Thứ Hai, 29/4/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 36 (Số 36/2017). Phú Thọ.

Tuần 36. Tháng 9/2017. Ngày 06/09/2017
Từ ngày: 31/08/2017. Đến ngày: 06/09/2017
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  36/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 6 tháng 9 năm 2017

 

                          

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
31 tháng 8 năm 2017 đến ngày 6 tháng 9 năm 2017)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 27,5 - 28,50C, Cao 33 - 350C, Thấp 23 - 250C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ,  ngày nhiều mây, chiều tối và đêm có mưa rào rải rác và có nơi có dông, có lúc trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 12.679 ha

Sinh trưởng: Chín sáp - đỏ đuôi - thu hoạch

- Lúa mùa trung

Diện tích: 18.124,8 ha

Sinh trưởng: Trỗ bông - chắc xanh

- Ngô hè

Diện tích: 4.105 ha

Sinh trưởng: Chín - thu hoạch

- Rau các loại

Diện tích: 3.140,5 ha

Sinh trưởng: PTTL - TH

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh trung bình  4,2 - 8,8%, cao 16 - 28%; diện tích nhiễm 1.045,3 ha (nhiễm nhẹ 776,2 ha, nhiễm trung bình 269,1 ha); giảm so với cùng kỳ năm trước 936,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 170,0 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ bệnh trung bình 0,7 - 0,8%; cao 7,1 - 7,4%; cục bộ 30% (Yên Lập). Diện tích nhiễm  459,6 ha (nhiễm nhẹ 229,8 ha; nhiễm trung bình 229,8 ha); tăng  so với cùng kỳ năm trước 86,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 289,7 ha.

- Rầy các loại: Mật độ trung bình 115 - 400 con/m2, cao 700 - 1.200 con/m2, cục bộ 2.800 con/m2 (Yên Lập). Phát dục chủ yếu tuổi 4,5,TT. Diện tích nhiễm 427,3 ha (nhiễm nhẹ 305,2 ha, nhiễm trung bình 122,1 ha); tăng so với cùng kỳ năm trước 348,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 122,1 ha.

Ngoài ra: Sâu đục thân, bọ xít dài, bệnh đen lép hạt hại rải rác.

2. Trên lúa mùa trung:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh trung bình  3,6 - 8,7%, cao 15,5 - 28,5%, cục bộ 42 - 57% (Việt Trì, Đoan Hùng, Thanh Ba). Diện tích nhiễm 3.183,2 ha (nhiễm nhẹ 2.145,4 ha, nhiễm trung bình 866,6 ha, nhiễm nặng 171,2 ha), tăng so với cùng kỳ năm trước 562,3 ha; diện tích đã phòng trừ 1.099,0 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ bệnh trung bình 2,3 - 5,8%; cao 7,0 - 12,8%, cục bộ 24 - 33,3% (Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa). Diện tích nhiễm  770,0 ha (nhiễm nhẹ 472,1 ha, nhiễm trung bình 298,3 ha), tăng  so với cùng kỳ năm trước 168,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 298,3 ha.

- Rầy các loại: Mật độ trung bình 140 - 480 con/m2, cao 560 - 1.200 con/m2, cục bộ 2.100 con/m2 (Yên Lập). Diện tích nhiễm 677,0 ha (nhiễm nhẹ 550,0 ha, nhiễm trung bình 127,0 ha); tăng so với cùng kỳ năm trước 358,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 127,0 ha.

- Bọ xít dài: Mật độ trung bình 0,3 - 2,4 con/m2, cao 3,0 - 7,0 con/m2. Diện tích nhiễm 516,8 ha (nhiễm nhẹ 466,4 ha; nhiễm trung bình 50,4 ha); tăng so với cùng kỳ năm trước 274,0 ha. Diện tích đã phòng trừ 50,4 ha.

- Chuột: Tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,2 - 2,4%, cao 3,0 - 4,5%. Diện tích bị hại 216,6 ha (chủ yếu hại nhẹ), giảm so với cùng kỳ năm trước 199,9 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ bệnh trung bình 1,8%, cao 12,5%. Diện tích nhiễm 50,4 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với cùng kỳ năm trước  50,4 ha.

