Thứ Hai, 29/4/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 39 (Số 39/2017). Phú Thọ.

Tuần 39. Tháng 9/2017. Ngày 28/09/2017
Từ ngày: 21/09/2017. Đến ngày: 27/09/2017
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  39/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 27 tháng 9 năm 2017

 

                          

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
21 tháng 9 năm 2017 đến ngày 27 tháng 9 năm 2017)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 27 - 280C, Cao 33 - 350C, Thấp 22 - 240C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ,  do ảnh hưởng của ATNĐ trời nhiều mây, có mưa rào rải rác và có nơi có dông. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa trung

Diện tích: 17.851ha

Sinh trưởng: chắc xanh - chín sáp - thu hoạch

- Ngô đông

Diện tích: 4.141,9 ha

Sinh trưởng: Trồng  - 5 lá

- Rau các loại

Diện tích: 1.295,4 ha

Sinh trưởng: Trồng - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Chuyển mã -  chín

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa trung:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh trung bình 2,0 - 5,4%, cao 26 - 26,8%; diện tích nhiễm 894,5 ha (nhiễm nhẹ 521,6 ha, trung bình 372,9 ha), tăng  so với cùng kỳ năm trước 591,0 ha.

- Bọ xít dài: Gây hại tại huyện Tân Sơn; mật độ trung bình 0,2 con/m2, cao 5,0 con/m2. Diện tích nhiễm 72,9 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với cùng kỳ năm trước 6,3 ha.

- Chuột: Gây hại tại huyện Tân Sơn; tỷ lệ dảnh hại trung bình 0,1%, cao 4,0%. Diện tích bị hại 26,2 ha (chủ yếu hại nhẹ), tăng so với cùng kỳ năm trước 26,2 ha.

2. Trên chè:  

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,8 - 2,4%, cao 6,0 - 12%. Diện tích nhiễm  1.143,8  ha (nhiễm nhẹ  956,0 ha, nhiễm trung bình 187,8 ha ), tăng  so với cùng kỳ năm trước 411,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 187,8 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,8 - 2,4%, cao 6,0 - 10%. Diện tích nhiễm  1.413,5 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với cùng kỳ năm trước  474,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 170,8 ha.

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,4 - 4,0%, cao 6,0 - 8,0 %. Diện tích nhiễm 819,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với cùng kỳ năm trước 145,4 ha.

- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

3. Trên ngô đông:

- Bệnh đốmlá nhỏ: Tỷ lệ bệnh phổ biến 1,7%, cao 16%; diện tích nhiễm 30 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với cùng kỳ năm trước 30 ha.

- Sâu cắn lá: Mật độ trung bình 0,1 - 1,0 con/m2, cao 2,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 30 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với cùng kỳ năm trước 30 ha.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, rệp, bệnh chảy gôm, bệnh loét, sâu đục thân đục cành hại nhẹ rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá trên cây bồ đề: Mật độ sâu non trung bình 80 - 100 con/cây, cao 150 - 200 con/cây; Phát dục chủ yếu tuổi 3,4,5. Tổng diện tích nhiễm 97 ha tại Tân Sơn, Thanh Sơn (nhiễm nhẹ 37 ha, trung bình 45 ha, nặng 15 ha), tăng so với cùng kỳ năm trước 97 ha. Diện tích đã phòng trừ 45 ha.

Ngoài ra: Bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Bệnh khô vằn: Bệnh sẽ tiếp tục phát sinh và gây hại về cuối vụ.

- Ngoài ra: Tích cực diệt chuột bằng các biện pháp tổng hợp. Tiếp tục theo dõi và phòng trừ kịp thời các ổ rầy các loại, bọ xít dài khi vượt ngưỡng.

2. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ; nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

3. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, rệp, sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư hại rải rác trên bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

4. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh  ăn lá trên cây bồ đề cần tiếp tục theo dõi để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.

- Bệnh chết héo , bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa mùa: 

- Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc ví dụ như:  Chevil 5SC, Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, ...).

2. Trên ngô đông: Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên chè:  

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

4. Trên cây bưởi:

- Rệp sáp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron 50EC, Actara 25WG,...

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Dupont TM Kocide  46.1 WG, PN – Coppercide 50WP, Vidoc 80WP, Batocide 12WP,....

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh (Ví dụ: Victory 585EC, Wavotox 585EC, Neretox 95 WP,...).

+ Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1-2 (cây còn thấp): Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC,...  .

+Với những diện tích rừng tuổi >3, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin ví dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6- 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 -15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

- Bệnh chết héo cây keo: Tiếp tục theo dõi và chủ động điều tra, phát hiện các diện tích keo bị nhiễm bệnh. Hiện nay chưa có thuốc hướng dẫn phòng trừ đối với bệnh chết héo trên cây keo, do đó trước mắt tạm thời sử dụng một số loại thuốc BVTV có chứa các hoạt chất như Mancozeb, Metalaxyl-M (ví dụ Ridomil Gold 68WG), Fosetyl-aluminium (ví dụ Aliette 800WG), Propiconazole (ví dụ Tilt super 300EC), Chlorothalonil (ví dụ Daconil 75WP, Binhconil 75WP) pha ở nồng độ 0,1% để phun phòng trừ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 21 tháng 9 năm 2017 đến ngày 27 tháng 9 năm 2017)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa

trung

2,0 - 5,4

26 - 26,8

894,5

521,6

372,9

 

 

591,0

 

Đoan Hùng, Tân Sơn

2

Bọ xít dài

0,2

5,0

72,9

72,9

 

 

 

6,3

 

Tân Sơn

3

Chuột

0,1

4,0

26,2

26,2

 

 

 

26,2

 

Tân Sơn

4

Bọ xít muỗi

Chè

 

0,8 - 2,4

6,0 - 12

1.143,8

956,0

187,8

 

 

411,9

187,8

Thanh Sơn, Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba

5

Rầy xanh

0,8 - 2,4

6,0 - 10

1.413,5

1.413,5

 

 

 

474,5

170,8

Thanh Sơn, Tân Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Đoan Hùng, Hạ Hòa

6

Bọ cánh tơ

0,4 - 4,0

6,0 - 8,0

819,1

819,1

 

 

 

145,4

 

Tân Sơn, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Yên Lập

7

Bệnh đốm lá nhỏ

Ngô

1,7

16

30,0

30,0

 

 

 

30,0

 

Đoan Hùng

8

Sâu cắn lá

0,1 - 1,0

2,0 - 3,0

30,0

30,0

 

 

 

30,0

 

Đoan Hùng

9

Sâu xanh ăn lá

Bồ đề

80 - 100

150 - 200

97,0

37,0

45,0

15,0

 

97,0

45,0

Tân Sơn, Thanh Sơn

            

Thông báo sâu bệnh khác