Thứ Hai, 16/6/2025

Kết quả điều tra SVGH kỳ 17 (2025). Phú Thọ.

Tuần 17. Tháng 4/2025. Ngày 29/04/2025
Từ ngày: 24/04/2025. Đến ngày: 29/04/2025
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG

TỈNH PHÚ THỌ

   CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

            Số: 17/BC - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

                  Phú Thọ, ngày 29 tháng 4 năm 2025

 

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 24 tháng 4 năm 2025 đến ngày 29 tháng 4 năm 2025)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 27 - 29 oC. Cao nhất: 33-35oC. Thấp nhất: 20-22oC

Độ ẩm trung bình: 75-80%. Cao nhất: 85-90%. Thấp nhất: 65 - 70%.

Trong kỳ, đầu kỳ ngày trời nắng; cuối kỳ có mưa rào rải rác. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Xuân

Sớm

Ngậm sữa - chắc xanh

184

 

Muộn trà 1

Trỗ bông - phơi màu

21.572

 

Muộn trà 2

Làm đòng

13.372,1

 

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

- Cây ngô Xuân

8 lá - trỗ cờ phun râu

5.588,5

 

- Cây rau

Cây con - PTTL - TH

4.812,8

 

- Cây bưởi

Ra hoa - đậu quả

5.560

 

- Cây chè

PT búp

13.640

 

- Cây chuối

Trồng mới - PTTL - thu hoạch

3.500

 

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1.     Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên sinh vật gây hại

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phổ biến

Cao

Cục bộ

I

Cây lúa

I.a

Lúa sớm ( Ngậm sữa – chắc xanh )

 

 

 

 

1

Bệnh bạc lá

2,3

16

 

 

2

Bệnh khô vằn

3,0-11,9

28-48

 

 

3

Bệnh đạo ôn cổ bông

0,07

1,0

 

 

4

Bọ xít dài

0,2

2,0

 

 

5

Chuột

0,5

2,0

 

 

6

Rầy các loại

96-110

480-600

 

 

I.b

Lúa muộn trà 1 (Trỗ bông – phơi màu )

 

 

 

 

1

Bệnh bạc lá

0,1-0,8

2-6,5 CB 22

 

 

2

Bệnh khô vằn

1,4-8,7

12,8-28,2

48

 

3

Bệnh đạo ôn cổ bông

0,01-0,5

2,0

 

 

4

Bệnh đạo ôn lá

0,1-0,5

2,0-4,0

12

 

5

Bệnh đốm sọc VK

0,03-0,2

1,0-1,6

 

 

6

Chuột

0,1-0,5

1,8-2,8

 

 

7

Rầy các loại

24-120

220-600

 

 

8

Rầy các loại (trứng)

2,4-16

240

 

 

I.c

Lúa muộn trà 2 (Làm đòng )

 

 

 

 

1

Bệnh bạc lá

0,1-2,0

5,2-8,0

 

 

2

Bệnh khô vằn

1,1-8,9

12,0-28,0

 

 

3

Bệnh đạo ôn lá

0,1-1,2

2,0-6,0

 

 

4

Chuột

0,1-1,2

2,0-2,6

 

 

5

Rầy các loại

19-80

120-420

 

 

II

Cây ngô (7 lá – trỗ cờ phun râu)

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

0,7-3,2

6,0-13,3

 

 

2

Bệnh đốm lá nhỏ

0,5-1,1

5,0

 

 

3

Sâu cắn lá

0,01

1,5

 

 

4

Sâu đục thân, bắp

0,06-1,4

2

8

 

5

Sâu keo mùa Thu

0,1-0,3

1,2-3,2

 

 

III

Cây ăn quả bưởi (Quả non )

1

Bệnh chảy gôm

0,1

1,4

 

 

2

Bệnh loét

0,06

0,9

 

 

3

Bệnh thán thư

0,1

1,8

 

 

4

Nhện đỏ

0,09

0,9

 

 

5

Rệp sáp

0,1

1,5

 