3. Trên chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,8 - 4,0%, cao 5,0 - 8,0%. Diện tích nhiễm  1.243,4  ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm  so với cùng kỳ năm trước 117,4 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ búp hại phổ biến 1,0 - 3,8%, cao 6,0 - 10%. Diện tích nhiễm  852,3 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với cùng kỳ năm trước  363,1 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ búp hại phổ biến 1,7 - 4,0%, cao 6,0 - 8,0%. Diện tích nhiễm 681,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với cùng kỳ năm trước 143,5 ha.

- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

4. Trên ngô:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 1,7 - 2,7%, cao 8,0 - 10%; diện tích nhiễm 24,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm  so với cùng kỳ năm trước 37,7 ha.

Ngoài ra: Rệp cờ, sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

5. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, rệp, bệnh chảy gôm, bệnh loét, sâu đục thân đục cành, bọ xít hại nhẹ rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn. Sâu xanh ăn lá trên bồ đề hại rải rác.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Dự báo: Dự báo: Trong thời gian tới tiếp tục có mưa rào kèm theo dông, lốc, bệnh tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại bộ lá đòng, nhất là trên những diện tích lúa giai đoạn trỗ - chín sữa, đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống nhiễm (TBR 225, Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838, Thiên ưu 8, GS9, Hương Thơm, Khang dân 18, Kim Cương, ...), trên những diện tích trũng, úng ngập. Các huyện cần lưu ý: Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Đoan Hùng, Việt Trì, Tân Sơn, ...

- Rầy các loại: Dự báo: Rầy tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại chủ yến trên trà lúa mùa trung, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng, có thể gây cháy chòm, cháy ổ trên những diện tích không phòng trừ kịp thời. Các huyện cần chú ý: Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Việt Trì, Lâm Thao.

- Bệnh khô vằn: Dự báo: Trong điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, bệnh sẽ tiếp tục phát sinh và gây hại về cuối vụ, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa xanh tốt, rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối; những ruộng bị ngập úng cục bộ, ...  Các huyện cần chú ý: Hạ Hòa, Thanh Ba, Phù Ninh, Yên Lập, Thanh Sơn.

Ngoài ra: Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp. Tiếp tục theo dõi và phòng trừ kịp thời các ổ sâu đục thân, bọ xít dài, bệnh đen lép hạt,... khi vượt ngưỡng.

2. Trên cây ngô hè: Bệnh khô vằn, bệnh đốm lá lớn, đốm lá nhỏ hại nhẹ; sâu đục thân, bắp hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

3. Trên cây chè: Rầy xanh,  bọ xít muỗi, bọ cánh tơ hại nhẹ đến trung bình; nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám, chết loang hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, rệp, sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại rải rác trên bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh  ăn lá trên cây bồ đề cần tiếp tục theo dõi. Bệnh chết héo, bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa mùa: 

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Không bón đạm muộn. Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, thuốc kích thích sinh trưởng, nhất là đạm, phun các thuốc trừ bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn (Ví dụ: Starwiner 20 WP, Kamsu 2 SL, Xanthomix 20 WP, Sasa 25 WP, ...). 

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy (Ví dụ: Babsac 600 EC, Superista 25EC, Victory 585 EC, Rockfos 550 EC, Hichespro 500WP, Excel Basa 50EC, Nibas 50EC...). Đối với lúa ở giai đoạn ngậm sữa đến trắc xanh, khi phun phải rẽ băng rộng từ 0,6 - 0,8 mét; phun kỹ vào gốc lúa

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn (Ví dụ:  Chevil 5SC, Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, ...).

Ngoài ra: Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp (Thủ công, đánh mồi bả, ...). Tiếp tục theo dõi và phòng trừ kịp thời các ổ sâu đục thân, bọ xít dài, ... khi vượt ngưỡng; tích cực chăm sóc, bón phân, khắc phục bệnh sinh lý (vàng lá); Điều tra, phát hiện và hướng dẫn xử lý kịp thời bệnh lùn sọc đen, vàng lá di động (Vàng lụi).

