UBND HUYỆN TÂN
SƠN
TRUNG TÂM DỊCH VỤ NN
Số: 18/BC7N -
TTDVNN
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày 06 tháng 5 năm
2025
|
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ
ngày 05/5 đến ngày 11/5/2025)
I.TÌNH HÌNH
THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình: 30-320C. Cao: 340C. Thấp: 280C.
Độ ẩm trung bình:
70 - 72%, Cao: 75%. Thấp: 60%.
Lượng mưa: Tổng
số: ……………………………………..
Số giờ nắng tổng
số: ……………………………………
Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần, ban ngày nắng nóng, nhiệt độ cao, chiều và tối có mưa
rào và dông.
Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng
và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
Xuân muộn
|
2
|
Trỗ - phơi màu, ngậm sữa.
|
2400
|
|
Tổng:
|
2400
|
|
b)
Cây trồng khác
Nhóm/loại cây
|
Giai đoạn sinh
trưởng
|
Diện tích gieo
trồng (ha)
|
- Cây chè:
|
Phát triển búp
|
2865,7
|
- Cây bồ đề:
|
Phát triển thân
lá
|
2106,4
|
-
Cây ngô
|
Trỗ cờ, phun
râu
|
300
|
-
Cây rau
|
Trồng – phát
triển thân lá
|
Cây trồng và
GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ
số bệnh
|
Tuổi, pha phát
dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số liệu
điều tra ký sinh của SVGH
Tên SVGH
|
Tên ký sinh
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH
SVGH CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (c/m2),
tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp
bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Lúa xuân
muộn – trà 2; GĐST: Trỗ -
phơi màu, ngậm sữa.
|
1
|
Rầy các loại
|
40 -70
|
210
|
|
|
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
2 - 4
|
14.3
|
|
|
|
3
|
Bệnh đạo ôn lá
|
|
|
|
|
Cục bộ
|
4
|
Bệnh vàng lá (sinh lý)
|
|
|
|
|
Rải rác
|
5
|
Chuột
|
|
|
|
|
Cục bộ
|
6
|
Bọ xít dài
|
|
|
|
|
Rải rác
|
II
|
Chè; GĐST: Phát triển búp
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
1 - 2
|
6.0
|
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
1 - 2
|
8.0
|
|
|
|
3
|
Rầy xanh
|
1 - 2
|
8.0
|
|
|
|
III
|
Ngô; GĐST: Trỗ cờ, phun râu
|
1
|
Sâu keo mùa thu
|
|
|
|
|
Rải rác
|
2
|
Rệp cờ
|
|
|
|
|
Rải rác
|
2. Diện tích
nhiễm SVGH chủ yếu:
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm
(ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT phòng trừ
(ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I.a
|
Cây lúa - GĐST: Trỗ - phơi màu, ngậm sữa.
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
70
|
|
|
|
70
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Cây chè – GĐST: Phát triển búp
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
107.1
|
|
|
|
107.1
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
286.6
|
|
|
|
286.6
|
|
|
3
|
Rầy xanh
|
214.2
|
|
|
|
214.2
|
|
|
III
|
Cây ngô – GĐST: Trỗ cờ, phun râu.
|
* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch: Không
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
- Lúa
xuân muộn:
+ Rầy các loại: Gây
hại rải rác, cục bộ hại nhẹ.
+ Bệnh khô
vằn: Gây hại nhẹ.
+ Bệnh đạo ôn
lá: Gây hại cục bộ, mức độ hại nhẹ - trung bình.
+ Chuột: Gây
hại cục bộ.
+ Bệnh sinh lý
(vàng lá): Gây hại rải rác.
+ Bọ xít dài,
sâu đục thân,… gây hại rải rác.
- Chè:
Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh gây hại nhẹ.
- Ngô:
Sâu keo mùa thu, rệp cờ, … gây hại rải rác.
VI.
DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ
1. Dự báo SVGH
chủ yếu trong kỳ tới
- Lúa xuân muộn:
+ Rầy
các loại: Dự báo thời tiết có nắng mưa xen kẽ, rất thuận lợi cho
rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại cục bộ, mức độ hại nhẹ
đến trung bình, cục bộ ổ ruộng nặng, có thể gây cháy ổ, cháy chòm.
+ Bệnh khô vằn: Bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại, mức độ nhẹ đến
trung bình, cục bộ ruộng nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón phân không cân
đối, bón thừa đạm.
+ Bệnh đạo ôn cổ bông: Bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh, lây lan và gây
hại, đặc biệt trên những
ruộng đã từng bị đạo ôn lá, đang trỗ bông. Cần lưu ý phòng trừ
trên một số
giống như J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số
giống nếp, ...
+
Chuột gây cục bộ tại các khu đồng ven đồi gò, gần nghĩa trang, gần khu dân cư,
…
+ Ngoài ra, chú ý các đối tượng khác như bọ
xít dài, sâu đục thân, bệnh đốm sọc vi khuẩn, bạc lá, … gây hại.
- Cây ngô: Sâu đục thân, bắp, bệnh khô vằn, đốm lá, … gây hại rải rác.
- Cây chè: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh,… gây hại
nhẹ - trung bình.
2. Đề
xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới
- Trên lúa xuân:
+ Rầy các
loại: Khi lúa
bắt đầu trỗ, mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25
con/khóm) thì cần phải phun phòng trừ bằng một trong
số số các loại thuốc, ví dụ: Sherzol 205 EC, Saivina 430SC, A quinphos
40EC, Butyl 10WP, Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC,
Midan 10 WP, Hichespro 500WP, Chess 50WG, …
+ Bệnh đạo ôn: Khi
phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học (nhất là đạm) và
thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang rất thuận lợi cho
bệnh phát sinh và gây hại, cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh
mục, ví dụ như: Goldbem 777WP, Antimer-so 800WP, Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP,
Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat
40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,...
. Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7 ngày.
Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7 ngày.
+ Bệnh khô
vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên
20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora
Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Cavil 60WP, Nativo 750WG,Valicare 8SL,
Lervil 100SC, Senly 2.1SL, Valivithaco 5SL,...
+ Bệnh bạc
lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và giông, cần kiểm
tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay
bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner
20WP, Parisa 40SL, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon
8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).
+ Các đối
tượng khác cần tiếp tục theo dõi để có biện pháp
phòng trừ kịp thời.
-
Trên ngô: Chú ý
phòng trừ sâu đục thân, bắp, chuột, … gây hại.
- Trên chè: Sử dụng
phân bón chuyên dùng, phân hữu cơ, phòng trừ sâu bệnh hại theo IPM/IPHM,… đảm
bảo an toàn thực phẩm sản phẩm chè nguyên liệu phục vụ cho chế biến. Chú ý một
số đối tượng sâu bệnh: Bọ xít muỗi, bọ cánh tơ, rầy xanh,...
+ Bọ cánh tơ: Khi
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc
được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin
36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Radiant
60SC,...
+ Bọ xít muỗi: Khi
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc
trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner
5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS,
Sudoku 58EC …
+ Rầy xanh: Khi
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký
trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG,
Dylan 2EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Kuraba 3.6EC, Aga 25EC,...
- Trên bồ đề:
Tiếp tục theo dõi tình hình sâu bệnh gây hại và chỉ tiến hành phun phòng trừ
khi đến ngưỡng.
*Lưu ý:
- Chỉ sử dụng các
loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và
phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để
đúng nơi quy định ./.
Nơi nhận:
- Chi cục TT&BVTV Phú
Thọ;
- UBND các xã, thị trấn;
-
Lưu: Trung tâm.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Hoài Linh
|