CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV THANH BA
Số: 16/ TB- BVTV
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Thanh Ba, ngày 17 tháng 04 năm 2012
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 10 tháng 04 đến ngày 17 tháng 04 năm 2012)
Kính gửi: Chi cục BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1, Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình: 23- 25 0C; Cao: 30- 32 0C; Thấp: 19- 20 0C.
- Độ ẩm trung bình:……………….., Cao:………, Thấp:……………..
- Lượng mưa: Tổng số……………………………..
- Nhận xét khác: Tình trạng thời tiết tốt, xấu, hạn, ngập lụt, … ảnh hưởng đến cây trồng.
Trong kỳ, trời nắng ấm, ẩm độ cao cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Chè: Diện tích: 1950 ha; giống: Trung du, LDP1; GĐST: Thu hái búp.
- Lúa chiêm đầm, xuân sớm: 102.4 ha; Giống: X21, Xi 23; GĐST: Làm đòng.
- Lúa xuân trung: 281.6 ha; Giống: Nhị ưu 838, lai số 7, D.ưu 130; GĐST: Phân hóa đòng.
- Lúa xuân muộn: 2816 ha; Giống: Nhị ưu 838, nhị ưu số 7, KD 18, HT1; GĐST: Đứng cái- Phân hóa đòng.
- Cây lâm nghiệp: Diện tích:…….ha; giống:……… GĐST:…………………
- Cây trồng khác:
II/ TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Lúa Xuân sớm
Làm đòng
|
Bệnh đạo ôn lá
|
1.20
|
4.00
|
C1,3
|
Chuột
|
0.20
|
2.00
|
|
Bệnh khô vằn
|
0.80
|
4.00
|
C1
|
Rầy các loại
|
336.00
|
600.00
|
T1,2
|
Rầy các loại (trứng)
|
19.20
|
40.00
|
|
Châu chấu
|
0.30
|
2.00
|
|
Nhện nước
|
0.14
|
0.6
|
|
Bọ rùa
|
0.1
|
0.4
|
|
Bọ ba khoang
|
0.22
|
1
|
|
Lúa xuân trung
Làm đòng
|
Bệnh đạo ôn lá
|
1.123
|
8.00
|
C1,3
|
Chuột
|
0.538
|
8.00
|
|
Bệnh khô vằn
|
0.20
|
4.00
|
C1
|
Châu chấu
|
0.35
|
2.00
|
|
Rầy các loại
|
183.254
|
343.00
|
TT,T1,2
|
Rầy các loại (trứng)
|
168.088
|
360.00
|
|
Nhện nước
|
0.2
|
0.6
|
|
Bọ rùa
|
0.14
|
0.6
|
|
Bọ ba khoang
|
0.3
|
1.2
|
|
Lúa xuân muộn
Đứng cái- Làm đòng
|
Bệnh đạo ôn lá
|
0.97
|
8.00
|
C1,3
|
Chuột
|
0.44
|
6.00
|
|
Bệnh khô vằn
|
0.04
|
2.00
|
C1
|
Bọ trĩ
|
0.28
|
6.00
|
N+TT
|
Châu chấu
|
0.06
|
2.00
|
|
Rầy các loại
|
163.785
|
693.00
|
TT,T1,2
|
Rầy các loại (trứng)
|
121.385
|
600.00
|
|
Nhện nước
|
0.15
|
0.8
|
|
Bọ rùa
|
0.11
|
0.6
|
|
Bọ ba khoang
|
0.28
|
1.2
|
|
Chè
Thu hái búp
|
Bệnh phồng lá chè
|
12.00
|
38.00
|
|
Bọ cánh tơ
|
1.60
|
4.00
|
|
Rầy xanh
|
2.133
|
8.00
|
|
V/ Nhận xét:
* Tình hình sinh vật gây hại:
+ Lúa chiêm đầm + xuân sớm: Bệnh đạo ôn lá, chuột, rầy các loại, bệnh khô vằn gây hại nhẹ. Ngoài ra bọ xít dài, bọ xít đen, châu chấu, sâu đục thân gây hại nhẹ rải rác.
