Thứ Bảy, 4/5/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 35 (Số 35/2017). Phú Thọ.

Tuần 35. Tháng 8/2017. Ngày 31/08/2017
Từ ngày: 24/08/2017. Đến ngày: 30/08/2017
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  35/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 30 tháng 8 năm 2017

 

                          

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
24 tháng 8 năm 2017 đến ngày 30 tháng 8 năm 2017)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 27,5 - 28,50C, Cao 34 - 360C, Thấp 23 - 250C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ do ảnh hưởng của hoàn lưu cơn bão số 6 trên địa bàn tỉnh có mưa to trên diện rộng, kèm theo dông, lốc; xen kẽ có ngày nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 12.679 ha

Sinh trưởng: Ngậm sữa - chắc xanh

- Lúa mùa trung

Diện tích: 18.124,8 ha

Sinh trưởng: Trỗ bông - phơi màu

- Ngô hè

Diện tích: 4.105 ha

Sinh trưởng: Làm hạt - chín sáp

- Rau các loại

Diện tích: 3.140,5 ha

Sinh trưởng: PTTL - TH

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ bệnh trung bình 1,5 - 5,2%; cao 8,0 - 17,5%; cục bộ 25 - 30,5% (Yên Lập, Lâm Thao); cá biệt 43,5% (Việt Trì). Diện tích nhiễm  425,1 ha (nhiễm nhẹ 260,4 ha; nhiễm trung bình 154,9 ha; nhiễm nặng 9,8 ha); tăng  so với cùng kỳ năm trước 23,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 156,2 ha.

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh trung bình  3,4 - 8,2%, cao 16 - 24%, cục bộ 25,5 - 30,8% (Thanh Thủy, Lâm Thao, Việt Trì, Yên Lập). Diện tích nhiễm 1.716,4 ha (nhiễm nhẹ 1.453,1 ha, nhiễm trung bình 263,3 ha); giảm so với cùng kỳ năm trước 1.301,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 214,7 ha.

- Rầy các loại: Mật độ trung bình 100 - 370 con/m2, cao 600 - 960 con/m2, cục bộ 1.200 - 1.800 con/m2 (Yên Lập, Thanh Ba, Tam Nông). Phát dục chủ yếu tuổi 3,4. Diện tích nhiễm 507,7 ha (nhiễm nhẹ 365,7 ha, nhiễm trung bình 142,0 ha); tăng so với cùng kỳ năm trước 507,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 142,0 ha.

- Bọ xít dài: Mật độ trung bình 0,5 - 0,8 con/m2, cao 2,0 - 3,0 con/m2. Diện tích nhiễm 170 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với cùng kỳ năm trước 100 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ trung bình 1,5 - 3,4 con/m2, cao 12 - 16 con/m2.  Phát dục chủ yếu tuổi 5. Diện tích nhiễm 36 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với cùng kỳ năm trước 441,7 ha.

2. Trên lúa mùa trung:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh trung bình  3,5 - 10,9%, cao 23,4 - 28,5%, cục bộ 40,5 - 46% (Thanh Ba, Việt Trì, Đoan Hùng). Diện tích nhiễm 4.217,1 ha (nhiễm nhẹ 2.046,1 ha, nhiễm trung bình 1.984,9 ha, nhiễm nặng 186,1 ha), tăng so với cùng kỳ năm trước 1.150,3 ha; diện tích đã phòng trừ 1.886,9 ha.

- Rầy các loại: Mật độ trung bình 120 - 490 con/m2, cao 600 - 1.750 con/m2, cục bộ 3.200 con/m2 (Thanh Ba). Diện tích nhiễm 695,2 ha (nhiễm nhẹ 557,1 ha, nhiễm trung bình 133,1 ha, nhiễm nặng 4,97 ha); tăng so với cùng kỳ năm trước 588,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 138,1 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ bệnh trung bình 2,4 - 6,3%; cao 13 - 22%, cục bộ 25,3% (Yên Lập). Diện tích nhiễm  753,5 ha (nhiễm nhẹ 556,2 ha, nhiễm trung bình 197,3 ha), tăng  so với cùng kỳ năm trước 342,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 177,4 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ trung bình 1,8 - 8,0 con/m2, cao 14 - 24 con/m2. Phát dục chủ yếu tuổi 5. Diện tích nhiễm 395,1 ha (nhiễm nhẹ 376,9 ha, nhiễm trung bình 18,2 ha); giảm so với cùng kỳ năm trước 562,5 ha.

- Chuột: Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,5 - 2,4%, cao 3,6 - 4,9%. Diện tích bị hại 618,1 ha (chủ yếu hại nhẹ), giảm so với cùng kỳ năm trước 324,0 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ bệnh trung bình 1,0 - 1,2%, cao 12 - 14%. Diện tích nhiễm 213,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với cùng kỳ năm trước  213,1 ha.