 

IV

Cây chè (phát triển búp – thu hoạch)

 

 

 

 

1

Bọ cánh tơ

0,5-1,4

3,0-4,0

 

 

2

Bọ xít muỗi

0,6-1,6

4,0-7,0

 

 

3

Nhện đỏ

0,2-1,0

3-7

 

 

4

Rầy xanh

0,8-1,3

4,0-6,0

 

 

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh bạc lá

0,8

 

 

 

0,8

 

 

2

Bệnh khô vằn

10,8

10,1

0,8

 

21,7

11

 

3

Rầy các loại

6,5

 

 

 

6,5

 

 

I.b

Lúa muộn trà 1

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh bạc lá

84,5

10,8

 

 

95,3

10,8

 

2

Bệnh khô vằn

2085,4

963,3

43,2

 

3091,9

976,4

 

3

Bệnh đạo ôn lá

7,5

 

 

 

7,5

7,5

 

4

Chuột

27,8

 

 

 

27,8

 

 

I.c

Lúa muộn trà 2

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

963,7

621,5

 

 

1585,2

429,8

 

2

Bệnh đạo ôn lá

71,6

 

 

 

71,6

 

 

3

Chuột

32,4

 

 

 

32,4

 

 

II

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

89,5

 

 

 

89,5

 

 

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ xít muỗi

380,5

 

 

 

380,5

 

 

2

Rầy xanh

334,4

 

 

 

334,4

 

 

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ

3.1. Lúa sớm (Ngậm sữa – chắc xanh)

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 21,7 ha (nhiễm nhẹ 10,8 ha, trung bình 10,1 ha, nặng 0,8 ha) tại Thanh Ba, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 21,7 ha.Diện tích phòng trừ 11ha.

- Bệnh bạc lá gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 0,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 0,8 ha.

- Rầy các loại gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 6,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba; tăng so với CKNT 6,5 ha.

3.2. Lúa muộn trà 1 (Trỗ bông – phơi màu)

- Chuột gây hại nhẹ; diện tích bị hại 27,8 ha (chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 27,8 ha.

- Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 7,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm Thao; giảm so với CKNT 17,8 ha. Diện tích phòng trừ 7,5 ha (phòng trừ lần 2)

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 3.091,9 ha (nhiễm nhẹ 2.085,4 ha, trung bình 963,3 ha, nặng 43,2 ha) tại huyện Cẩm Khê, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Yên Lập, Phú Thọ, Đoan Hùng, Tam Nông, Việt Trì, Lâm Thao,...; giảm so với CKNT 124,9 ha. Diện tích phòng trừ 976,4 ha, trong đó phòng trừ lần 1: 923,6 ha; lần 2: 52,8 ha.

- Bệnh bạc lá gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 95,3 ha (nhiễm nhẹ 84,5 ha, trung bình 10,8 ha) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 51 ha. Diện tích phòng trừ 10,8 ha.

3.3. Lúa muộn trà 2 (Làm đòng)

- Chuột gây hại nhẹ; diện tích bị hại 32,4 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 32,4 ha.

- Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 71,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 71,6 ha.

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 1.585,2 ha (nhiễm nhẹ 963,7 ha, trung bình 621,5 ha) tại huyện Cẩm Khê, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Yên Lập, Phú Thọ, Đoan Hùng, Tam Nông, Việt Trì, Lâm Thao,...; giảm so với CKNT 492,6 ha. Diện tích phòng trừ 429,8 ha.

3.4. Cây ngô:

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 89,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Thủy; giảm so với CKNT 65,2 ha.

3.5. Cây chè:

- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 380,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa,Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 265,9 ha.

- Rầy xanh gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 334,4 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Thanh Ba; giảm so với CKNT 337,1 ha.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI

          1. Trên lúa xuân:

- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới, thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại, mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ ruộng nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón phân không cân đối, bón thừa đạm.    - Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện mưa ẩm, trời mát, se lạnh về đêm. Đây là điều kiện thời tiết rất thuận lợi cho bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh và gây hại, đặc biệt là đạo ôn cổ bông, cổ gié trên diện tích đã có nguồn bệnh đạo ôn lá. Cần lưu ý phòng trừ trên một số giống như J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống nếp, ...  