+ Lúa xuân trung: Chuột gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng ven đồi, gò, kênh mương, đường lớn; bệnh đạo ôn lá phát sinh gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình trên các giống nhiễm, giống nếp; Rầy các loại gây hại nhẹ. Ngoài ra bọ xít đen, bọ xít dài, sâu đục thân, châu chấu, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh khô vằn gây hại nhẹ rải rác.
+ Lúa xuân muộn: Bệnh đạo ôn lá phát sinh gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình trên giống nếp; chuột gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng ven đồi, gò; rầy các loại gây hại nhẹ. Ngoài ra bệnh khô vằn, bọ xít dài, bọ trĩ, bọ xít đen, sâu đục thân, sâu cuốn lá gây hại nhẹ rải rác.
+ Trên chè: Bệnh phồng lá chè phát sinh gây hại nhẹ- trung bình trên diện rộng; rầy xanh phát sinh gây hại nhẹ. Ngoài ra bọ cánh tơ gây hại nhẹ rải rác.
* Dự kiến thời gian tới:
- Trên lúa chiêm đầm + xuân sớm: Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại nhẹ- trung bình; chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại nặng trên những ruộng ven đồi, gò; rầy các loại, bệnh khô vằn gây hại nhẹ. Ngoài ra bọ xít đen, sâu đục thân gây hại nhẹ rải rác.
- Trên lúa xuân trung: Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại nhẹ- trung bình; chuột tiếp tục gây hại trên những ruộng ven đồi, gò mức độ hại nhẹ, cục bộ hại nặng; rầy các loại gây hại nhẹ- trung bình, cục bộ hại ổ nặng. Ngoài ra bọ xít đen, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh khô vằn gây hại nhẹ rải rác.
- Trên lúa xuân muộn: Rầy các loại gây hại nhẹ- trung bình. Bệnh đạo ôn lá tiếp tục phát sinh gây hại nhẹ- trung bình; chuột gây hại nhẹ, cục bộ hại nặng trên những ruộng ven đồi, gò, kênh mương. Ngoài ra ruồi đục nõn, sâu đục thân, bọ xít đen, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh khô vằn gây hại nhẹ rải rác.
- Trên cây chè: Bệnh phồng lá chè, rầy xanh tiếp tục gây hại nhẹ- trung bình trên diện rộng, cục bộ nặng. Ngoài ra bọ cánh tơ, bệnh chấm xám gây hại nhẹ rải rác.
* Biện pháp xử lý:
- Trên lúa: Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng phát hiện sớm các đối tượng sâu bệnh để có biện pháp quản lý kịp thời. Đặc biệt quan tâm đến rầy các loại, bệnh đạo ôn lá trong thời gian tới.
+ Rầy các loại: Phun phòng trừ triệt để các diện tích có mật độ rầy cám (tuổi 1,2,3 ) trên 1.500 con/ m2 (khoảng 30 con/ khóm ) bằng các thuốc đặc hiệu sau: Actara 25 WG, Sectox 10 WP, Midan 10 WP, Superista 25 WP, Penalty 40WP, … pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
+ Bệnh đạo ôn lá: Khi phát hiện ruộng chớm bị bệnh dừng bón các loại phân bón hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng, cần giữ đủ nước trong ruộng. Trên những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 10%, sử dụng thuốc Bemsuper 75WP, Beam 75 WP, Fuji - one 40 WP, New Hinosan 30 EC, Fu-army 30 WP, Kasai 21,2 WP, One - Over 40 EC, ... phun theo chỉ dẫn kỹ thuật trên vỏ bao bì.
+ Tích cực diệt chuột bằng mọi biện pháp.
- Trên chè: Thực hiện phòng trừ các đối tượng sâu bệnh khi vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng trên chè.
Ngày 17 tháng 4 năm 2012
Người tập hợp
Đỗ Thị Thùy Dương
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Bá Tân
|