TỈNH PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 18/BC - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ, ngày 07 tháng 5 năm 2025
|
BÁO
CÁO
Tình
hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ
ngày 30 tháng 4 năm 2025 đến ngày 07 tháng 5 năm 2025)
I.
TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 27 - 29 oC.
Cao nhất: 33-35oC. Thấp nhất: 20-22oC
Độ ẩm trung bình: 80
- 85%.
Cao nhất: 90%. Thấp nhất: 70 - 75%.
Trong kỳ, ngày
trời nắng có mưa rào rải rác. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai
đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện
tích thu hoạch (ha)
|
Xuân
|
Sớm
|
Chắc xanh - đỏ đuôi
|
184
|
|
Muộn trà 1
|
Ngậm sữa – chắc xanh
|
21.572
|
|
Muộn trà 2
|
Đòng già – trỗ bông – phơi màu
|
13.372,1
|
|
b) Cây trồng khác
Cây trồng
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
- Cây ngô Xuân
|
Trỗ cờ phun râu – làm hạt
|
5.588,5
|
|
- Cây rau
|
Cây con - PTTL - TH
|
4.832,8
|
|
- Cây bưởi
|
PT quả
|
5.560
|
|
- Cây chè
|
PT búp - thu hoạch
|
13.640
|
|
- Cây
chuối
|
Trồng mới - PTTL - thu hoạch
|
3.500
|
|
II.
TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU
1.
Mật
độ, tỷ lệ sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên sinh vật gây hại
|
Mật độ sâu (c/m2), tỷ lệ
bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ biến
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
I
|
Cây lúa
|
I.a
|
Lúa sớm (chắc xanh – đỏ đuôi )
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh
bạc lá
|
0,1-2,4
|
8
|
|
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
4,2-4,7
|
18-28
|
|
|
3
|
Rầy các loại
|
96-154
|
480
|
1200
|
|
4
|
Rầy các loại (trứng)
|
7,6-14
|
64-80
|
|
|
5
|
Chuột
|
0,4
|
2
|
|
|
I.b
|
Lúa muộn trà 1
( ngậm sữa – chắc xanh )
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh bạc
lá
|
0,1-1,5
|
2,,0-9,2
|
26
|
|
2
|
Bệnh
khô vằn
|
1,8-11,8
|
22-32
|
42-48
|
|
3
|
Bệnh
đạo ôn cổ bông
|
0,007-0,5
|
2
|
|
|
4
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
0,2-0,5
|
2,0-2,5
|
|
|
5
|
Bệnh
đốm sọc VK
|
0,1
|
1,9
|
|
|
6
|
Chuột
|
0,1-1,3
|
2,0-2,4
|
|
|
7
|
Rầy
các loại
|
28-110
|
280-640
|
|
|
8
|
Rầy
các loại (trứng)
|
3,1-16,0
|
40-120
|
280
|
|
9
|
Sâu đục thân
|
0,06-0,2
|
2,0
|
|
|
I.c
|
Lúa muộn trà 2
( Đòng già – trỗ bông – phơi màu )
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh bạc
lá
|
0,1-2,2
|
6,2-10,3
|
|
|
2
|
Bệnh
khô vằn
|
2,1-14,3
|
21,5-36
|
|
|
3
|
Bệnh
đạo ôn lá
|
0,2-2,1
|
8,0
|
|
|
4
|
Chuột
|
0,04-0,6
|
1,0-2,0
|
|
|
5
|
Rầy
các loại
|
10-78
|
120-480
|
|
|
6
|
Rầy
các loại (trứng)
|
1,2-8,6
|
32-80
|
|
|
7
|
Sâu đục thân
|
0,2
|
2
|
|
|
II
|
Cây ngô ( Trỗ cờ phun râu – làm hạt )
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô
vằn
|
1,0-6,0
|
12,0-16,0
|
|
|
2
|
Bệnh
đốm lá nhỏ
|
0,2-0,5
|
3,-4
|
|
|
3
|
Chuột
|
0,1
|
2
|
|
|
4
|
Sâu
đục thân, bắp
|
0,2-2,0
|
3,0-8,0
|
10,0
|
|
5
|
Sâu
keo mùa Thu
|
0,06-0,8
|
1,4-2
|
|
|
III
|
Cây ăn quả bưởi (PT quả )
|
1
|
Bệnh chảy
gôm
|
0,1
|
2
|
|
|
2
|
Bệnh
loét
|
0,04
|
0,8
|
|
|
3
|
Bệnh
thán thư
|
0,1
|
1,8
|
|
|
4
|
Nhện
đỏ
|
0,1
|
1,6
|
|
|
5
|
Rệp
sáp
|
0,2
|
2
|
|
|
IV
|
Cây chè (phát
triển búp – thu hoạch)
|
|
|
|