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong thời gian tới có thể xuất hiện những cơn mưa rào nhẹ, kèm theo giông lốc, bệnh tiếp tục phát sinh và lây lan và gây hại bộ lá đòng trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, trên giống lúa có bộ lá to, mỏng lá, ruộng rậm rạp, nhất là trên khu đồng đã xuất hiện nguồn bệnh. 

- Rầy các loại: Trong kỳ tới, theo dự báo thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ sẽ rất thuận lợi cho rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại cục bộ trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, có thể gây cháy ổ, cháy chòm trên diện tích lúa đang chín sữa, chín sáp nếu không quan tâm chỉ đạo phòng trừ kịp thời.

- Chuột: gây hại cục bộ trên tất cả các trà lúa ở tất cả các huyện, thành, thị. Cần lưu ý những khu vực ruộng gần đường trục lớn, bờ kênh mương, khu trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ruộng trồng cỏ voi, gần nhà, khu ruộng gần ao, đầm có bèo tây,...

Ngoài ra: bọ xít dài, sâu đục thân gây hại nhẹ.

2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, rệp cờ, sâu đục thân đục bắp, chuột hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi hại nhẹ. Bọ cánh tơ, rầy xanh, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, nhện, bọ xít, bọ trĩ, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

IV. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU TRONG KỲ TỚI

1. Trên cây lúa: Duy trì mực nước trong ruộng từ 2 - 3 cm (không để ruộng cạn nước) tạo điều kiện thuận lợi cho cây lúa làm đòng trỗ bông - phơi màu - chín sáp.

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học (nhất là đạm) và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang rất thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại, cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Goldbem 777WP, Antimer-so 800WP, Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7 ngày. Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7 ngày. 

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 100SC, Senly 2.1SL, Valivithaco 5SL,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và giông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Parisa 40SL, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).

          - Rầy các loại: Khi lúa bắt đầu trỗ, mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ bằng một trong số số các loại thuốc, ví dụ: Sherzol 205 EC, Saivina  430SC, A quinphos 40EC, Butyl 10WP, Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Chess 50WG, …

- Các đối tượng khác cần tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

2. Trên cây ngô: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Cây chè:

Chỉ đạo đẩy mạnh đầu tư thâm canh, ứng dụng TBKT, sản xuất theo quy trình an toàn (RA, VietGAP, hữu cơ,..); sử dụng phân bón chuyên dùng, phân hữu cơ, phòng trừ sâu bệnh hại theo IPM/IPHM,… đảm bảo an toàn thực phẩm sản phẩm chè nguyên liệu phục vụ cho chế biến. Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ kịp thời các đối tượng sâu bệnh, lưu ý bệnh phồng lá chè, bọ xít muỗi, rầy xanh,...

4. Cây ăn quả:

Các vườn bưởi kinh doanh thời kỳ quả non cần chú ý phòng trừ các đối tượng sâu bệnh: rệp các loại, nhện, bọ xít, bọ trĩ, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo gây hại quả non.

- Bọ trĩ: có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….

- Bệnh thán thư: vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bọ xít: hiện trong danh mục thuốc BVTV chưa có thuốc đăng ký trừ bọ xít hại bưởi. Tạm thời có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin, Emamectin benzoate, ... Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Miktin 3.6EC, Dibamec 1.8EC/3.6EC, TC-Năm Sao 20 EC/35EC, Eagle 5EC, Bafurit 5WG, ...

