Thứ Ba, 17/6/2025

Kết quả điều tra SVGH kỳ 18 (Số 18/2025). Phú Thọ.

Tuần 18. Tháng 5/2025. Ngày 07/05/2025
Từ ngày: 30/04/2025. Đến ngày: 07/05/2025
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG

TỈNH PHÚ THỌ

   CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

            Số: 18/BC - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
               Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 

                  Phú Thọ, ngày 07 tháng 5 năm 2025

 

BÁO CÁO

Tình hình sinh vật gây hại cây trồng

(Từ ngày 30 tháng 4 năm 2025 đến ngày 07 tháng 5 năm 2025)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 27 - 29 oC. Cao nhất: 33-35oC. Thấp nhất: 20-22oC

Độ ẩm trung bình: 80 - 85%. Cao nhất: 90%. Thấp nhất: 70 - 75%.

Trong kỳ, ngày trời nắng có mưa rào rải rác. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng

a) Cây lúa

Vụ

Trà

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích gieo cấy (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

Xuân

Sớm

Chắc xanh - đỏ đuôi

184

 

Muộn trà 1

Ngậm sữa – chắc xanh

21.572

 

Muộn trà 2

Đòng già – trỗ bông – phơi màu

13.372,1

 

b) Cây trồng khác

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Diện tích (ha)

Diện tích thu hoạch (ha)

- Cây ngô Xuân

Trỗ cờ phun râu – làm hạt

5.588,5

 

- Cây rau

Cây con - PTTL - TH

4.832,8

 

- Cây bưởi

PT quả

5.560

 

- Cây chè

PT búp - thu hoạch

13.640

 

- Cây chuối

Trồng mới - PTTL - thu hoạch

3.500

 

II. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU

1.     Mật độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên sinh vật gây hại

Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ bệnh (%)

Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến

Phổ biến

Cao

Cục bộ

I

Cây lúa

I.a

Lúa sớm (chắc xanh – đỏ đuôi )

 

 

 

 

1

Bệnh bạc lá

0,1-2,4

8

 

 

2

Bệnh khô vằn

4,2-4,7

18-28

 

 

3

Rầy các loại

96-154

480

1200

 

4

Rầy các loại (trứng)

7,6-14

64-80

 

 

5

Chuột

0,4

2

 

 

I.b

Lúa muộn trà 1 ( ngậm sữa – chắc xanh )

 

 

 

 

1

Bệnh bạc lá

0,1-1,5

2,,0-9,2

26

 

2

Bệnh khô vằn

1,8-11,8

22-32

42-48

 

3

Bệnh đạo ôn cổ bông

0,007-0,5

2

 

 

4

Bệnh đạo ôn lá

0,2-0,5

2,0-2,5

 

 

5

Bệnh đốm sọc VK

0,1

1,9

 

 

6

Chuột

0,1-1,3

2,0-2,4

 

 

7

Rầy các loại

28-110

280-640

 

 

8

Rầy các loại (trứng)

3,1-16,0

40-120

280

 

9

Sâu đục thân

0,06-0,2

2,0

 

 

I.c

Lúa muộn trà 2 ( Đòng già – trỗ bông – phơi màu )

 

 

 

 

1

Bệnh bạc lá

0,1-2,2

6,2-10,3

 

 

2

Bệnh khô vằn

2,1-14,3

21,5-36

 

 

3

Bệnh đạo ôn lá

0,2-2,1

8,0

 

 

4

Chuột

0,04-0,6

1,0-2,0

 

 

5

Rầy các loại

10-78

120-480

 

 

6

Rầy các loại (trứng)

1,2-8,6

32-80

 

 

7

Sâu đục thân

0,2

2

 

 

II

Cây ngô ( Trỗ cờ phun râu – làm hạt )

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

1,0-6,0

12,0-16,0

 

 

2

Bệnh đốm lá nhỏ

0,2-0,5

3,-4

 

 

