SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ
THỰC VẬT
Số: 38/TB - BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 20 tháng 9 năm 2017
|
THÔNG BÁO
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 14 tháng 9 năm 2017 đến ngày 20 tháng 9 năm 2017)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 27 - 280C, Cao 34 - 360C, Thấp 22 - 240C.
Nhận
xét khác: Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của hoàn lưu cơn báo số 10 trời có mưa rào và có dông; giữa và
cuối kỳ trời có mây, không mưa trưa và chiều trời nắng. Do ảnh hưởng của bão nên một
số diện tích lúa đang thu hoạch bị ngập. Cây trồng sinh trưởng và phát triển
bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa mùa sớm
|
Diện tích: 12.598 ha
|
Sinh trưởng: Thu hoạch
xong
|
- Lúa mùa trung
|
Diện tích: 17.851ha
|
Sinh trưởng: chắc xanh
- chín sáp - thu hoạch
|
- Ngô hè
|
Diện tích: 4.230 ha
|
Sinh trưởng: Thu hoạch
|
- Rau các loại
|
Diện tích: 3.205,5 ha
|
Sinh trưởng: PTTL - TH
|
- Chè
|
Diện tích: 16.781 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 2.500 ha
|
Sinh trưởng: Chuyển mã - chín
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên lúa mùa trung:
- Bệnh
khô vằn: Tỷ lệ
bệnh trung bình 1,8 - 6,8%, cao 24%, cục bộ 45,8% (Đoan Hùng). Diện tích nhiễm 1.015,8 ha
(nhiễm nhẹ 553,9 ha, trung bình 365,5 ha, nặng 96,4 ha), tăng so với cùng kỳ năm trước 235,6 ha; diện tích
đã phòng trừ 411,4 ha.
- Bệnh
bạc lá: Tỷ lệ bệnh trung bình 0,8 %; cao 11%. Diện
tích nhiễm 116,1
ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với cùng kỳ năm trước 5,9 ha. Diện
tích đã phòng trừ 116,1 ha.
- Bọ
xít dài: Gây hại tại huyện Tân Sơn; mật độ trung bình 0,1 - 0,2 con/m2, cao 2,0 - 4,0 con/m2. Diện tích nhiễm 96,8 ha (chủ
yếu nhiễm nhẹ); giảm so với cùng kỳ năm trước 41,7 ha.
-
Chuột: Gây hại tại huyện Tân Sơn; tỷ
lệ dảnh hại trung bình 0,2%, cao 4,0%. Diện tích bị hại 26,0 ha (chủ yếu hại nhẹ), tăng so với
cùng kỳ năm trước 26,0 ha.
2. Trên chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,8 - 4,0%,
cao 6,0 - 12%. Diện tích nhiễm 1.034,1 ha (nhiễm nhẹ 870,1 ha, nhiễm trung bình 164,0
ha ), tăng so với cùng kỳ năm trước 253,6 ha. Diện tích đã phòng trừ
164,0 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ búp hại
phổ biến 0,8
- 4,0%, cao 6,0 - 8,0%. Diện tích nhiễm 1.083,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với cùng kỳ năm
trước 525,6 ha. Diện tích đã phòng trừ
155,0 ha.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ búp hại
phổ biến 0,4
- 4,0%, cao 6,0 %. Diện tích nhiễm 798,1 ha (chủ
yếu nhiễm nhẹ), tăng so với cùng kỳ năm trước 141 ha. Diện tích đã phòng trừ 169,1 ha.
- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám phát
sinh và gây hại rải rác.
3. Trên cây ăn quả: Ruồi
đục quả, rệp, bệnh chảy gôm, bệnh loét, sâu đục thân đục cành, bọ xít hại nhẹ
rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn,
vải.
4. Trên cây
lâm nghiệp:
Sâu xanh ăn lá trên cây bồ đề:
-Mật độ sâu non trung bình 50 - 120 con/m2,
cao 140 - 200 con/m2, cục bộ trên 400 con/m2. Tổng diện
tích nhiễm 37 ha, trong đó nhiễm nhẹ 17 ha, nhiễm trung bình 20 ha (xã Thượng Cửu, Khả Cửu, Đông Cửu, Yên Sơn - Thanh Sơn). Diện tích đã phòng trừ 8,0 ha.
- Mật độ trưởng thành trung bình
1 - 2 con/cây, cao 3 - 4 con/cây, cục bộ 5 - 7 con/cây, mật độ ổ trứng trung
bình 2 - 4 ổ/cây, cao 5 - 7 ổ/cây, cục bộ trên 8 ổ/cây (xã Lai Đồng, Đồng Sơn, Thạch
Kiệt, Thu Cúc - Tân Sơn).
