Thứ Hai, 29/4/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 40 (Số 40/2017). Phú Thọ.

Tuần 40. Tháng 10/2017. Ngày 05/10/2017
Từ ngày: 28/09/2017. Đến ngày: 04/10/2017
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  40/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 4 tháng 10 năm 2017

 

                          

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
28 tháng 9 năm 2017 đến ngày 4 tháng 10 năm 2017)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình 26 - 280C, Cao 30 - 340C, Thấp 22 - 240C. 

Nhận xét khác: Trong kỳ, đêm và sáng trời nhiều mây, có mưa rào và dông vài nơi, ngày có lúc nắng. Do mưa nhiều nên một số diện tích cây rau mới gieo trồng ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển; các cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa trung

Diện tích: 2.100ha

Sinh trưởng: Thu hoạch

- Ngô đông

Diện tích: 4.141,9 ha

Sinh trưởng: Trồng  - 7 lá

- Rau các loại

Diện tích: 1.295,4 ha

Sinh trưởng: Trồng - PTTL

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Chuyển mã -  chín

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa trung:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh trung bình 1,8%, cao 22%; diện tích nhiễm 52,4 ha (nhiễm nhẹ 26,2 ha, trung bình 26,2 ha) tại huyện Tân Sơn, tăng  so với cùng kỳ năm trước 52,4 ha.

- Bọ xít dài: Gây hại nhẹ tại huyện Tân Sơn; mật độ trung bình 0,2 con/m2, cao 4,0 con/m2. Diện tích nhiễm 46,7 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với cùng kỳ năm trước 46,7 ha.

2. Trên chè:  

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ búp hại phổ biến 1,2 - 4,0%, cao 6,0 - 10 %. Diện tích nhiễm 1.149,1 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với cùng kỳ năm trước 188,8 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,4 - 4,0%, cao 5,0 - 10%. Diện tích nhiễm  1.118,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với cùng kỳ năm trước  471,4 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ búp hại phổ biến 0,4 - 4,0%, cao 6,0 - 8,0%. Diện tích nhiễm  536,7  ha (chủ  yếu nhiễm nhẹ), giảm  so với cùng kỳ năm trước 145,8 ha.

- Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

3. Trên ngô:

- Trên ngô hè: Bệnh khô vằn gây hại nhẹ tại huyện Tân Sơn tỷ lệ bệnh hại phổ biến 1,3%, cao 10%; diện tích nhiễm 13,8 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với cùng kỳ năm trước 1,9 ha.

- Trên ngô đông:

+ Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ bệnh phổ biến 2,1 - 6,5%, cao 17%; diện tích nhiễm 30,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, tăng so với cùng kỳ năm trước 30,6 ha.

+ Sâu cắn lá: Mật độ trung bình 0,3 - 1,4 con/m2, cao 2,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 30,6 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Đoan Hùng, tăng so với cùng kỳ năm trước 8,7 ha.

+ Bệnh huyết dụ: Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,6 - 3,4%, cao 10%; diện tích nhiễm 13,3 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện Thanh Sơn, tăng so với cùng kỳ năm trước 13,3 ha.

Ngoài ra: Sâu xám, chuột, bệnh sinh lý hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, Sâu vẽ bùa, ruồi đục quả, bệnh loét, bệnh thán thư, rệp, sâu ăn lá, sâu đục thân, đục cành, bệnh chảy gôm hại nhẹ rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá trên cây bồ đề: Sâu non lứa 7 đã cuối tuổi 4 và tiền nhộng, Cần tiếp tục theo dõi diễn biến sâu xanh để có biện phát phòng trừ kịp thời. Bệnh đốm lá, bệnh chết héo, sâu ăn lá, bệnh phấn trắng phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên ngô đông: Sâu cắn lá, sâu xám, chuột, bệnh huyết dụ, bệnh sinh lý, bệnh đốm lá hại nhẹ. Châu chấu hại rải rác.

