UBND HUYỆN TÂN
SƠN
TRUNG TÂM DỊCH VỤ NN
Số: 17/BC7N -
TTDVNN
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 29 tháng 4 năm
2025
|
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ
ngày 28/4 đến ngày 04/5/2025)
I.TÌNH HÌNH
THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình: 28-300C. Cao: 340C. Thấp: 250C.
Độ ẩm trung bình:
70 - 72%, Cao: 75%. Thấp: 60%.
Lượng mưa: Tổng
số: ……………………………………..
Số giờ nắng tổng
số: ……………………………………
Nhận xét khác: Trong kỳ, đầu
kỳ sáng nhiều mây, âm u, có mưa vừa đến mưa to, chiều tạnh ráo; cuối kỳ ngày trời nắng. Cây trồng sinh
trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng
và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
Xuân muộn
|
2
|
Đòng – trỗ
|
2400
|
|
Tổng:
|
2400
|
|
b) Cây trồng
khác
Nhóm/loại cây
|
Giai đoạn sinh
trưởng
|
Diện tích gieo
trồng (ha)
|
- Cây chè:
|
Phát triển búp
|
2865,7
|
- Cây bồ đề:
|
Phát triển thân
lá
|
2106,4
|
-
Cây ngô
|
Xoáy nõn – trỗ
cờ
|
300
|
-
Cây rau
|
Trồng – phát
triển thân lá
|
173
|
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:
Không
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất trắng (>70%)
|
Đã gieo
cấy lại
|
Đã trồng
cây khác
|
Để đất trống
|
|
|
|
|
|
|
II. KẾT QUẢ
GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
1. Số liệu
theo dõi côn trùng vào bẫy: Không
2. Phát dục
của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh
a) Số liệu
điều tra phát dục của SVGH
Tên SVGH
|
Cây trồng và
GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ
số bệnh
|
Tuổi, pha phát
dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số liệu
điều tra ký sinh của SVGH
Tên SVGH
|
Tên ký sinh
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH
SVGH CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (c/m2),
tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp
bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Lúa xuân
muộn – trà 2; GĐST: Đòng –
trỗ.
|
1
|
Rầy các loại
|
50 - 100
|
420
|
|
|
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
2 - 4
|
8.9
|
|
|
|
3
|
Bệnh đạo ôn lá
|
|
|
|
|
Cục bộ
|
4
|
Bệnh vàng lá (sinh lý)
|
|
|
|
|
Rải rác
|
5
|
Chuột
|
|
|
|
|
Cục bộ
|
6
|
Bọ xít dài
|
|
|
|
|
Rải rác
|
II
|
Chè; GĐST: Phát triển búp
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
1 - 2
|
4.0
|
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
1 - 2
|
6.0
|
|
|
|
3
|
Rầy xanh
|
1 - 2
|
4.0
|
|
|
|
III
|
Ngô; GĐST: Xoáy nõn – trỗ cờ
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
|
|
|
|
Cục bộ
|
2
|
Rệp cờ
|
|
|
|
|
Rải rác
|
2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu:
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT phòng trừ
(ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I.a
|
Cây lúa - GĐST: Đòng – trỗ
|
II
|
Cây chè – GĐST: Phát triển búp
|
1
|
Bọ xít muỗi
|
166.1
|
|
|
|
166.1
|
|
|
III
|
Cây ngô – GĐST: Xoáy nõn – trỗ cờ
|
* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch: Không
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
- Lúa
xuân muộn:
+ Rầy các loại: Tiếp tục
tích lũy mật độ gây hại.
+ Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ.
+ Bệnh đạo ôn lá: Gây hại cục bộ,
mức độ hại nhẹ - trung bình.
+ Chuột: Gây hại cục bộ.
+ Bệnh sinh lý (vàng lá): Gây
hại rải rác.
+ Bọ xít dài, sâu đục thân,… gây
hại rải rác.
- Chè: Bọ cánh tơ, bọ xít
muỗi, rầy xanh gây hại nhẹ.
