CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 10/BC - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 12 tháng 3 năm 2025
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ
ngày 06 tháng 3 năm 2025 đến ngày 12 tháng 3 năm 2025)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 20
- 22 oC. Cao nhất: 25 - 27oC. Thấp
nhất: 16 - 18oC
Độ ẩm trung bình: 80 - 85%. Cao nhất: 95%. Thấp nhất: 75%.
Trong kỳ, đêm và sáng
sớm trời rét, nhiều mây, âm u, trưa chiều hửng nắng. Cây trồng sinh trưởng và
phát triển bình thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Xuân
|
Sớm
|
Cuối đẻ
|
184
|
|
Muộn trà 1
|
Đẻ nhánh rộ
|
21.572
|
|
Muộn trà 2
|
Đẻ nhánh
|
13.424,4
|
|
b) Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
- Cây ngô Xuân
|
Gieo - 9 lá
|
5.085
|
|
- Cây rau
|
Cây con - PTTL - TH
|
4.214,8
|
|
- Cây bưởi
|
Ra lộc - phân hóa mầm hoa, ra hoa
|
5.560
|
|
- Cây chè
|
PT búp
|
13.640
|
|
- Cây
chuối
|
PTTL - thu hoạch
|
3.500
|
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa
|
I.a
|
Lúa sớm ( Cuối đẻ nhánh )
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,1
|
1,0
|
|
|
2
|
Chuột
|
0,4
|
5,0
|
|
|
3
|
Rầy các loại
|
5,0
|
40,0
|
|
|
4
|
Bệnh
sinh lý
|
0,6
|
8,0
|
|
|
I.b
|
Lúa muộn trà 1
( Đẻ nhánh rộ )
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,03-0,6
|
2,0-3,0
|
|
|
2
|
Bệnh sinh lý
|
1,1
|
8,0
|
|
|
3
|
Bọ trĩ
|
1,0
|
5,4-7,2
|
|
|
4
|
Chuột
|
0,4-1,5
|
5,5-6,2
|
|
|
5
|
Rầy các loại
|
2,0-10,0
|
20,0-40,0
|
|
|
6
|
Ruồi đục nõn
|
0,5-1,0
|
2,1
|
|
|
7
|
Bệnh khô vằn
|
0,1
|
1,7
|
|
|
I.c
|
Lúa muộn trà 2
(Đẻ nhánh )
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh sinh lý
|
0,7-1,1
|
5,2-8
|
|
|
2
|
Chuột
|
0,3-1,0
|
4,2-5
|
|
|
3
|
Rầy các loại
|
1,3-6,4
|
24,0-40,0
|
|
|
II
|
Cây ngô (Gieo - 9lá)
|
|
|
|
|
1
|
Sâu xám
|
0,03
|
1,0
|
|
|
2
|
Sâu keo mùa Thu
|
0,2-1,0
|
2,5-4,0
|
|
|
3
|
Bệnh
đốm lá nhỏ
|
0,4
|
4
|
|
|
III
|
Cây rau (Cây con - PTTL - TH)
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh sương mai
|
0,8
|
6
|
|
|
2
|
Bọ nhảy
|
2,4
|
20
|
|
|
3
|
Sâu tơ
|
4,5
|
25
|
|
|
4
|
Sâu xanh
|
0,6
|
6
|
|
|
IV
|
Cây ăn quả bưởi ( PT lộc
- phân hóa mầm hoa, ra hoa )
|
1
|
Bệnh chảy gôm
|
0,2
|
2,2
|
|
|
2
|
Bệnh loét
|
0,1
|
1,4
|
|
|
3
|
Rệp sáp
|
0,1
|
1,3
|
|
|
4
|
Sâu vẽ bùa
|
0,2
|
2,0
|
|
|
5
|
Bệnh
thán thư
|
0,1
|
1,3
|
|
|
V
|
Cây chè (phát
triển búp)
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh phồng lá
|
0,3
|
4,0
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
0,1-0,2
|
2,0
|
|
|
3
|
Rầy xanh
|
0,2-0,8
|
3,0-4,0
|
|
|
2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây
lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa sớm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuột
|
1,9
|
0
|
0
|
0
|
1,9
|
0
|
Thanh Ba
|
I.b
|
Lúa muộn trà 1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuột
|
189,6
|
0
|
0
|
0
|
189,6
|
0
|
Cẩm Khê, Đoan Hùng, Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Ba, Yên Lập
|
I.c