3

Chuột

0,1

2

 

 

4

Sâu đục thân, bắp

0,2-2,0

3,0-8,0

10,0

 

5

Sâu keo mùa Thu

0,06-0,8

1,4-2

 

 

III

Cây ăn quả bưởi (PT quả )

1

Bệnh chảy gôm

0,1

2

 

 

2

Bệnh loét

0,04

0,8

 

 

3

Bệnh thán thư

0,1

1,8

 

 

4

Nhện đỏ

0,1

1,6

 

 

5

Rệp sáp

0,2

2

 

 

IV

Cây chè (phát triển búp – thu hoạch)

 

 

 

 

1

Bọ cánh tơ

0,4-1,4

3,0-8,0

 

 

2

Bọ xít muỗi

0,4-1,9

4,0-8,0

 

 

3

Nhện đỏ

0,3-1,0

6,0-8,0

 

 

4

Rầy xanh

0,4-1,6

5,0-8,0

 

 

2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu

TT

Tên SVGH

Diện tích nhiễm (ha)

Tổng DTN (ha)

DT phòng trừ (ha)

Phân bố

Nhẹ

TB

Nặng

MT

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

Cây lúa

 

 

 

 

 

 

 

I.a

Lúa sớm

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

17,6

8,4

 

 

26,0

8,4

 

2

Rầy các loại

6,5

1,9

 

 

8,4

1,9

 

I.b

Lúa muộn trà 1

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh bạc lá

85,7

10,8

 

 

96,5

10,8

 

2

Bệnh khô vằn

1.948,8

819,4

146,9

 

2.915,1

949,8

 

3

Rầy các loại

77,2

 

 

 

77,2

 

 

I.c

Lúa muộn trà 2

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh bạc lá

19,1

 

 

 

19,1

 

 

2

Bệnh khô vằn

1.500,1

696,7

 

 

2.196,8

534,9

 

II

Cây ngô

 

 

 

 

 

 

 

1

Bệnh khô vằn

142,6

 

 

 

142,6

 

 

2

Sâu đục thân, bắp

2,3

 

 

 

2,3

 

 

III

Cây chè

 

 

 

 

 

 

 

1

Bọ cánh tơ

174,9

 

 

 

174,9

 

 

2

Bọ xít muỗi

442,9

 

 

 

442,9

 

 

3

Rầy xanh

482,5

 

 

 

482,5

 

 

3. Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ

3.1. Lúa sớm (chắc xanh - đỏ đuôi)

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 26 ha (nhiễm nhẹ 17,6 ha, trung bình 8,4 ha) tại Thanh Ba, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 25 ha.Diện tích phòng trừ 8,4 ha.

- Rầy các loại gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 8,4 ha (nhiễm nhẹ 6,5 ha, trung bình 1,9 ha) tại huyện Thanh Ba; tăng so với CKNT 8,4 ha. Diện tích phòng trừ 1,9 ha.

3.2. Lúa muộn trà 1 (ngậm sữa – chắc xanh)

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 2.915,1 ha (nhiễm nhẹ 1.948,8 ha, trung bình 819,4 ha, nặng 146,9 ha) tại huyện Cẩm Khê, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Yên Lập, Phú Thọ, Đoan Hùng, Tam Nông, Việt Trì, Lâm Thao,...; tăng so với CKNT 500,8 ha. Diện tích phòng trừ 949,8 ha.

- Bệnh bạc lá gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 96,5 ha (nhiễm nhẹ 85,7 ha, trung bình 10,8 ha) tại huyện Hạ Hòa; giảm so với CKNT 5,5 ha. Diện tích phòng trừ 10,8 ha.

- Rầy các loại gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 77,2 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Ba, Hạ Hòa, Lâm Thao; giảm so với CKNT 498,3 ha.

3.3. Lúa muộn trà 2 (Làm đòng)

- Bệnh bạc lá gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 19,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn; giảm so với CKNT 38,9 ha.