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
0,4-1,4
|
3,0-8,0
|
|
|
2
|
Bọ
xít muỗi
|
0,4-1,9
|
4,0-8,0
|
|
|
3
|
Nhện
đỏ
|
0,3-1,0
|
6,0-8,0
|
|
|
4
|
Rầy
xanh
|
0,4-1,6
|
5,0-8,0
|
|
|
2. Diện tích nhiễm sinh vật gây hại chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
Tổng DTN (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây
lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
I.a
|
Lúa sớm
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
17,6
|
8,4
|
|
|
26,0
|
8,4
|
|
2
|
Rầy các loại
|
6,5
|
1,9
|
|
|
8,4
|
1,9
|
|
I.b
|
Lúa muộn trà 1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh
bạc lá
|
85,7
|
10,8
|
|
|
96,5
|
10,8
|
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
1.948,8
|
819,4
|
146,9
|
|
2.915,1
|
949,8
|
|
3
|
Rầy các loại
|
77,2
|
|
|
|
77,2
|
|
|
I.c
|
Lúa muộn trà 2
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh
bạc lá
|
19,1
|
|
|
|
19,1
|
|
|
2
|
Bệnh khô vằn
|
1.500,1
|
696,7
|
|
|
2.196,8
|
534,9
|
|
II
|
Cây ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
142,6
|
|
|
|
142,6
|
|
|
2
|
Sâu đục thân, bắp
|
2,3
|
|
|
|
2,3
|
|
|
III
|
Cây chè
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bọ cánh tơ
|
174,9
|
|
|
|
174,9
|
|
|
2
|
Bọ xít muỗi
|
442,9
|
|
|
|
442,9
|
|
|
3
|
Rầy xanh
|
482,5
|
|
|
|
482,5
|
|
|
3.
Nhận xét tình hình sinh vật gây hại trong kỳ
3.1. Lúa sớm (chắc xanh - đỏ đuôi)
-
Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 26 ha (nhiễm nhẹ 17,6 ha, trung
bình 8,4 ha) tại Thanh Ba, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 25 ha.Diện tích
phòng trừ 8,4 ha.
- Rầy các loại gây hại nhẹ đến
trung bình; diện tích nhiễm 8,4 ha (nhiễm nhẹ 6,5 ha, trung bình 1,9 ha)
tại huyện Thanh Ba; tăng so với CKNT 8,4 ha. Diện tích phòng trừ 1,9 ha.
3.2. Lúa muộn trà 1 (ngậm sữa – chắc xanh)
-
Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng; diện tích nhiễm 2.915,1
ha (nhiễm nhẹ 1.948,8 ha, trung bình 819,4 ha, nặng 146,9 ha) tại huyện Cẩm
Khê, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Hạ Hòa, Thanh Thủy, Yên Lập, Phú Thọ, Đoan
Hùng, Tam Nông, Việt Trì, Lâm Thao,...; tăng so với CKNT 500,8 ha. Diện tích
phòng trừ 949,8 ha.
-
Bệnh bạc lá gây hại nhẹ đến trung bình; diện tích nhiễm 96,5 ha (nhiễm nhẹ 85,7
ha, trung bình 10,8 ha) tại huyện Hạ Hòa; giảm so với CKNT 5,5 ha. Diện tích phòng trừ
10,8 ha.
-
Rầy các loại gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 77,2
ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện
Thanh Ba, Hạ Hòa, Lâm Thao; giảm so với CKNT 498,3 ha.
3.3. Lúa muộn
trà 2 (Làm đòng)
-
Bệnh bạc lá gây hại nhẹ; diện tích nhiễm 19,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh
Sơn; giảm so với CKNT 38,9 ha.
-
Bệnh khô vằn gây hại nhẹ đến trung bình, diện tích nhiễm 2.196,8 ha (nhiễm nhẹ 1.500,1
ha, trung bình 696,7 ha) tại huyện Cẩm Khê, Phù Ninh, Thanh Ba, Thanh Sơn, Hạ
Hòa, Tam Nông, Lâm Thao,...; tăng so với CKNT 805,4 ha. Diện tích phòng trừ 534,9
ha.
3.4. Cây ngô:
- Bệnh khô vằn gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 142,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Yên
Lập, Thanh Thủy, Hạ Hòa, TX Phú Thọ; giảm so với CKNT 67,9 ha.