|
Lúa muộn trà 2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chuột
|
112,0
|
0
|
0
|
0
|
112,0
|
0
|
Cẩm Khê, Lâm Thao
|
II
|
Cây rau
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh sương mai
|
0,5
|
0
|
0
|
0
|
0,5
|
0
|
Huyện Lâm Thao
|
2
|
Bọ nhảy
|
0,8
|
0
|
0
|
0
|
0,8
|
0
|
Huyện Lâm Thao
|
3
|
Sâu tơ
|
1,5
|
0
|
0
|
0
|
1,5
|
0
|
Huyện Lâm Thao
|
4
|
Sâu xanh
|
1,2
|
0
|
0
|
0
|
1,2
|
0
|
Huyện Lâm Thao
|
III
|
Cây ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Sâu keo mùa thu
|
44,1
|
0
|
0
|
0
|
44,1
|
0
|
Phú Thọ, Thanh Thủy, Yên Lập
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Lúa sớm (Cuối đẻ nhánh)
- Chuột gây hại nhẹ; diện tích bị
hại 1,9 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Thanh Ba; giảm so với CKNT 6,1 ha.
3.2. Lúa muộn trà 1 (Đẻ
nhánh rộ)
- Chuột gây hại nhẹ; diện tích
bị hại 189,6 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại Cẩm Khê, Đoan Hùng, Lâm Thao, Tam Nông,
Thanh Ba, Yên Lập; giảm so với CKNT 237,3 ha.
3.3. Lúa muộn
trà 2 (Đẻ nhánh)
- Chuột gây hại nhẹ; diện tích
bị hại 112 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Cẩm Khê, Lâm Thao; giảm so với CKNT 1,9
ha.
3.4. Cây rau:
-
Bệnh sương mai gây
hại nhẹ; diện tích nhiễm 0,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm
so với CKNT 1,0 ha.
-
Sâu tơ gây hại
nhẹ; diện tích nhiễm 1,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm thao; tăng
so với CKNT 1,5 ha.
-
Bọ nhảy gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 0,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm thao; giảm
so với CKNT 0,1 ha.
-
Sâu xanh gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 1,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm thao; tăng
so với CKNT 0,6 ha.
3.5. Cây ngô:
-
Sâu keo nùa thu gây hại, diện tích nhiễm 44,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy, Yên
Lập, Phú Thọ; giảm so với CKNT 34,8 ha.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH
SINH
VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI
1. Trên lúa xuân: Bệnh
sinh lý, bệnh khô vằn, bọ trĩ, rầy các loại hại nhẹ. Chuột gây hại cục bộ. Bệnh
đạo ôn lá gây hại trong điều kiện thời tiết âm u mưa phùn, trên các giống mẫn
cảm như J02, TBR225, Thiên
ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống nếp,...
trên những ổ xuất hiện từ các năm trước (Các huyện, thành, thị cần lưu ý).
2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ, sâu xám, bệnh đốm lá nhỏ hại
nhẹ; chuột hại rải rác.
3. Trên cây rau: Sâu xanh, bọ nhảy, sâu tơ, bệnh sương mai hại nhẹ. Rệp
hại rải rác.
4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy hại nhẹ. Bệnh
phồng lá, thối búp hại rải rác.
5. Trên cây ăn
quả:
Rệp các loại, sâu vẽ bùa, bọ trĩ, bệnh chảy gôm, bệnh
loét, bệnh thán thư hại rải rác trên cây bưởi.
IV. ĐỀ XUẤT
BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU TRONG KỲ TỚI
1. Trên cây lúa: Duy trì mực nước
trong ruộng từ 2 - 3 cm để hạn chế bệnh sinh lý (không để ruộng cạn nước).