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 2.196,8 ha (nhiễm nhẹ 1.500,1 ha, trung bình 696,7 ha) tại huyện Cẩm Khê, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Tam Nông, Lâm Thao,...; tăng so với CKNT 805,4 ha. Diện tích phòng trừ 534,9 ha.

3.4. Cây ngô:

- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 142,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Thủy, Hạ Hòa, TX Phú Thọ; giảm so với CKNT 67,9 ha.

- Sâu đục thân, đục bắp gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 2,3 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TX Phú Thọ; tăng so với CKNT 2,3 ha.

3.5. Cây chè:

- Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 442,9 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa,Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 60 ha.

- Rầy xanh gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 482,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Thanh Ba, Tân Sơn, Yên Lập ; tăng so với CKNT 126,7 ha.

- Bọ cách tơ gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 174,9 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Thanh Ba, Tân Sơn; giảm so với CKNT 534,4 ha.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI

          1. Trên lúa xuân:

- Rầy các loại: Trong kỳ tới, theo dự báo thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ sẽ rất thuận lợi cho rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại cục bộ trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, có thể gây cháy ổ, cháy chòm trên diện tích lúa đang chín sữa, chín sáp nếu không quan tâm chỉ đạo phòng trừ kịp thời.

- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới, thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại, mức độ nhẹ đến trung bình, cục bộ ruộng nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón phân không cân đối, bón thừa đạm.    - Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện mưa ẩm, trời mát, se lạnh về đêm. Đây là điều kiện thời tiết rất thuận lợi cho bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh và gây hại, đặc biệt là đạo ôn cổ bông, cổ gié trên diện tích đã có nguồn bệnh đạo ôn lá. Cần lưu ý phòng trừ trên một số giống như J02, TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111, Hương thơm số 1, một số giống nếp, ...  

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong thời gian tới có thể xuất hiện những cơn mưa rào nhẹ, kèm theo giông lốc, bệnh tiếp tục phát sinh và lây lan và gây hại bộ lá đòng trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, trên giống lúa có bộ lá to, mỏng lá, ruộng rậm rạp, nhất là trên khu đồng đã xuất hiện nguồn bệnh. 

- Chuột: gây hại cục bộ trên tất cả các trà lúa ở tất cả các huyện, thành, thị. Cần lưu ý những khu vực ruộng gần đường trục lớn, bờ kênh mương, khu trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ruộng trồng cỏ voi, gần nhà, khu ruộng gần ao, đầm có bèo tây,...

Ngoài ra: bọ xít dài, sâu đục thân gây hại nhẹ.

2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, rệp cờ, sâu đục thân đục bắp, chuột hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi hại nhẹ. Bọ cánh tơ, rầy xanh, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, nhện, bọ xít, bọ trĩ, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

IV. ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU TRONG KỲ TỚI

1. Trên cây lúa: Duy trì mực nước trong ruộng từ 2 - 3 cm (không để ruộng cạn nước) tạo điều kiện thuận lợi cho cây lúa làm đòng trỗ bông - phơi màu - chín sáp.

- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học (nhất là đạm) và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời tiết đang rất thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại, cần phòng trừ ngay bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Goldbem 777WP, Antimer-so 800WP, Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem 777WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7 ngày. Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7 ngày. 

- Rầy các loại: Khi mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2 (trên 25 con/khóm):

+ Đối với diện tích lúa đang trỗ - ngậm sữa có thể dùng một trong số các loại thuốc lưu dẫn ví dụ như: Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro 500WP,  Sherzol 205 EC, Chess 50WG, …

+ Đối với ruộng lúa đang chín sáp thì chỉ dùng thuốc tiếp xúc, ví dụ:  Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP, ... khi phun cần rẽ băng từ 0,8 - 1m, phun kỹ vào gốc lúa.