2. Trên cây rau: Sâu xám, sâu khoang, sâu xanh, bọ nhảy, bệnh lở cổ rễ, thối nhũn, ... hại rải rác.

3. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh tơ hại nhẹ; nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, Sâu vẽ bùa, ruồi đục quả, bệnh loét, bệnh thán thư, rệp, sâu ăn lá, sâu đục thân, đục cành ,bệnh chảy gôm hại nhẹ rải rác trên cây bưởi Đoan Hùng. Bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh  ăn lá trên cây bồ đề cần tiếp tục theo dõi để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.

- Bệnh chết héo , bệnh khô lá, bệnh đốm lá, bệnh phấn trắng, sâu ăn lá phát sinh gây hại rải rác trên cây keo, bạch đàn.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên ngô đông: Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

 

2. Trên rau: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Chú ý đảm bảo thời gian cách ly.

3. Trên chè:  

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

4. Trên cây bưởi:

- Rệp sáp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như thuốc: Biomax 1EC, Applaud 25SC, Hello 700WG, Map - Judo 25WP, Taron 50EC, Actara 25WG,...

- Bệnh loét: Khi cây có trên 10% lá, quả bị hại sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Dupont TM Kocide  46.1 WG, PN – Coppercide 50WP, Vidoc 80WP, Batocide 12WP,....

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Sâu xanh ăn lá bồ đề: Tạm thời sử dụng thuốc đã được đăng ký trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh (Ví dụ: Victory 585EC, Wavotox 585EC, Neretox 95 WP,...).

+ Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1-2 (cây còn thấp): Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC,...  .

+Với những diện tích rừng tuổi >3, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin ví dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6- 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 -15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

- Bệnh chết héo cây keo: Tiếp tục theo dõi và chủ động điều tra, phát hiện các diện tích keo bị nhiễm bệnh. Hiện nay chưa có thuốc hướng dẫn phòng trừ đối với bệnh chết héo trên cây keo, do đó trước mắt tạm thời sử dụng một số loại thuốc BVTV có chứa các hoạt chất như Mancozeb, Metalaxyl-M (ví dụ Ridomil Gold 68WG), Fosetyl-aluminium (ví dụ Aliette 800WG), Propiconazole (ví dụ Tilt super 300EC), Chlorothalonil (ví dụ Daconil 75WP, Binhconil 75WP) pha ở nồng độ 0,1% để phun phòng trừ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 28 tháng 9 năm 2017 đến ngày 4 tháng 10 năm 2017)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa

trung

1,8

22

52,4

26,2

26,2

 

 

52,4

 

Tân Sơn

2

Bọ xít dài

0,2

4,0

46,7

46,7

 

 

 

46,7

 

Tân Sơn

4

Bọ cánh tơ

Chè

1,2 - 4,0

6,0 - 10

1149,1

1149,1

 

 

 

188,8

 

Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Thanh Ba

5

Rầy xanh

0,4 - 4,0

5,0 - 10

1118,6

1118,6

 

 

 

471,4

 

Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Thanh Ba

6

Bọ xít muỗi

0,4 - 4,0

6,0 - 8,0

536,7

536,7

 

 

 

-145,8

 

Tân Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập

7

Bệnh khô vằn

Ngô hè

1,3

10

13,8

13,8

 

 

 

-1,9

 

Tân Sơn

8

Bệnh đốm lá nhỏ

Ngô thu đông

2,1 - 6,5

17

30,6

30,6

 

 

 

30,6

 

Đoan Hùng

9

Sâu cắn lá

0,3 - 1,4

2,0 - 3,0

30,6

30,6

 

 

 

8,7

 

Đoan Hùng

10

Bệnh huyết dụ

0,6 - 3,4

10

13,3

13,3

 

 

 

13,3

 

Thanh Sơn

                                                                                                                                                                                     

Thông báo sâu bệnh khác