- Ngô: Sâu keo mùa thu gây
hại cục bộ; Rệp cờ gây hại rải rác.
VI. DỰ BÁO
SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH
chủ yếu trong kỳ tới
- Lúa xuân muộn:
Giai đoạn làm
đòng, cây lúa ổn định số lá nên khi lá bị hại sẽ không có khả năng đền bù, do
đó cần bảo vệ tốt bộ lá đòng, bộ lá liên quan trực tiếp đến năng suất, chất
lượng lúa.
+ Rầy các loại: Dự báo thời tiết có nắng mưa xen kẽ, rất thuận lợi cho rầy tiếp tục tích
lũy và gia tăng mật độ, gây hại cục bộ, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ
ruộng nặng, có thể gây cháy ổ, cháy chòm.
+ Bệnh khô vằn: Trong thời gian
tới, thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, bệnh sẽ tiếp tục
phát sinh, phát triển và gây hại, mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ ruộng nặng
trên những ruộng lúa rậm rạp, bón phân không cân đối, bón thừa đạm.
+
Bệnh đạo ôn lá: Điều kiện
thời tiết âm u, mưa ẩm, trời mát, se lạnh về đêm là
điều kiện rất thuận lợi cho bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh và
gây hại, đặc biệt là đạo ôn cổ bông gây hại trên
lúa đang trỗ bông, trên diện tích đã có nguồn bệnh đạo ôn
lá. Cần lưu
ý phòng trừ
trên một số giống như J02, TBR225, Thiên ưu
8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống nếp, ...
+ Chuột gây cục bộ tại các khu đồng ven đồi
gò, gần nghĩa trang, gần khu dân cư, …
+ Ngoài ra, chú ý các đối tượng khác như bọ
xít dài, sâu đục thân, bệnh đốm sọc vi khuẩn, bạc lá, … gây hại.
- Cây ngô: Sâu keo mùa thu, rệp cờ, … gây hại rải rác.
- Cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh,… gây hại nhẹ.
2. Đề xuất
biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Trên lúa xuân:
+ Rầy các
loại: Khi lúa
bắt đầu trỗ, mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25
con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ bằng một trong
số số các loại thuốc, ví dụ: Sherzol 205 EC, Saivina 430SC, A quinphos
40EC, Butyl 10WP, Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC,
Midan 10 WP, Hichespro 500WP, Chess 50WG, …
+ Bệnh đạo ôn: Khi
phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học (nhất là đạm) và
thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang rất thuận lợi cho
bệnh phát sinh và gây hại, cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh
mục, ví dụ như: Goldbem 777WP, Antimer-so 800WP, Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP,
Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat
40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,...
. Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7 ngày.
Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7 ngày.
+ Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm
bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có
trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil
60WP, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 100SC, Senly 2.1SL, Valivithaco 5SL,...
+ Bệnh bạc lá, đốm sọc vi
khuẩn: Sau mưa rào và giông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm
bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ
như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Parisa 40SL, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP,
Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).
+ Các đối
tượng khác cần tiếp tục theo dõi để có biện pháp
phòng trừ kịp thời.
- Trên ngô: Vun xới, bón phân thúc đủ lượng, chú trọng bón phân
hữu cơ nâng cao chất lượng, duy trì độ phì nhiêu của đất. Chú ý phòng trừ sâu
keo mùa thu, chuột gây hại.
- Trên chè:
Sử dụng phân bón
chuyên dùng, phân hữu cơ, phòng trừ sâu bệnh hại theo IPM/IPHM,… đảm bảo an
toàn thực phẩm sản phẩm chè nguyên liệu phục vụ cho chế biến. Chú ý một số đối
tượng sâu bệnh: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh,...
- Trên bồ đề:
Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh gây hại và chỉ tiến hành phun phòng trừ
khi đến ngưỡng.
*Lưu ý:
- Chỉ sử dụng các
loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và
phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để
đúng nơi quy định ./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- UBND các xã, thị trấn;
-
Lưu: Trung tâm.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Hoài Linh
|