- Sâu đục thân, đục bắp gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 2,3
ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại TX Phú Thọ; tăng
so với CKNT 2,3 ha.
3.5. Cây chè:
-
Bọ xít muỗi gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 442,9 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Hạ Hòa,Tân Sơn,
Thanh Sơn, Yên Lập; tăng so với CKNT 60 ha.
-
Rầy xanh gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 482,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Hạ
Hòa, Thanh Sơn, Thanh Ba, Tân Sơn, Yên Lập ; tăng so với CKNT 126,7 ha.
- Bọ
cách tơ gây hại nhẹ, diện tích nhiễm 174,9 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, Thanh Ba,
Tân Sơn; giảm so với CKNT 534,4 ha.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH
SINH
VẬT GÂY HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI
1. Trên lúa xuân:
- Rầy các loại: Trong kỳ tới, theo dự báo thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ sẽ rất thuận lợi cho rầy tiếp tục tích
lũy và gia tăng mật độ, gây hại cục bộ trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ đến
trung bình, cục bộ ổ nặng, có thể gây cháy ổ, cháy chòm trên diện tích lúa đang chín sữa, chín sáp nếu
không quan tâm chỉ đạo phòng trừ kịp thời.
- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới, thời tiết tiếp tục có nắng mưa xen kẽ, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại, mức độ nhẹ đến trung
bình, cục bộ ruộng nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón phân không cân đối,
bón thừa đạm. - Bệnh đạo ôn: Trong điều kiện mưa
ẩm, trời mát, se lạnh về đêm. Đây là điều
kiện thời tiết rất thuận lợi cho bệnh đạo ôn tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh
và gây hại, đặc biệt là đạo ôn cổ bông, cổ gié trên diện tích đã
có nguồn bệnh đạo ôn lá. Cần lưu ý phòng trừ trên một số giống như J02,
TBR225, Thiên ưu 8, Thái Xuyên 111,
Hương thơm số 1, một số giống nếp, ...
- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong thời gian tới có thể xuất hiện những cơn mưa rào
nhẹ, kèm theo giông lốc, bệnh tiếp
tục phát sinh và lây lan và gây hại bộ lá đòng trên các trà lúa, mức độ hại nhẹ
đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, trên giống lúa có bộ
lá to, mỏng lá, ruộng rậm rạp, nhất là trên khu đồng đã xuất hiện nguồn bệnh.
-
Chuột: gây hại cục bộ trên tất cả các trà lúa
ở tất cả các huyện, thành, thị. Cần lưu ý những khu vực ruộng gần đường trục
lớn, bờ kênh mương, khu trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ruộng trồng cỏ voi,
gần nhà, khu ruộng gần ao, đầm có bèo tây,...
Ngoài
ra: bọ xít dài, sâu đục thân gây hại nhẹ.
2. Trên cây ngô: Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, rệp
cờ, sâu đục thân đục bắp, chuột hại rải rác.
3.
Trên cây chè: Bọ xít muỗi hại nhẹ. Bọ cánh tơ, rầy xanh, bệnh đốm nâu,
đốm xám hại rải rác.
4. Trên cây ăn quả: Rầy, rệp các loại, nhện, bọ xít, bọ trĩ, bệnh thán thư, chảy
gôm, bệnh loét sẹo phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.
IV. ĐỀ XUẤT
BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ SINH VẬT GÂY HẠI CHỦ YẾU TRONG KỲ TỚI
1. Trên cây lúa: Duy
trì mực nước trong ruộng từ 2 - 3 cm (không để ruộng cạn nước) tạo điều kiện thuận
lợi cho cây lúa làm đòng trỗ bông - phơi màu - chín sáp.
- Bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân
hoá học (nhất là đạm) và thuốc kích thích sinh trưởng. Trong điều kiện thời
tiết đang rất thuận lợi cho bệnh phát sinh và gây hại, cần phòng trừ ngay bằng
các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ như: Goldbem 777WP, Antimer-so 800WP,
Lúa vàng 20 WP, Trizole 75 WP, Fu-army 30WP, Ban kan 600WP, Bemgold 750WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP,
Funhat 40WP, Katana 20SC, Sieubem
777WP,... . Nếu ruộng bị nặng cần phải
phun kép (2 lần) lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7 ngày. Nếu ruộng bị nặng cần phải phun kép (2 lần) lần 2 cách lần 1 từ 5 - 7
ngày.