- Nhện: Sử dụng một số hoạt chất: Abamec- tin, Azadirachtin, Propargite, Emamectin benzoate, Petroleumoil, Matrine, ... Ví dụ thuốc: Silsau 10WP, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Kamai 730EC; Dylan 2EC; Atimecusa 36EC,1.9EC, Comite (R) 73 EC, Comda gold 5WG, Eska 250EC, Tasieu1.9EC, SK Enspray 99EC, Sokupi 0.36 SL, Newsodant 5EC,...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTH Sở;

- CCT;

- Phòng KTNV;

- Lưu: VT.

CHI CỤC TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

 

Phan Văn Đạo


TỔNG HỢP DIỆN TÍCH NHIỄM SVGH CHỦ YẾU TRÊN CÂY TRỒNG CHỦ LỰC TRONG KỲ

STT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

So sánh DTN (+/-)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

Trung bình

Nặng

 MT

Tổng số

Kỳ trước

CKNT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

I

Cây lúa

 

 

I.a

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

0,8

 

 

 

0,8

-0,1

0,8

 

Hạ Hòa

 

Bệnh khô vằn

10,8

10,1

0,8

 

21,7

-11,3

21,7

11,0

Hạ Hòa, Thanh Ba

 

Rầy các loại

6,5

 

 

 

6,5

6,5

6,5

 

Thanh Ba

I.b

Lúa muộn trà 1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh bạc lá

84,5

10,8

 

 

95,3

10,8

51,0

10,8

Hạ Hòa

 

Bệnh khô vằn

2085,4

963,3

43,2

 

3091,9

873,0

-124,9

976,4

Cẩm Khê, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Yên Lập, Phú Thọ, Đoan Hùng, Tam Nông, Việt Trì, Lâm Thao

 

Bệnh đạo ôn lá

7,5

 

 

 

7,5

2,2

-17,8

7,5

Lâm Thao

 

Chuột

27,8

 

 

 

27,8

-132,3

27,8

 

Thanh Sơn

I.c

Lúa muộn trà 2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

963,7

621,5

 

 

1585,2

519,8

-492,6

429,8

Cẩm Khê, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Yên Lập, Phú Thọ, Đoan Hùng, Tam Nông, Việt Trì, Lâm Thao

 

Bệnh đạo ôn lá

71,6

 

 

 

71,6

46,0

71,6

 

Hạ Hòa

 

Chuột

32,4

 

 

 

32,4

-22,3

32,4

 

Thanh Sơn

II

Cây chè 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bọ xít muỗi

380,5

 

 

 

380,5

2,9

265,9

 

Hạ Hòa,Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng

 

Rầy xanh

334,4

 

 

 

334,4

-11,2

-337,1

 

Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Thanh Ba

III

 Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

89,5

 

 

 

89,5

67,7

-65,2

 

Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Thủy

Ghi chú: TB: Trung bình; MT: Mất trắng (giảm >70% năng suất); DTN (+/-): Diện tích nhiễm tăng/giảm so kỳ trước hoặc cùng kỳ năm trước (CKNT).

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Kết quả điều tra SVGH kỳ 16 - 4/2025 Toàn tỉnh 17/04/2025 23/04/2025
Thông báo tình hình sinh vật gây hại (SVGH) 07 ngày trên lúa và biện pháp phòng trừ - 4/2025 Toàn tỉnh 10/04/2025 16/04/2025
Thông báo tình hình sinh vật gây hại (SVGH) 07 ngày trên lúa và biện pháp phòng trừ - 4/2025 Toàn tỉnh 10/04/2025 16/04/2025
Kết quả điều tra SVGH kỳ 15 - 4/2025 Toàn tỉnh 10/04/2025 16/04/2025
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2025 Toàn tỉnh 10/04/2025 16/04/2025
Kết quả điều tra SVGH kỳ 14 - 4/2025 Toàn tỉnh 03/04/2025 09/04/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 12 - 4/2025 Toàn tỉnh 27/03/2025 02/04/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 13 - 4/2025 Toàn tỉnh 27/03/2025 02/04/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 12 - 3/2025 Toàn tỉnh 20/03/2025 26/03/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 11 - 3/2025 Toàn tỉnh 13/03/2025 20/03/2025