2. Trên ngô hè: Tập trung chăm sóc cho cây ngô. Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên chè: Cần lưu ý:

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

4. Trên cây bưởi:

- Rệp sáp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron 50EC, Actara 25WG,...

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Dupont TM Kocide  46.1 WG, PN – Coppercide 50WP, Vidoc 80WP, Batocide 12WP,....

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh (Ví dụ: Victory 585EC, Wavotox 585EC, Neretox 95 WP,...).

+ Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1-2 (cây còn thấp): Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC,...  .

+Với những diện tích rừng tuổi >3, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin ví dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6- 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 -15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

- Bệnh chết héo cây keo: Tiếp tục theo dõi và chủ động điều tra, phát hiện các diện tích keo bị nhiễm bệnh. Hiện nay chưa có thuốc hướng dẫn phòng trừ đối với bệnh chết héo trên cây keo, do đó trước mắt tạm thời sử dụng một số loại thuốc BVTV có chứa các hoạt chất như Mancozeb, Metalaxyl-M (ví dụ Ridomil Gold 68WG), Fosetyl-aluminium (ví dụ Aliette 800WG), Propiconazole (ví dụ Tilt super 300EC), Chlorothalonil (ví dụ Daconil 75WP, Binhconil 75WP) pha ở nồng độ 0,1% để phun phòng trừ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly khi phun thuốc đối với rau, quả, chè; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 31 tháng 8 năm 2017 đến ngày 6 tháng 9 năm 2017)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

4,2 - 8,8

16 - 28

1.045,3

776,2

269,1

 

 

-936,4

170,0

Yên Lập, Lâm Thao, Thanh Thủy, Tam nông, Thanh Ba, Hạ Hòa

2

Bệnh bạc lá

0,7 - 0,8

7,1 - 7,4; CB 30(YL)

459,6

229,8

229,8

 

 

86,7

289,7

Yên Lập

3

Rầy các loại

115 - 400

700 - 1.200; CB 2.800(YL)

427,3

305,2

122,1

 

 

348,5

122,1

Yên Lập, Thanh Ba, Lâm Thao, Hạ Hòa, Tam Nông

6

Bệnh khô vằn

Lúa trung

3,6 - 8,7

15,5 - 28,5; CB 42 - 57(VT,ĐH,TB)

3.183,2

2.145,4

866,6

171,2

 

562,3

1.099,0

13/13

7

Bệnh bạc lá

2,3 - 5,8

7,0 - 12,8; CB 24 - 33,3(YL,TB,HH)

770,4

472,1

298,3

 

 

168,7

298,3

Yên Lập, Thanh Ba, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tam Nông

8

Rầy các loại

140 - 480

560 - 1.200; CB 2.100(YL)

677,0

550,0

127,0

 

 

358,3

127,0

Yên Lập, Thanh Ba, Tam Nông, Hạ Hòa

9

Bọ xít dài

0,3 - 2,4

3,0 - 7,0

516,8

466,4

50,4

 

 

274,0

50,4

Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba, Phù Ninh,Đoan Hùng

10

Chuột

0,2 - 2,4

3,0 - 4,5

216,6

216,6

 

 

 

-199,9

 

Đoan Hùng, Thanh Sơn, Tân Sơn

11

Bệnh sinh lý

1,8

12,5

50,4

50,4

 

 

 

50,4

 

Tân Sơn

14

Bọ xít muỗi

Chè

0,8 - 4,0

5,0 - 8,0

1.243,4

1.243,4

 

 

 

-117,4

 

Thanh Ba, Thanh Sơn,Yên Lập, Tân Sơn, Hạ Hòa, Cẩm Khê

15

Rầy xanh

1,0 - 3,8

6,0 - 10

852,3

852,3

 

 

 

363,1

 

Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn, Đoan Hùng, Thanh Ba

16

Bọ cánh tơ

1,7 - 4,0

6,0 - 8,0

681,7

681,7

 

 

 

143,5

 

Tân Sơn, Cẩm Khê, Yên Lập, Đoan Hùng

17

Bệnh khô vằn

Ngô

1,7 - 2,7

8,0 - 10

24,5

24,5

 

 

 

-37,7

 

Tân Sơn