- Rầy các loại: Khi mật độ rầy cám trên 1.000 con/m2
(trên 25 con/khóm):
+ Đối với diện tích lúa đang trỗ - ngậm sữa có thể dùng một trong số các loại thuốc lưu dẫn ví dụ như:
Comda gold 5WG, Chersieu75 WG, Nibas 50 EC, Superista 25 EC, Midan 10 WP, Hichespro
500WP, Sherzol 205 EC, Chess 50WG, …
+ Đối với ruộng lúa đang chín sáp thì chỉ dùng thuốc tiếp xúc, ví dụ: Nibas 50 EC, Boxing 405EC, Babsax 40WP, ... khi phun cần rẽ băng từ 0,8 - 1m, phun kỹ vào gốc lúa.
(Lưu ý: trên diện
tích lúa đã chín 2/3 bông, nếu nhiễm sâu bệnh vượt ngưỡng thì không phun thuốc
phòng trừ mà chủ động thu hoạch sớm để đảm bảo an toàn thực phẩm và tránh lãng phí thuốc).
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa
nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc
có trong danh mục, ví dụ: Saipora Super 350SC, Saizole 5EC, Chevin 5SC, Nativo
750WG,Valicare 8SL, Lervil 100SC, Senly 2.1SL, Valivithaco 5SL,...
- Bệnh bạc lá,
đốm sọc vi khuẩn: Sau mưa rào và giông, cần kiểm tra ngay đồng ruộng. Nếu phát hiện ruộng chớm
bị bệnh, cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ vi khuẩn trên lúa, ví dụ
như: Alpine 80WP/WDG, Starwiner 20WP, Parisa 40SL, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP,
Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Avalon 8WP, ViSen 20SC, Sieu Khuan 700 WP...).
- Các đối tượng khác cần tiếp tục theo dõi để có biện pháp phòng trừ kịp
thời.
2. Trên cây ngô: Chỉ phun phòng trừ những diện tích có mật
độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Cây chè:
Chỉ đạo đẩy mạnh đầu tư thâm canh, ứng dụng TBKT, sản
xuất theo quy trình an toàn (RA, VietGAP, hữu cơ,..); sử dụng phân bón chuyên
dùng, phân hữu cơ, phòng trừ sâu bệnh hại theo IPM/IPHM,… đảm bảo an toàn thực
phẩm sản phẩm chè nguyên liệu phục vụ cho chế biến. Tăng cường kiểm tra đồng
ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ kịp thời
các đối tượng sâu bệnh, lưu ý bệnh phồng lá chè, bọ xít muỗi, rầy xanh,...
4. Cây ăn quả:
Các vườn bưởi kinh doanh thời kỳ quả non cần chú ý phòng
trừ các đối tượng sâu bệnh: rệp các loại, nhện, bọ xít, bọ trĩ, bệnh thán thư, chảy
gôm, bệnh loét sẹo gây hại quả non.
- Bọ trĩ: có thể sử dụng một số thuốc ví dụ như: Catex 3.6 EC,
Silsau 10WP, Aremec 36EC, Reasgant
1.8EC/3.6EC, Karate 2.5EC, Confidor
200SL, ….
- Bệnh thán thư: vệ sinh vườn bưởi, thu dọn các bộ phận bị
bệnh đem tiêu hủy, khi tỷ lệ lộc, lá hại
từ 10% thì sử dụng một số loại thuốc BVTV như: Fungonil 75WP, Amistar® 250 SC, Diboxylin 4SL, Sucker 2SL, Penncozeb 75WG /80 WP, …
- Bọ xít:
hiện trong danh mục thuốc
BVTV chưa có thuốc đăng ký
trừ bọ xít hại bưởi. Tạm thời có thể sử dụng một số hoạt chất Abamectin,
Emamectin benzoate, ... Ví dụ thuốc: Aremec 36EC, Reasgant 1.8EC, Miktin 3.6EC,
Dibamec 1.8EC/3.6EC, TC-Năm Sao 20 EC/35EC, Eagle 5EC, Bafurit 5WG, ...
- Nhện: Sử
dụng một số hoạt chất: Abamec- tin, Azadirachtin, Propargite, Emamectin
benzoate, Petroleumoil, Matrine, ... Ví dụ thuốc: Silsau 10WP, Altivi 0.3EC;
Catex 1.8EC/3.6EC; Kamai 730EC; Dylan 2EC; Atimecusa 36EC,1.9EC, Comite (R) 73
EC, Comda gold 5WG, Eska 250EC, Tasieu1.9EC, SK Enspray 99EC, Sokupi 0.36 SL,
Newsodant 5EC,...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc
(b/c);
- Phòng KHTH Sở;
- CCT;
- Phòng KTNV;
- Lưu: VT.
|
CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã
ký)
Phan Văn Đạo
|