CHI CỤC BVTV PHÚ THỌ
TRẠM BVTV TÂN SƠN
Số:
18/TBK
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
Tân Sơn, ngày
02 tháng 5 năm 2018
|
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 30/4/2018 đến ngày 06/5/2018)
I. TÌNH HÌNH THỜI
TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1.
Thời tiết
Nhiệt độ trung bình: 25 -
28 0C. Cao: 32 0C. Thấp: 220C.
Độ ẩm trung bình: 45 - 60%, Cao: 65%. Thấp: 40%.
Lượng mưa: tổng số: ……………………………………..
Nhận xét khác: Thời tiết đầu tuần sáng
trời âm u và có mưa rải rác, trưa chiều giảm mây, trời nắng. Cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng
của cây trồng và diện tích canh tác
- Lúa xuân muộn: Diện
tích: 2154,6 ha; Giống: N Ư 838, số 7, TƯ 8, KD, Nếp, ...; GĐST: Làm đòng.
- Chè: Diện tích: 1.614 ha ; Giống: …..; GĐST: Phát
triển búp.
- Trên bồ đề: Phát triển thân lá.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên
địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh
phổ biến
|
TB
|
Cao
|
Lúa
xuân muộn: Làm đòng.
|
Bệnh khô vằn
|
4,1
|
14
|
|
Rầy các loại
|
32,7
|
210
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
3,9
|
35
|
|
Chuột
|
0,18
|
2,0
|
|
Chè:
GĐST: Phát triển búp
|
Bệnh đốm nâu
|
0,67
|
4,0
|
|
Bọ cánh tơ
|
1,07
|
4,0
|
|
Bọ xít muỗi
|
1,2
|
6,0
|
|
Nhện đỏ
|
0,4
|
2,0
|
|
Rầy xanh
|
1,47
|
8,0
|
|
Bồ
đê: Phát triển thân lá
|
|
|
|
|
III.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
TT
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa
xuân muộn: Làm đòng.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,1
|
14
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32,7
|
210
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại (trứng)
|
70
|
20
|
20
|
5
|
5
|
5
|
|
|
15
|
3,9
|
35
|
|
|
|
|
|
|
Chuột
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,18
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh
đốm nâu
|
Chè:
GĐST: Phát triển búp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,67
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
cánh tơ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,07
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
Bọ
xít muỗi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,2
|
6,0
|
|
|
|
|
|
|
Nhện
đỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0,4
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
Rầy
xanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,47
|
8,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồ
đề: Phát triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ ngày 30/4/2018 đến ngày 06/5/2018)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT(1)
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ-
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa xuân muộn: Làm đòng.
|
2 - 6
|
14
|
168,8
|
168,8
|
|
|
+ 65,5
|
|
|
2
|
Rầy các loại
|
28 - 56
|
210
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Rầy các loại (trứng)
|
2 - 5
|
35
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Chuột
|
0 - 1
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bệnh
đốm nâu
|
Chè:
GĐST: Phát triển búp.
|
0,5 - 1
|
4,0
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Bọ
cánh tơ
|
1 - 2
|
4,0
|
|
|
|
|
- 322,8
|
|
|
7
|
Bọ
xít muỗi
|
1 - 4
|
6,0
|
200,1
|
200,1
|
|
|
+ 193,4
|
|
|
8
|
Nhện
đỏ
|
0,2 – 1
|
2,0
|
|
|
|
|
- 116
|
|
|
9
|
Rầy
xanh
|
1 - 2
|
8,0
|
200,1
|
200,1
|
|
|
- 6,7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bồ
đề: Phát triển thân lá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1): Diện tích
nhiễm tăng (+), giảm (-) so cùng kỳ năm trước.
V. NHẬN
XÉT:
*Tình hình dịch hại:
- Lúa xuân muộn:
+ Bệnh đạo ôn: gây
hại trên giống Thục Hưng 12, tỷ lệ hại trung bình 1,6 – 2%, cục bộ ổ nhỏ 5 – 7%
(tại khu Bình – Mỹ Thuận, diện tích: 2 sào/ 2 ha, đã phun phòng trừ).
+ Bệnh khô vằn phát sinh gây hại
nhẹ.
+ Rầy các loại xuất hiện mật độ
thấp, gây hại nhẹ.
+ Chuột gây hại nhẹ rải rác.
+ Ngoài ra: Sâu đục thân, sâu
cuốn lá, bọ xít, ... gây hại rải rác.
