TỈNH PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 16/BC - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 23 tháng 4 năm 2025
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ
ngày 17 tháng 4 năm 2025 đến ngày 23 tháng 4 năm 2025)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 25 - 27 oC.
Cao nhất: 32-33oC. Thấp nhất: 15-17oC
Độ ẩm trung bình: 75-80%. Cao nhất: 85-90%. Thấp nhất: 65 - 70%.
Trong kỳ, đầu kỳ
sáng nhiều mây, âm u, trưa, chiều hửng nắng; cuối kỳ ngày trời nắng. Cây trồng sinh
trưởng và phát triển bình thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Xuân
|
Sớm
|
Trỗ bông - phơi màu
|
184
|
|
Muộn trà 1
|
Đòng già - trỗ bông
|
21.572
|
|
Muộn trà 2
|
Làm đòng
|
13.348,8
|
|
b) Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
- Cây ngô Xuân
|
7 lá – trỗ cờ phun râu
|
5.583,2
|
|
- Cây rau
|
Cây con - PTTL - TH
|
4.861,5
|
|
- Cây bưởi
|
Ra hoa - đậu quả
|
5.560
|
|
- Cây chè
|
PT búp
|
13.640
|
|
- Cây
chuối
|
Trồng mới - PTTL - thu hoạch
|
3.500
|
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2),
tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ
biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa
|
I.a
|
Lúa sớm ( Trỗ bông - phơi màu )
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
0,1
|
1,2
|
|
|
2
|
Chuột
|
0,1-0,3
|
2,0
|
|
|
3
|
Rầy
các loại
|
44-48.3
|
240-400
|
|
|
4
|
Bệnh khô vằn
|
4,6-6,4
|
24-32
|
|
|
5
|
Bệnh bạc lá
|
2,7
|
16,0
|
|
|
I.b
|
Lúa
muộn trà 1 ( Đòng già - trỗ bông )
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh bạc lá
|
0,1-3,2
|
6,6-12,0
|
|
|
2
|
Bệnh
khô vằn
|
1,4-5,7
|
13-32
|
|
|
3
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
0,1-2,4
|
4,0-10,0
|
|
|
4
|
Bệnh
đốm sọc VK
|
0,1-3,2
|
6,6-12,0
|
|
|
5
|
Chuột
|
0,1-2,0
|
3,1-5,8
|
|
|
6
|
Rầy
các loại
|
13,0-80,0
|
120-520
|
|
|
7
|
Rầy
các loại (trứng)
|
0,8-5,6
|
24-40
|
|
|
I.c
|
Lúa
muộn trà 2 (Làm đòng )
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh bạc lá
|
0,2-0,6
|
2,0-3,0
|
8,6
|
|
2
|
Bệnh
khô vằn
|
1,3-6,7
|
18-28
|
|
|
3
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0,1-2,0
|
3,6-6,0
|
|
|
4
|
Bệnh đốm sọc VK
|
0,4
|
5,2
|
|
|
5
|
Bệnh sinh lý
|
0,2
|
8,6
|
|
|
6
|
Bệnh sinh lý (vàng lá)
|
2,1
|
13,3
|
|
|
7
|
Chuột
|
0,1-1,4
|
4,0-6,3
|
|
|
8
|
Rầy các loại
|
10,9-40
|
100-210
|
|
|
9
|
Rầy các loại (trứng)
|
0,2-1,8
|
8-14
|
|
|
II
|
Cây ngô (7 lá – trỗ cờ phun râu)
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
1,0-3,3
|
6-12
|
20
|
|
2
|
Bệnh đốm lá nhỏ
|
0,1-1,1
|
4-8
|
|
|
3
|
Sâu cắn lá
|
0,1
|
1,4
|
|
|
4
|
Sâu đục thân, bắp
|
0,4-0,9
|
2-6
|
|
|
5
|
Sâu keo mùa Thu
|
|
|
|
|
III
|
Cây ăn quả bưởi (Quả non )
|
1
|
Rệp sáp
|
0,05
|
1,1
|
|
|
2
|
Bệnh chảy gôm
|
0,07
|
1,2
|
|
|
3
|
Bệnh thán thư
|
0,1
|
1,8
|
|
|
4
|
Nhện đỏ
|
0,1
|
1,3
|
|
|
IV
|
Cây chè (phát triển búp – thu hoạch)
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh thán thư
|
0,06
|
2
|
|
|
2
|
Bọ cánh tơ
|
0,6-1,4
|
4-6
|
|
|
3
|
Bọ xít muỗi
|
0,2-1,4
|
3-8
|
|
|
4
|
Nhện đỏ
|
0,3-0,5
|
4-6
|
|
|
5
|
Rầy xanh
|
0,7-1,4
|
6-8
|
|
|
2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng
trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa
sớm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh bạc lá
|
0,9
|
|
|
|
0,9
|
|
|
2
|
Bệnh
khô vằn
|
23,5
|
9,5
|
|
|
33,0
|
9,5
|
|
I.b
|
Lúa muộn trà 1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh bạc lá
|
84,5
|
|
|
|
84,5
|
|
|
2
|
Bệnh
khô vằn
|
1.386,7
|
832,2
|
|
|
2.218,9
|
757,2
|
|
3
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
5,3
|
|
|
|
5,3
|
|
|
4
|
Chuột
|
160,1
|
|
|
|
160,1
|
|
|
I.c
|
Lúa muộn trà 2
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
882,7
|
182,7
|
|
|
1.065,4
|
37,8
|
|
2
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
25,6
|
|
|
|
25,6
|
|
|
3
|
Bệnh
sinh lý (vàng lá)
|
124,5
|
|
|
|
124,5
|
|
|
4
|
Chuột
|
54,7
|
|
|
|
54,7
|
|
|
II
|
Cây ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
21,8
|
|
|
|
21,8
|
|
|
III
|
Cây chè
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
189,1
|
|
|
|
189,1
|
|
|
2
|
Bọ
xít muỗi
|
377,6
|
