Thứ Hai, 29/4/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 38 (Số 38/2017). Phú Thọ.

Tuần 38. Tháng 9/2017. Ngày 21/09/2017
Từ ngày: 14/09/2017. Đến ngày: 20/09/2017
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  38/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 20 tháng 9 năm 2017

 

                          

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
14 tháng 9 năm 2017 đến ngày 20 tháng 9 năm 2017)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 27 - 280C, Cao 34 - 360C, Thấp 22 - 240C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ,  đầu kỳ  do ảnh hưởng của hoàn lưu cơn báo số 10 trời có mưa rào và có dông; giữa và cuối kỳ trời có mây, không mưa trưa và chiều trời nắng. Do ảnh hưởng của bão nên một số diện tích lúa đang thu hoạch bị ngập. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 12.598 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch xong

- Lúa mùa trung

Diện tích: 17.851ha

Sinh trưởng: chắc xanh - chín sáp - thu hoạch

- Ngô hè

Diện tích: 4.230 ha

Sinh trưởng: Thu hoạch

- Rau các loại

Diện tích: 3.205,5 ha

Sinh trưởng: PTTL - TH

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Chuyển mã -  chín

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa trung:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh trung bình 1,8 - 6,8%, cao 24%, cục bộ 45,8% (Đoan Hùng). Diện tích nhiễm 1.015,8 ha (nhiễm nhẹ 553,9 ha, trung bình 365,5 ha, nặng 96,4 ha), tăng  so với cùng kỳ năm trước 235,6 ha; diện tích đã phòng trừ 411,4 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ bệnh trung bình 0,8 %; cao 11%. Diện tích nhiễm  116,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với cùng kỳ năm trước 5,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 116,1 ha.

- Bọ xít dài: Gây hại tại huyện Tân Sơn; mật độ trung bình 0,1 - 0,2 con/m2, cao 2,0 - 4,0 con/m2. Diện tích nhiễm 96,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với cùng kỳ năm trước 41,7 ha.

- Chuột: Gây hại tại huyện Tân Sơn; tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,2%, cao 4,0%. Diện tích bị hại 26,0 ha (chủ yếu hại nhẹ), tăng so với cùng kỳ năm trước 26,0 ha.

2. Trên chè:

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,8 - 4,0%, cao 6,0 - 12%. Diện tích nhiễm  1.034,1  ha (nhiễm nhẹ 870,1 ha, nhiễm trung bình 164,0 ha ), tăng  so với cùng kỳ năm trước 253,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 164,0 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,8 - 4,0%, cao 6,0 - 8,0%. Diện tích nhiễm  1.083,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với cùng kỳ năm trước  525,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 155,0 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,4 - 4,0%, cao 6,0 %. Diện tích nhiễm 798,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với cùng kỳ năm trước 141 ha. Diện tích đã phòng trừ 169,1 ha.

- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

3. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, rệp, bệnh chảy gôm, bệnh loét, sâu đục thân đục cành, bọ xít hại nhẹ rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

4. Trên cây lâm nghiệp:

Sâu xanh ăn lá trên cây bồ đề:

-Mật độ sâu non trung bình 50 - 120 con/m2, cao 140 - 200 con/m2, cục bộ trên 400 con/m2. Tổng diện tích nhiễm 37 ha, trong đó nhiễm nhẹ 17 ha, nhiễm trung bình 20 ha (xã Thượng Cửu, Khả Cửu, Đông Cửu, Yên Sơn  - Thanh Sơn). Diện tích đã phòng trừ 8,0 ha.  

- Mật độ trưởng thành trung bình 1 - 2 con/cây, cao 3 - 4 con/cây, cục bộ 5 - 7 con/cây, mật độ ổ trứng trung bình 2 - 4 ổ/cây, cao 5 - 7 ổ/cây, cục bộ trên 8 ổ/cây (xã Lai Đồng, Đồng Sơn, Thạch Kiệt, Thu Cúc - Tân Sơn).

Ngoài ra: Bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Bệnh bạc lá: Dự báo: Bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại trên những diện tích lúa đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống nhiễm (TBR 225, Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838, Thiên ưu 8, GS9, Hương Thơm, Khang dân 18, Kim Cương, ...). Các huyện cần lưu ý: Đoan Hùng, Tân Sơn.