- Bọ xít dài: Mật độ trung bình 0,5 - 1,6 con/m2, cao 2,0 - 4,0 con/m2. Diện tích nhiễm 46,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với cùng kỳ năm trước 244,9 ha.

- Sâu đục thân 2C: Tỷ lệ bệnh trung bình 0,1 - 0,5 %; cao 2,2 -2,9%. Diện tích nhiễm  13,2 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ);  giảm  so với cùng kỳ năm trước 261,7 ha.

3. Trên chè:

- Rầy xanh: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,7 - 4,0%, cao 6,0 - 10%. Diện tích nhiễm  1.274,0 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với cùng kỳ năm trước  103,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 84,6 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,8 - 4,0%, cao 6,0 - 10%. Diện tích nhiễm  952,5  ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm  so với cùng kỳ năm trước 405,3 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ búp hại phổ biến 1,0 - 4,0%, cao 6,0 - 10%. Diện tích nhiễm 612,3 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với cùng kỳ năm trước 75,3 ha.

- Ngoài ra: Nhệ đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

4. Trên ngô:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 1,2 - 8,0%, cao 12 - 15,5%; diện tích nhiễm 37,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm  so với cùng kỳ năm trước 65,1 ha.

- Chuột: Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,1%, cao 2,5%; diện tích nhiễm 14,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với cùng kỳ năm trước 14,7 ha.

Ngoài ra: Rệp cờ, sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

5. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, rệp, bệnh chảy gôm, bệnh loét, sâu đục thân đục cành, bọ xít hại nhẹ rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn. Sâu xanh ăn lá trên bồ đề hại rải rác.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Rầy các loại: Dự báo: Rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại chủ yến trên trà lúa, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Các huyện cần chú ý: Việt Trì, Thanh Ba, Yên Lập, Phù Ninh, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Sơn.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Dự báo: Trong thời gian tới trên địa bàn tỉnh sẽ ảnh hưởng của hoàn lưu cơn bão số 7 trên địa bàn tỉnh có mưa to trên diện rộng, kèm theo dông, lốc. Bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh và gây hại bộ lá đòng, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống nhiễm (Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, GS9, Hương Thơm, Khang dân 18, Kim Cương, ...).  Các huyện cần lưu ý: Việt Trì, Yên Lập, Phù Ninh, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Ba, Tam Nông, Đoan Hùng, Thanh Thủy.

- Bệnh khô vằn: Dự báo: Trong điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh và gây hại về cuối vụ, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối. Các huyện cần chú ý: Hạ Hòa, Thanh Ba, Phù Ninh, Yên Lập, Thanh Sơn.

Ngoài ra: Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp. Tiếp tục theo dõi và phòng trừ kịp thời các ổ sâu đục thân, bọ xít dài, bệnh đen lép hạt,... khi vượt ngưỡng.

2. Trên cây ngô hè: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá lớn, đốm lá nhỏ hại nhẹ; sâu đục thân, bắp hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Rầy xanh,  bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình; nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, chết loang hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, rệp, sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại rải rác trên bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh  ăn lá trên cây bồ đề cần tiếp tục theo dõi. Bệnh chết héo, bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa mùa: 

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Không bón đạm muộn. Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, thuốc kích thích sinh trưởng, nhất là đạm, phun các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn (Ví dụ: Starwiner 20 WP, Kamsu 2 SL, Xanthomix 20 WP, Sasa 25 WP, ...). 

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy (Ví dụ: Babsac 600 EC, Superista 25EC, Victory 585 EC, Rockfos 550 EC, Hichespro 500WP, Excel Basa 50EC, Nibas 50EC...). Đối với lúa ở giai đoạn ngậm sữa đến trắc xanh, khi phun phải rẽ băng rộng từ 0,6 - 0,8 mét; phun kỹ vào gốc lúa

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn (Ví dụ:  Chevil 5SC, Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, ...).

Ngoài ra: Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp (Thủ công, đánh mồi bả, ...). Tiếp tục theo dõi và phòng trừ kịp thời các ổ sâu đục thân, bọ xít dài, ... khi vượt ngưỡng; tích cực chăm sóc, bón phân, khắc phục bệnh sinh lý (vàng lá); Điều tra, phát hiện và hướng dẫn xử lý kịp thời bệnh lùn sọc đen, vàng lá di động (Vàng lụi).

2. Trên ngô hè: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên chè: Cần lưu ý:

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

4. Trên cây bưởi:

- Rệp sáp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron 50EC, Actara 25WG,...

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Dupont TM Kocide  46.1 WG, PN – Coppercide 50WP, Vidoc 80WP, Batocide 12WP,....