|
|
|
377,6
|
|
|
3
|
Rầy
xanh
|
345,6
|
|
|
|
345,6
|
|
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Lúa sớm (Trỗ bông)
-
Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 33 ha (nhiễm nhẹ 25,3 ha, trung
bình 9,5 ha) tại Thanh Ba, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 33 ha.
- Bệnh bạc lá gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 0,9 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; tăng
so với CKNT 0,9 ha.
3.2. Lúa muộn trà 1 Làm
đòng - trỗ thấp thoi)
- Chuột gây hại nhẹ; diện tích
bị hại 160,1 ha (chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Sơn; tăng
so với CKNT 131,2 ha.
-
Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 5,3 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm
Thao, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 3,8 ha.
-
Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 2.218,9 ha (nhiễm nhẹ 1.386,7
ha, trung bình 832,2 ha) tại huyện Cẩm Khê, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Thanh
Thủy, Yên Lập, Phú Thọ, Đoan Hùng, Tam Nông, Việt Trì, Lâm Thao; giảm so với
CKNT 680,9 ha. Diện tích phòng trừ 757,2 ha.
-
Bệnh bạc lá gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 84,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa;
tăng so với CKNT 46,2 ha.
3.3. Lúa muộn
trà 2 (Đứng cái - làm đòng)
- Chuột gây hại nhẹ; diện tích
bị hại 54,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ
Hòa, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 54,7 ha.
-
Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 25,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa;
giảm so với CKNT 19,4 ha.
-
Bệnh sinh lý (vàng lá) gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 124,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện
Tân Sơn; tăng so với CKNT 124,5 ha.
-
Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 1.065,4 ha (nhiễm nhẹ 882,7
ha, trung bình 182,7 ha) tại huyện Cẩm Khê, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Hạ
Hòa, Thanh Thủy, Yên Lập, Phú Thọ, Đoan Hùng, Tam Nông, Việt Trì, Lâm Thao; giảm
so với CKNT 454,2 ha. Diện tích phòng trừ 37,8 ha.
3.4. Cây ngô:
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 21,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Thủy, Phú
Thọ; giảm so với CKNT 130,9 ha.
3.5. Cây chè:
-
Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 377,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa,Tân Sơn,
Thanh Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 38,5 ha.
-
Rầy xanh gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 345,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Hạ
Hòa, Thanh Sơn, Thanh Ba,Yên Lập, Tân Sơn; giảm so với CKNT 10,2 ha.
-
Bọ cánh tơ gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 189,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa,Tân Sơn,
Thanh Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 21,1 ha.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH
SINH
VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI
1. Trên lúa xuân:
- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới, thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại, mức độ nhẹ đến trung
bình, cục bộ ruộng nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón phân không cân đối,
bón thừa đạm. - Bệnh đạo ôn lá: Điều kiện mưa ẩm, trời mát, se lạnh về đêm là điều kiện rất thuận lợi cho bệnh đạo ôn tiếp
tục phát sinh, lây lan nhanh và gây hại đặc biệt là đạo ôn cổ bông, cổ gié gây hại trên lúa xuân Sớm và trà muộn 1 đang trỗ bông, trên diện tích đã có nguồn bệnh đạo ôn lá. Cần lưu ý phòng trừ trên một
số giống như J02, TBR225, Thiên
ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1,
một số giống nếp, ...
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong thời gian tới có thể xuất hiện những cơn mưa rào
nhẹ, kèm theo giông lốc, bệnh tiếp tục phát
sinh và lây lan và gây hại bộ lá đòng trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung
bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, trên giống lúa có bộ lá to, mỏng
lá, ruộng rậm rạp, nhất là trên khu đồng đã xuất hiện nguồn bệnh.
