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất
và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus
thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0
EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC,
Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật
độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo
chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi
chiều tối.
3.
Trên cây rau: Áp
dụng biện pháp quản lý cây trồng tổng hợp IPM/IPHM chỉ phun phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có
trong danh mục đăng ký cho rau.
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC
(3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC,
Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bọ nhảy: Khi
mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin
3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC,
Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30
con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda
gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match
050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể
sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như
thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva
560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2
từ 5 đến 7 ngày).
4. Cây chè:
Chỉ đạo đẩy mạnh đầu tư thâm canh, ứng dụng TBKT, sản
xuất theo quy trình an toàn (RA, VietGAP, hữu cơ,..); sử dụng phân bón chuyên
dùng, phân hữu cơ, phòng trừ sâu bệnh hại theo IPM/IPHM,… đảm bảo an toàn thực
phẩm sản phẩm chè nguyên liệu phục vụ cho chế biến. Tăng cường kiểm tra đồng
ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ kịp thời
các đối tượng sâu bệnh, lưu ý bệnh phồng lá chè, bọ xít muỗi, rầy xanh,...
5. Cây ăn quả:
Các vườn bưởi kinh doanh thời đậu quả - quả non cần chú ý
phòng trừ sâu bệnh để không ảnh hưởng đến khả năng thụ phấn, đậu quả và côn
trùng có ích tới vườn. Chú ý phòng trừ bọ xít xanh, bọ xít muỗi, bọ trĩ, sâu vẽ
bùa, rầy, rệp các loại bệnh thán thư gây hại quả non.
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị
bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ
10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
- Bọ trĩ: Có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC,
Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL,..
- Bọ xít: có
thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Aremec 36EC, Dibamec 1.8EC/3.6EC, Vifast 10SC, Decis
2.5EC, Karate 2.5EC, …
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì
để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc
(b/c);
- Phòng KHTH Sở;
- CCT;
- Phòng KTNV;
- Lưu: VT.
|
CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Phan Văn Đạo
|