Ngoài ra: Bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát
sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên lúa mùa:
- Bệnh bạc lá: Dự báo: Bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại trên những diện tích lúa đã xuất hiện nguồn bệnh,
cấy các giống nhiễm (TBR 225, Nhị ưu số 7, Nhị ưu
838, Thiên ưu 8, GS9, Hương Thơm, Khang dân 18, Kim Cương, ...). Các huyện cần
lưu ý: Đoan Hùng, Tân Sơn.
- Bệnh khô vằn: Bệnh sẽ tiếp tục phát sinh và
gây hại về cuối vụ. Các huyện cần chú ý: Đoan Hùng, Tân Sơn.
Ngoài ra: Tích cực diệt chuột bằng các
biện pháp tổng hợp. Tiếp tục theo dõi và
phòng trừ kịp thời các ổ rầy các loại khi vượt ngưỡng.
2. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ
cánh tơ hại nhẹ; nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
3. Trên cây ăn quả: Ruồi
đục quả, rệp,
sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại rải rác trên bưởi. Nhện lông nhung, bệnh
thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.
4. Trên cây lâm nghiệp:
- Sâu
xanh ăn lá trên cây bồ đề cần tiếp tục theo dõi sâu non nở
để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.
- Bệnh chết héo , bệnh khô
lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây
keo, bạch đàn.
IV. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên
lúa mùa:
- Bệnh bạc lá: Cần kiểm tra đồng ruộng thường
xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Khi phát hiện bệnh
cần giữ nước trong ruộng, sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Starwiner 20 WP, Kamsu 2
SL, Xanthomix 20 WP, Sasa 25 WP, ... phun ngay khi bệnh mới xuất hiện để hạn chế bệnh (Lưu ý: Không phun thuốc cùng với phân qua lá, thuốc kích thích sinh
trưởng).
- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm
bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng các thuốc trừ
bệnh khô vằn (Ví dụ: Chevil 5SC, Cavil
50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, ...).
Ngoài ra: Tích cực diệt chuột bằng các
biện pháp (Thủ công, đánh mồi bả, ...). Điều tra, phát hiện và hướng dẫn xử lý kịp thời
bệnh lùn sọc đen, vàng lá di động (Vàng lụi).
2. Trên chè: Cần lưu ý:
- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ
búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc, ví dụ như: Novimec
1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin 100SL,....
- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ
búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska
250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...
- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ
búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc ví dụ như: Dylan 2EC
(10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba
3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...
3. Trên cây
bưởi:
- Rệp sáp: Khi cây có
trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Biomax
1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron 50EC, Actara 25WG,...
- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc ví
dụ như: Dupont TM Kocide 46.1 WG, PN – Coppercide 50WP, Vidoc 80WP,
Batocide 12WP,....
- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc ví
dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green
6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...
4. Trên cây
lâm nghiệp:
- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Tạm thời sử dụng thuốc đã
được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng
tiếp xúc, xông hơi mạnh (Ví dụ: Victory 585EC, Wavotox 585EC, Neretox 95 WP,...).
+ Với những diện tích rừng có địa
hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1-2 (cây còn thấp): Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với
nước dùng bình phun để
phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC,... .
+Với những diện tích rừng tuổi >3, địa hình cao, không
có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt
chất Nereistoxin ví
dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6- 7 kg bột
nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng
băng rộng 10 -15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.
- Bệnh chết héo cây keo: Tiếp tục theo dõi và chủ động điều tra, phát hiện các
diện tích keo bị nhiễm bệnh. Hiện nay chưa có thuốc hướng dẫn phòng trừ đối với
bệnh chết héo trên cây keo, do đó trước mắt tạm thời sử dụng một số loại thuốc
BVTV có chứa các hoạt chất như Mancozeb, Metalaxyl-M (ví dụ Ridomil Gold 68WG),
Fosetyl-aluminium (ví dụ Aliette 800WG), Propiconazole (ví dụ Tilt super
300EC), Chlorothalonil (ví dụ Daconil 75WP, Binhconil 75WP) pha ở nồng độ 0,1%
để phun phòng trừ.
Lưu ý: Chỉ sử dụng
các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và
phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm
bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV
xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- LĐCC;
- Phòng TT Sở;
- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);
- Lưu: VT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
Nguyễn
Trường Giang
|