TỈNH PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 17/BC - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 29 tháng 4 năm 2025
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ
ngày 24 tháng 4 năm 2025 đến ngày 29 tháng 4 năm 2025)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 27 - 29 oC.
Cao nhất: 33-35oC. Thấp nhất: 20-22oC
Độ ẩm trung bình: 75-80%. Cao nhất: 85-90%. Thấp nhất: 65 - 70%.
Trong kỳ, đầu kỳ ngày
trời nắng; cuối kỳ có mưa rào rải rác. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình
thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Xuân
|
Sớm
|
Ngậm sữa - chắc xanh
|
184
|
|
Muộn trà 1
|
Trỗ bông - phơi màu
|
21.572
|
|
Muộn trà 2
|
Làm đòng
|
13.372,1
|
|
b) Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
- Cây ngô Xuân
|
8 lá - trỗ cờ phun râu
|
5.588,5
|
|
- Cây rau
|
Cây con - PTTL - TH
|
4.812,8
|
|
- Cây bưởi
|
Ra hoa - đậu quả
|
5.560
|
|
- Cây chè
|
PT búp
|
13.640
|
|
- Cây
chuối
|
Trồng mới - PTTL - thu hoạch
|
3.500
|
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2),
tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ
biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa
|
I.a
|
Lúa sớm ( Ngậm sữa – chắc xanh )
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh bạc lá
|
2,3
|
16
|
|
|
2
|
Bệnh khô
vằn
|
3,0-11,9
|
28-48
|
|
|
3
|
Bệnh đạo ôn
cổ bông
|
0,07
|
1,0
|
|
|
4
|
Bọ xít dài
|
0,2
|
2,0
|
|
|
5
|
Chuột
|
0,5
|
2,0
|
|
|
6
|
Rầy các
loại
|
96-110
|
480-600
|
|
|
I.b
|
Lúa
muộn trà 1 (Trỗ bông – phơi màu )
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh bạc lá
|
0,1-0,8
|
2-6,5 CB 22
|
|
|
2
|
Bệnh khô
vằn
|
1,4-8,7
|
12,8-28,2
|
48
|
|
3
|
Bệnh đạo ôn
cổ bông
|
0,01-0,5
|
2,0
|
|
|
4
|
Bệnh đạo ôn
lá
|
0,1-0,5
|
2,0-4,0
|
12
|
|
5
|
Bệnh đốm
sọc VK
|
0,03-0,2
|
1,0-1,6
|
|
|
6
|
Chuột
|
0,1-0,5
|
1,8-2,8
|
|
|
7
|
Rầy các
loại
|
24-120
|
220-600
|
|
|
8
|
Rầy các
loại (trứng)
|
2,4-16
|
240
|
|
|
I.c
|
Lúa
muộn trà 2 (Làm đòng )
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh bạc lá
|
0,1-2,0
|
5,2-8,0
|
|
|
2
|
Bệnh khô
vằn
|
1,1-8,9
|
12,0-28,0
|
|
|
3
|
Bệnh đạo ôn
lá
|
0,1-1,2
|
2,0-6,0
|
|
|
4
|
Chuột
|
0,1-1,2
|
2,0-2,6
|
|
|
5
|
Rầy các
loại
|
19-80
|
120-420
|
|
|
II
|
Cây ngô (7 lá – trỗ cờ phun râu)
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
0,7-3,2
|
6,0-13,3
|
|
|
2
|
Bệnh đốm lá
nhỏ
|
0,5-1,1
|
5,0
|
|
|
3
|
Sâu cắn lá
|
0,01
|
1,5
|
|
|
4
|
Sâu đục
thân, bắp
|
0,06-1,4
|
2
|
8
|
|
5
|
Sâu keo mùa
Thu
|
0,1-0,3
|
1,2-3,2
|
|
|
III
|
Cây ăn quả bưởi (Quả non )
|
1
|
Bệnh chảy gôm
|
0,1
|
1,4
|
|
|
2
|
Bệnh loét
|
0,06
|
0,9
|
|
|
3
|
Bệnh thán
thư
|
0,1
|
1,8
|
|
|
4
|
Nhện đỏ
|
0,09
|
0,9
|
|
|
5
|
Rệp sáp
|
0,1
|
1,5
|
|
|
IV
|
Cây chè (phát triển búp – thu hoạch)
|
|
|
|
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
0,5-1,4
|
3,0-4,0
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
0,6-1,6
|
4,0-7,0
|
|
|
3
|
Nhện đỏ
|
0,2-1,0
|
3-7
|
|
|
4
|
Rầy xanh
|
0,8-1,3
|
4,0-6,0
|
|
|
2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên
SVGH
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa
sớm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh bạc lá
|
0,8
|
|
|
|
0,8
|
|
|
2
|
Bệnh khô
vằn
|
10,8
|
10,1
|
0,8
|
|
21,7
|
11
|
|
3
|
Rầy các
loại
|
6,5
|
|
|
|
6,5
|
|
|
I.b
|
Lúa muộn trà 1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh bạc lá
|
84,5
|
10,8
|
|
|
95,3
|
10,8
|
|
2
|
Bệnh khô
vằn
|
2085,4
|
963,3
|
43,2
|
|
3091,9
|
976,4
|
|
3
|
Bệnh đạo ôn
lá
|
7,5
|
|
|
|
7,5
|
7,5
|
|
4
|
Chuột
|
27,8
|
|
|
|
27,8
|
|
|
I.c
|
Lúa muộn trà 2
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
963,7
|
621,5
|
|
|
1585,2
|
429,8
|
|
2
|
Bệnh đạo ôn
lá
|
71,6
|
|
|
|
71,6
|
|
|
3
|
Chuột
|
32,4
|
|
|
|
32,4
|
|
|
II
|