- Bệnh khô vằn: Bệnh sẽ tiếp tục phát sinh và gây hại về cuối vụ. Các huyện cần chú ý: Đoan Hùng, Tân Sơn.

Ngoài ra: Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp. Tiếp tục theo dõi và phòng trừ kịp thời các ổ rầy các loại khi vượt ngưỡng.

2. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ; nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

3. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, rệp, sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại rải rác trên bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

4. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh  ăn lá trên cây bồ đề cần tiếp tục theo dõi sâu non nở để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.

- Bệnh chết héo , bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa mùa: 

- Bệnh bạc lá: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Khi phát hiện bệnh cần giữ nước trong ruộng, sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Starwiner 20 WP, Kamsu 2 SL, Xanthomix 20 WP, Sasa 25 WP, ... phun ngay khi bệnh mới xuất hiện để hạn chế bệnh (Lưu ý: Không phun thuốc cùng với phân qua lá, thuốc kích thích sinh trưởng).

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh khô vằn (Ví dụ:  Chevil 5SC, Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, ...).

Ngoài ra: Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp (Thủ công, đánh mồi bả, ...). Điều tra, phát hiện và hướng dẫn xử lý kịp thời bệnh lùn sọc đen, vàng lá di động (Vàng lụi).

2. Trên chè: Cần lưu ý:

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

3. Trên cây bưởi:

- Rệp sáp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron 50EC, Actara 25WG,...

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Dupont TM Kocide  46.1 WG, PN – Coppercide 50WP, Vidoc 80WP, Batocide 12WP,....

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

4. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh (Ví dụ: Victory 585EC, Wavotox 585EC, Neretox 95 WP,...).

+ Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1-2 (cây còn thấp): Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC,...  .

+Với những diện tích rừng tuổi >3, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin ví dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6- 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 -15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

- Bệnh chết héo cây keo: Tiếp tục theo dõi và chủ động điều tra, phát hiện các diện tích keo bị nhiễm bệnh. Hiện nay chưa có thuốc hướng dẫn phòng trừ đối với bệnh chết héo trên cây keo, do đó trước mắt tạm thời sử dụng một số loại thuốc BVTV có chứa các hoạt chất như Mancozeb, Metalaxyl-M (ví dụ Ridomil Gold 68WG), Fosetyl-aluminium (ví dụ Aliette 800WG), Propiconazole (ví dụ Tilt super 300EC), Chlorothalonil (ví dụ Daconil 75WP, Binhconil 75WP) pha ở nồng độ 0,1% để phun phòng trừ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 14 tháng 9 năm 2017 đến ngày 20 tháng 9 năm 2017)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa

trung

1,8 - 6,8

24;CB 45,8(ĐH)

1.015,8

553,9

365,5

96,4

 

235,6

411,4

Đoan Hùng, Tân Sơn

2

Bệnh bạc lá

0,8

11

116,1

116,1

 

 

 

5,9

116,1

Đoan Hùng

3

Bọ xít dài

0,1 - 0,2

2,0 - 4,0

96,8

96,8

 

 

 

-41,7

 

Tân Sơn

4

Chuột

0,2

4,0

26,0

26,0

 

 

 

26

 

Tân Sơn

5

Bọ xít muỗi

Chè

0,8 - 4,0

6,0 - 12

1.034,1

870,1

164,0

 

 

253,6

164,0

Thanh Sơn,Yên Lập, Tân Sơn, Cẩm Khê, Thanh Ba

6

Rầy xanh

0,8 - 4,0

6,0 - 8,0

1.083,7

1.083,7

 

 

 

525,6

155,0

Tân Sơn,Thanh Ba, Yên Lập, Thanh Sơn, Đoan Hùng

7

Bọ cánh tơ

0,4 - 4,0

6,0

798,1

798,1

 

 

 

141

169,1

Đoan Hùng, Tân Sơn, Yên Lập

8

Sâu xanh ăn lá

Bồ đề

50 -100

140 - 200; CB 400 (Thanh Sơn)

37

17

20

 

 

37

8,0

Thanh Sơn

            

Thông báo sâu bệnh khác