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh (Ví dụ: Victory 585EC, Wavotox 585EC, Neretox 95 WP,...).

+ Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1-2 (cây còn thấp): Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC,...  .

+Với những diện tích rừng tuổi >3, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin ví dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6- 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 -15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

- Bệnh chết héo cây keo: Tiếp tục theo dõi và chủ động điều tra, phát hiện các diện tích keo bị nhiễm bệnh. Hiện nay chưa có thuốc hướng dẫn phòng trừ đối với bệnh chết héo trên cây keo, do đó trước mắt tạm thời sử dụng một số loại thuốc BVTV có chứa các hoạt chất như Mancozeb, Metalaxyl-M (ví dụ Ridomil Gold 68WG), Fosetyl-aluminium (ví dụ Aliette 800WG), Propiconazole (ví dụ Tilt super 300EC), Chlorothalonil (ví dụ Daconil 75WP, Binhconil 75WP) pha ở nồng độ 0,1% để phun phòng trừ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi phun thuốc đối với rau, quả, chè; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 24 tháng 8 năm 2017 đến ngày 31 tháng 8 năm 2017)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh bạc lá

Lúa sớm

1,5 - 5,2

8,0 - 17,5; CB 25 - 30,5(YL,LT); cá biệt 43,5(VT)

425,1

260,4

154,9

9,8

 

23,9

156,2

Việt Trì, Lâm Thao, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Ba

2

Bệnh khô vằn

3,4 - 8,2

16 - 24; CB 25,5 - 30,8(TT,LT,VT,YL)

1.716,4

1.453,1

263,3

 

 

-1.301,8

214,7

Thanh Thủy, Lâm Thao, Việt Trì, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê, Tam Nông, Hạ Hòa

3

Rầy các loại

100 - 370

600 - 960; CB 1.200 - 1.800(YL,TB,TN)

507,7

365,7

142,0

 

 

507,7

142,0

Yên Lập, Thanh Ba, Tam Nông, Hạ Hòa, Lâm thao

4

Bọ xít dài

0,5 - 0,8

2,0 - 3,0

170,0

170,0

 

 

 

100,0

 

Yên Lập

5

Sâu cuốn lá nhỏ

1,5 - 3,4

12 - 16

36,0

36,0

 

 

 

-441,7

 

Việt Trì, Lâm Thao

6

Bệnh khô vằn

Lúa trung

3,5 - 10,9

23,4 - 28,5; CB 40,5 - 46(TB,VT,ĐH)

4.217,1

2.046,1

1.984,9

186,1

 

1.150,3

1.886,9

13/13

7

Rầy các loại

120 - 490

600 - 1.750; CB 3.200(TB)

695,2

557,1

133,1

4,97

 

588,6

138,1

Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê

8

Bệnh bạc lá

2,4 - 6,3

13 - 22; CB 25,3(YL)

753,5

556,2

197,3

 

 

342,1

177,4

Yên Lập, Thanh Ba, Việt Trì, Tam Nông, Hạ Hòa, Cẩm Khê

9

Sâu cuốn lá nhỏ

1,8 - 8,0

14 - 24

395,1

376,9

18,2

 

 

-562,5

 

Việt Trì, Lâm Thao, Đoan Hùng, Phù Ninh, Tân Sơn

10

Chuột

0,5 - 2,4

3,6 - 4,9

618,1

618,1

 

 

 

-324,0

 

Thanh Sơn, Thanh Ba, Tân Sơn, Đoan Hùng

11

Bệnh sinh lý

1,0 - 1,2

12 - 14

213,1

213,1

 

 

 

213,1

 

Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập

12

Bọ xít dài

0,5 - 1,6

2,0 - 4,0

46,7

46,7

 

 

 

-244,9

 

Thanh Ba

13

Sâu đục thân 2C

0,1 - 0,5

2,2 - 2,9

13,2

13,2

 

 

 

-261,7

 

Tam Nông

14

Rầy xanh

Chè

0,7 - 4,0

6,0 - 10

1.274,0

1.274,0

 

 

 

103,8

84,6

Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập

15

Bọ xít muỗi

0,8 - 4,0

6,0 - 10

952,5

952,5

 

 

 

-405,3

 

Thanh Sơn, Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, cẩm Khê, Thanh Ba

16

Bọ cánh tơ

1,0 - 4,0

6,0 - 10

612,3

612,3

 

 

 

-75,3

 

Tân Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập, Đoan Hùng

17

Bệnh khô vằn

Ngô

1,2 - 8,0

12 - 15,5

37,1

37,1

 

 

 

-65,1

 

Phù Ninh, Đoan Hùng

18

Chuột

0,1

2,5

14,7

14,7

 

 

 

14,7

 

Phù Ninh