Cây ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
89,5
|
|
|
|
89,5
|
|
|
III
|
Cây chè
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ
xít muỗi
|
380,5
|
|
|
|
380,5
|
|
|
2
|
Rầy
xanh
|
334,4
|
|
|
|
334,4
|
|
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Lúa sớm (Ngậm sữa – chắc xanh)
-
Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 21,7 ha (nhiễm nhẹ 10,8 ha, trung
bình 10,1 ha, nặng 0,8 ha) tại Thanh Ba, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 21,7
ha.Diện tích phòng trừ 11ha.
- Bệnh bạc lá gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 0,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa; tăng
so với CKNT 0,8 ha.
- Rầy các loại gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 6,5 ha (chủ
yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba; tăng so với CKNT 6,5 ha.
3.2. Lúa muộn trà 1 (Trỗ
bông – phơi màu)
- Chuột gây hại nhẹ; diện tích
bị hại 27,8 ha (chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; tăng so với CKNT 27,8 ha.
-
Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 7,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Lâm
Thao; giảm so với CKNT 17,8 ha. Diện tích phòng trừ 7,5 ha (phòng trừ lần 2)
-
Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 3.091,9
ha (nhiễm nhẹ 2.085,4 ha, trung bình 963,3 ha, nặng 43,2 ha) tại huyện Cẩm
Khê, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Yên Lập, Phú Thọ, Đoan
Hùng, Tam Nông, Việt Trì, Lâm Thao,...; giảm so với CKNT 124,9 ha. Diện tích
phòng trừ 976,4 ha, trong đó phòng trừ lần 1: 923,6 ha; lần 2: 52,8 ha.
-
Bệnh bạc lá gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 95,3 ha (nhiễm nhẹ 84,5
ha, trung bình 10,8 ha) tại huyện Hạ Hòa; tăng so với CKNT 51 ha. Diện tích phòng trừ 10,8
ha.
3.3. Lúa muộn
trà 2 (Làm đòng)
- Chuột gây hại nhẹ; diện tích
bị hại 32,4 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh
Sơn; tăng so với CKNT 32,4 ha.
-
Bệnh đạo ôn lá gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 71,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa;
tăng so với CKNT 71,6 ha.
-
Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 1.585,2 ha (nhiễm nhẹ 963,7
ha, trung bình 621,5 ha) tại huyện Cẩm Khê, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Hạ
Hòa, Thanh Thủy, Yên Lập, Phú Thọ, Đoan Hùng, Tam Nông, Việt Trì, Lâm Thao,...;
giảm so với CKNT 492,6 ha. Diện tích phòng trừ 429,8 ha.
3.4. Cây ngô:
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 89,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Yên
Lập, Thanh Thủy; giảm so với CKNT 65,2 ha.
3.5. Cây chè:
-
Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 380,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa,Tân Sơn,
Thanh Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng; tăng so với CKNT 265,9 ha.
-
Rầy xanh gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 334,4 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Hạ
Hòa, Thanh Sơn, Thanh Ba; giảm so với CKNT 337,1 ha.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH
SINH
VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI
1. Trên lúa xuân:
- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới, thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại, mức độ nhẹ đến trung
bình, cục bộ ruộng nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón phân không cân đối,
bón thừa đạm. - Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện mưa ẩm, trời mát, se lạnh về đêm. Đây là điều kiện thời tiết rất thuận lợi cho bệnh đạo ôn tiếp tục phát
sinh, lây lan nhanh và gây hại, đặc biệt là đạo ôn cổ
bông, cổ gié trên diện tích đã có nguồn bệnh đạo ôn lá. Cần lưu ý phòng trừ trên một số giống như J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống nếp, ...