- Diệt chuột: Thực hiện văn bản số 157/SNN-TT&BVTV ngày 04/02/2025
của Sở Nông nghiệp và PTNT về việc Phát động diệt chuột tập trung bảo vệ sản
xuất vụ Xuân 2025. Thời gian phát động diệt chuột tập trung vụ xuân năm 2025 trên địa bàn
tỉnh là từ ngày 20/2 đến 15/3.
- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm
cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết
hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc
cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...
- Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện
ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh
trưởng. Trong điều kiện thời tiết trời âm u, ẩm độ không khí cao thuận lợi cho
bệnh phát sinh và gây hại cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc, ví dụ như:
Trizole 75 WP, Lúa vàng 20 WP, Fu-army 30WP, Bemgold750WP,
Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana
20SC, Sieubem 777WP, Difusan 40EC, ...
2. Trên cây ngô:
Tiến hành làm cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế
nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường
thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn. Đối với sâu keo mùa thu gây
hại khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất
và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Emamectin benzoate, Bacillus
thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron ví dụ như thuốc: Emaben 2.0
EC, Dylan 2.0 EC; Angun 5WG, Emagold 160SC, Chetsau 100WG, Clever 300WG/150SC,
Millerusa 400SC, Indogold 150SC.... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật
độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 3 - 5 ngày, phun bằng mắt mèo
chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi
chiều tối.
3.
Trên cây rau: Áp
dụng biện pháp quản lý cây trồng tổng hợp IPM/IPHM chỉ phun phòng trừ những
diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có
trong danh mục đăng ký cho rau.
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Catex 1.8EC
(3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Silsau 4EC,
Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bọ nhảy: Khi
mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin
3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC,
Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai đoạn cây con) hoặc trên 30
con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda
gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match
050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Bệnh sương mai: Khi bệnh mới xuất hiện bệnh có thể
sử dụng các loại thuốc BVTV được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV, ví dụ như
thuốc: Amistar 250 SC, Dipomate 80WP, Daconil 75WP/500SC, Carozate 72WP, Ortiva
560SC, Ranman 10SC, .... Nếu bệnh nặng có thể phun kép 2 lần (lần 1 cách lần 2
từ 5 đến 7 ngày).
4. Cây chè:
Chỉ đạo đẩy mạnh đầu tư thâm canh, ứng dụng TBKT, sản
xuất theo quy trình an toàn (RA, VietGAP, hữu cơ,..); sử dụng phân bón chuyên
dùng, phân hữu cơ, phòng trừ sâu bệnh hại theo IPM/IPHM,… đảm bảo an toàn thực
phẩm sản phẩm chè nguyên liệu phục vụ cho chế biến. Tăng cường kiểm tra đồng
ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ kịp thời
các đối tượng sâu bệnh, lưu ý bệnh phồng lá chè, bọ xít muỗi, rầy xanh,...
5. Cây ăn quả:
Các vườn bưởi kinh doanh thời kỳ hoa - đậu quả cần chú ý
phòng trừ sâu bệnh trước thời điểm nở rộ và sau tàn hoa để không ảnh hưởng đến
khả năng thụ phấn, đậu quả và côn trùng có ích tới vườn. Khi cây ra lộc, nụ cần
chú ý phòng trừ bọ trĩ, sâu vẽ bùa, rầy, rệp các loại bệnh thán thư khi hoa nở;
trong điều kiện thời tiết mưa ẩm cần chú ý phòng trừ bệnh thán thư, thối nụ,
thối hoa, bọ xít xanh, bọ xít muỗi gây hại quả non:
- Bệnh thán thư: Vệ sinh vườn bưởi,
thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy,
khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
- Bọ trĩ: Có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC,
Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL,..
- Bọ xít: có thể
sử dụng một số thuốc
ví dụ như: Aremec 36EC, Dibamec
1.8EC/3.6EC, Vifast 10SC, Decis 2.5EC, Karate 2.5EC, …
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì
để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc
(b/c);
- Phòng KHTH sở;
- CCT;
- Phòng KTNV;
- Lưu: VT.
|
CHI CỤC TRƯỞNG
Phan Văn Đạo
|