(Lưu ý: trên diện tích lúa đã chín 2/3 bông, nếu nhiễm sâu bệnh vượt ngưỡng thì không phun thuốc phòng trừ mà chủ động thu hoạch sớm để đảm bảo an toàn thực phẩm và tránh lãng phí thuốc).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Nativo 750WG,Valicare 8SL, Lervil 100SC, Senly 2.1SL, Valivithaco 5SL,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và giông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Parisa 40SL, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).

- Các đối tượng khác cần tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp thời.

2. Trên cây ngô: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Cây chè:

Chỉ đạo đẩy mạnh đầu tư thâm canh, ứng dụng TBKT, sản xuất theo quy trình an toàn (RA, VietGAP, hữu cơ,..); sử dụng phân bón chuyên dùng, phân hữu cơ, phòng trừ sâu bệnh hại theo IPM/IPHM,… đảm bảo an toàn thực phẩm sản phẩm chè nguyên liệu phục vụ cho chế biến. Tăng cường kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ kịp thời các đối tượng sâu bệnh, lưu ý bệnh phồng lá chè, bọ xít muỗi, rầy xanh,...

4. Cây ăn quả:

Các vườn bưởi kinh doanh thời kỳ quả non cần chú ý phòng trừ các đối tượng sâu bệnh: rệp các loại, nhện, bọ xít, bọ trĩ, bệnh thán thư, chảy gôm, bệnh loét sẹo gây hại quả non.

- Bọ trĩ: có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC, Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor 200SL, ….

- Bệnh thán thư: vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP,

- Bọ xít: hiện trong danh mục thuốc BVTV chưa có thuốc đăng ký trừ bọ xít hại bưởi. Tạm thời có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin, Emamectin benzoate, ... Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Miktin 3.6EC, Dibamec 1.8EC/3.6EC, TC-Năm Sao 20 EC/35EC, Eagle 5EC, Bafurit 5WG, ...

- Nhện: Sử dụng một số hoạt chất: Abamec- tin, Azadirachtin, Propargite, Emamectin benzoate, Petroleumoil, Matrine, ... Ví dụ thuốc: Silsau 10WP, Altivi 0.3EC; Catex 1.8EC/3.6EC; Kamai 730EC; Dylan 2EC; Atimecusa 36EC,1.9EC, Comite (R) 73 EC, Comda gold 5WG, Eska 250EC, Tasieu1.9EC, SK Enspray 99EC, Sokupi 0.36 SL, Newsodant 5EC,...

Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTH Sở;

- CCT;

- Phòng KTNV;

- Lưu: VT.

CHI CỤC TRƯỞNG

 

(Đã ký)

 

 

Phan Văn Đạo

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Kết quả điều tra SVGH kỳ 17 - 4/2025 Toàn tỉnh 24/04/2025 29/04/2025
Kết quả điều tra SVGH kỳ 16 - 4/2025 Toàn tỉnh 17/04/2025 23/04/2025
Thông báo tình hình sinh vật gây hại (SVGH) 07 ngày trên lúa và biện pháp phòng trừ - 4/2025 Toàn tỉnh 10/04/2025 16/04/2025
Thông báo tình hình sinh vật gây hại (SVGH) 07 ngày trên lúa và biện pháp phòng trừ - 4/2025 Toàn tỉnh 10/04/2025 16/04/2025
Kết quả điều tra SVGH kỳ 15 - 4/2025 Toàn tỉnh 10/04/2025 16/04/2025
Thông báo 7 ngày trên lúa - 4/2025 Toàn tỉnh 10/04/2025 16/04/2025
Kết quả điều tra SVGH kỳ 14 - 4/2025 Toàn tỉnh 03/04/2025 09/04/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 12 - 4/2025 Toàn tỉnh 27/03/2025 02/04/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 13 - 4/2025 Toàn tỉnh 27/03/2025 02/04/2025
Báo cáo tình hình SVGH kỳ 12 - 3/2025 Toàn tỉnh 20/03/2025 26/03/2025