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong thời gian tới có thể xuất hiện những
cơn mưa rào nhẹ, kèm theo giông lốc, bệnh tiếp tục phát sinh và lây lan và gây hại bộ lá đòng trên các
trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh
tốt, trên giống lúa có bộ lá to, mỏng lá, ruộng rậm rạp, nhất là trên khu đồng
đã xuất hiện nguồn bệnh.
- Rầy các loại: Trong kỳ tới, theo dự báo thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ sẽ rất
thuận lợi cho rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây
hại cục bộ trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, có
thể gây cháy ổ, cháy chòm trên
diện tích lúa đang chín sữa, chín sáp nếu không quan tâm chỉ đạo
phòng trừ kịp thời.
-
Chuột: gây hại cục bộ trên tất cả các trà lúa
ở tất cả các huyện, thành, thị. Cần lưu ý những khu vực ruộng gần đường trục
lớn, bờ kênh mương, khu trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ruộng trồng cỏ voi,
gần nhà, khu ruộng gần ao, đầm có bèo tây,...
Ngoài
ra: bọ xít dài, sâu đục thân gây hại nhẹ.
2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, rệp
cờ, sâu đục thân đục bắp, chuột hại rải rác.
3.
Trên cây chè: Bọ xít muỗi hại nhẹ. Bọ cánh tơ, rầy xanh, bệnh đốm nâu,
đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, nhện, bọ xít, bọ trĩ, bệnh thán thư, chảy
gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
IV. ĐỀ XUẤT
BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU TRONG KỲ TỚI
1. Trên cây lúa: Duy
trì mực nước trong ruộng từ 2 - 3 cm (không để ruộng cạn nước) tạo điều kiện thuận
lợi cho cây lúa làm đòng trỗ bông - phơi màu - chín sáp.
- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân
hoá học (nhất là đạm) và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời
tiết đang rất thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại, cần phòng trừ ngay bằng
các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Goldbem 777WP, Antimer-so 800WP,
Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP,
Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem
777WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải
phun kép (2 lần) lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7 ngày. Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7
ngày.
-
Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh
hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ:
Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,Valicare
8SL, Lervil 100SC, Senly 2.1SL, Valivithaco 5SL,...
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn:
Sau mưa
rào và giông,
cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng
trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như: Alpine 80WP/WDG,
Starwiner 20WP, Parisa 40SL, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL,
Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).
- Rầy các loại: Khi lúa bắt đầu trỗ, mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2
(trên 25 con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ bằng một trong số số các loại thuốc, ví dụ: Sherzol 205 EC,
Saivina 430SC, A quinphos 40EC, Butyl
10WP, Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP,
Hichespro
500WP, Chess 50WG, …
- Các đối tượng khác cần tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp
thời.
2. Trên cây ngô: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật
độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Cây chè:
Chỉ đạo đẩy mạnh đầu tư thâm canh, ứng dụng TBKT, sản
xuất theo quy trình an toàn (RA, VietGAP, hữu cơ,..); sử dụng phân bón chuyên
dùng, phân hữu cơ, phòng trừ sâu bệnh hại theo IPM/IPHM,… đảm bảo an toàn thực
phẩm sản phẩm chè nguyên liệu phục vụ cho chế biến. Tăng cường kiểm tra đồng
ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ kịp thời
các đối tượng sâu bệnh, lưu ý bệnh phồng lá chè, bọ xít muỗi, rầy xanh,...
4. Cây ăn quả:
Các vườn bưởi kinh doanh thời kỳ quả non cần chú ý phòng
trừ các đối tượng sâu bệnh: rệp các loại, nhện, bọ xít, bọ trĩ, bệnh thán thư, chảy
gôm, bệnh loét sẹo gây hại quả non.
- Bọ trĩ: có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC,
Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant
1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor
200SL, ….
- Bệnh thán thư: vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị
bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại
từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
- Bọ xít:
hiện trong danh mục thuốc
BVTV chưa có thuốc đăng ký
trừ bọ xít hại bưởi. Tạm thời có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin,
Emamectin benzoate, ... Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Miktin 3.6EC,
Dibamec 1.8EC/3.6EC, TC-Năm Sao 20 EC/35EC, Eagle 5EC, Bafurit 5WG, ...
- Nhện: Sử
dụng một số hoạt chất: Abamec- tin, Azadirachtin, Propargite, Emamectin
benzoate, Petroleumoil, Matrine, ... Ví dụ thuốc: Silsau 10WP, Altivi 0.3EC;
Catex 1.8EC/3.6EC; Kamai 730EC; Dylan 2EC; Atimecusa 36EC,1.9EC, Comite (R) 73
EC, Comda gold 5WG, Eska 250EC, Tasieu1.9EC, SK Enspray 99EC, Sokupi 0.36 SL,
Newsodant 5EC,...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc
(b/c);
- Phòng KHTH Sở;
- CCT;
- Phòng KTNV;
- Lưu: VT.
|
CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Phan Văn Đạo
|