- Rầy các loại: Trong kỳ tới, dự báo thời tiết có nắng mưa xen kẽ, rất thuận lợi cho
rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại cục bộ
trên các trà lúa vào cuối tháng 4 trên những diện tích lúa trỗ, mức độ hại nhẹ
đến trung bình, cục bộ ổ ruộng nặng, có thể gây cháy ổ, cháy chòm.
-
Chuột: gây hại cục bộ trên tất cả các trà lúa
ở tất cả các huyện, thành, thị. Cần lưu ý những khu vực ruộng gần đường trục
lớn, bờ kênh mương, khu trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ruộng trồng cỏ voi,
gần nhà, khu ruộng gần ao, đầm có bèo tây,...
Ngoài
ra: bọ xít dài, sâu đục thân gây hại nhẹ.
2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, rệp
cờ, sâu đục thân đục bắp, chuột hại rải rác.
3.
Trên cây chè: Bọ xít muỗi hại nhẹ. Bọ cánh tơ, rầy xanh, bệnh đốm nâu,
đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, nhện, bọ xít, bọ trĩ, bệnh thán thư, chảy
gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
IV. ĐỀ XUẤT
BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU TRONG KỲ TỚI
1. Trên cây lúa: Duy
trì mực nước trong ruộng từ 2 - 3 cm (không để ruộng cạn nước) tạo điều kiện thuận
lợi cho cây lúa làm đòng trỗ bông.
- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân
hoá học (nhất là đạm) và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời
tiết đang rất thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại, cần phòng trừ ngay bằng
các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Goldbem 777WP, Antimer-so 800WP,
Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP,
Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem
777WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải
phun kép (2 lần) lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7 ngày. Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7
ngày.
-
Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh
hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ:
Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,Valicare
8SL, Lervil 100SC, Senly 2.1SL, Valivithaco 5SL,...
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn:
Sau mưa
rào và giông,
cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng
trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như: Alpine 80WP/WDG,
Starwiner 20WP, Parisa 40SL, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL,
Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).
- Rầy các loại: Khi lúa bắt đầu trỗ, mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2
(trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ bằng một trong số số các loại thuốc, ví dụ: Sherzol 205 EC,
Saivina 430SC, A quinphos 40EC, Butyl
10WP, Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP,
Hichespro
500WP, Chess 50WG, …
- Các đối tượng khác cần tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp
thời.
2. Trên cây ngô: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật
độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Cây chè:
Chỉ đạo đẩy mạnh đầu tư thâm canh, ứng dụng TBKT, sản
xuất theo quy trình an toàn (RA, VietGAP, hữu cơ,..); sử dụng phân bón chuyên
dùng, phân hữu cơ, phòng trừ sâu bệnh hại theo IPM/IPHM,… đảm bảo an toàn thực
phẩm sản phẩm chè nguyên liệu phục vụ cho chế biến. Tăng cường kiểm tra đồng
ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ kịp thời
các đối tượng sâu bệnh, lưu ý bệnh phồng lá chè, bọ xít muỗi, rầy xanh,...
4. Cây ăn quả:
Các vườn bưởi kinh doanh thời kỳ quả non cần chú ý phòng
trừ các đối tượng sâu bệnh: rệp các loại, nhện, bọ xít, bọ trĩ, bệnh thán thư, chảy
gôm, bệnh loét sẹo gây hại quả non.
- Bọ trĩ: có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC,
Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant
1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor
200SL, ….
- Bệnh thán thư: vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị
bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại
từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
- Bọ xít: hiện
trong danh mục thuốc
BVTV chưa có thuốc đăng ký
trừ bọ xít hại bưởi. Tạm thời có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin,
Emamectin benzoate, ... Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Miktin 3.6EC,
Dibamec 1.8EC/3.6EC, TC-Năm Sao 20 EC/35EC, Eagle 5EC, Bafurit 5WG, ...
- Nhện: Sử
dụng một số hoạt chất: Abamec- tin, Azadirachtin, Propargite, Emamectin
benzoate, Petroleumoil, Matrine, ... Ví dụ thuốc: Silsau 10WP, Altivi 0.3EC;
Catex 1.8EC/3.6EC; Kamai 730EC; Dylan 2EC; Atimecusa 36EC,1.9EC, Comite (R) 73
EC, Comda gold 5WG, Eska 250EC, Tasieu1.9EC, SK Enspray 99EC, Sokupi 0.36 SL,
Newsodant 5EC,...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc
(b/c);
- Phòng KHTH Sở;
- CCT;
- Phòng KTNV;
- Lưu: VT.
|
CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Phan Văn Đạo
|