- Trên chè: Bệnh
đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ gây hại rải rác; Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, rầy xanh
gây hại nhẹ.
* Dự báo tình hình sinh vật gây hại thời gian tới :
- Lúa xuân muộn:
+ Rầy các loại: Gây hại nhẹ.
+ Sâu đục thân gây hại nhẹ rải rác.
+ Bệnh đạo ôn lá: Trong điều kiện thời tiết
âm u, ẩm độ cao bệnh có thể phát sinh lây lan, gây hại.
+ Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ - trung bình.
+ Chuột gây hại trên diện rộng, mức độ hại
nhẹ.
-
Trên chè: Bệnh đốm nâu, đốm xám gây hại nhẹ rải rác; Bọ cánh tơ, bọ
xít muỗi, rầy xanh, nhện đỏ gây hại nhẹ - trung bình.
- Trên bồ đề: Tiếp tục theo dõi sâu xanh gây hại
bồ đề, sâu ong ăn lá mỡ trong thời gian tới.
* Biện pháp kỹ thuật
phòng trừ :
- Trên lúa xuân muộn:
+ Tiếp tục các biện pháp chăm sóc lúa. Nếu phát hiện có
rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng cần tiến hành phòng trừ ngay, bằng một trong
các loại thuốc, ví dụ như: Actara25WG, viftako1.5RG, Admire 050EC, …
+ Bệnh đạo ôn: Khi phát
hiện ruộng chớm bị bệnh, dừng bón các loại phân hóa học, thuốc kích thích sinh
trưởng, cần giữ đủ nước trên ruộng. Những ruộng có tỷ lệ lá hại trên 5% tiến
hành phòng trừ ngay bằng các loại thuốc trừ bệnh đạo ôn, ví dụ như: Katana
20SC, Fu- army 30WP, Sieubem 777WP, ...
+ Bệnh khô vằn: Khi phát hiện ruộng lúa nhiễm
bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví
dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco
5SL, Chevil 5SC...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.
+ Bệnh vàng lá sinh lý: Nếu ruộng bị nặng sử
dụng các loại thuốc chứa nhiều vi lượng kẽm (Zn++) có trong danh mục
thuốc BVTV được phép sử dụng như: Antracol 70WP, Anphacol 70WP, Nophacol
70WP,…phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì. Khi cây lúa hồi xanh trở
lại, ra rễ mới thì tiến hành chăm sóc bình thường.
+ Rầy các loại: Cần lưu ý theo dõi chặt
chẽ rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy
trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần
tiến hành phòng trừ bằng các thuốc trừ rầy, ví dụ: Babsac 600 EC, Superista
25EC, Victory 585 EC, Rockfos 550 EC, Hichespro 500WP, ....
+ Tổ chức diệt chuột tập
trung bằng bả sinh học, thuốc hóa học có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử
dụng ở Việt Nam, ví dụ: Ranpart 2%D, Rat - kill 2%DP, ...
- Trên chè: Phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ
bệnh vượt ngưỡng:
+ Bệnh đốm nâu: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử
dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Stop 15WP, Daconil 75 WP, PN -
Linhcide 1.2EW, TP - Zep 18EC, Promot Plus SL,...
+ Bệnh đốm xám: Khi nương chè có trên 20% số lá hại, sử
dụng các loại thuốc đặc hiệu, ví dụ như: Daconil 75 WP, PN - Linhcide 1.2EW, TP
- Zep 18EC, Promot Plus SL, Stifano 5.5SL, Tutola 2.0SL,....
+ Bọ cánh tơ: Chỉ phòng trừ ở những nương chè có tỷ lệ
búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh mục đăng ký
trừ bọ cánh tơ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất
Emamectin benzoate, Abamectin, Bacillus thuringiensis, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Actatoc 200WP, Reasgant 1.8EC,...),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Rầy xanh: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong Danh
mục đăng ký trừ rầy xanh trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất
Emamectin benzoate, Abamectin, Buprofezin, Isoprocarb, (Ví dụ như: Actara 25WG, Trebon 10EC, Applaud 10WP,..),...
pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
+ Bọ xít muỗi: Chỉ phòng trừ ở những
nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong
danh mục đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm
hoạt chất Etofenprox, Emamectin
benzoate, (Ví dụ như: Trebon 10EC, Dylan 2 EC...),... pha và phun theo hướng
dẫn ghi trên bao bì./.
+ Nhện đỏ: Chỉ phòng trừ ở những nương
chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; sử dụng một trong các loại thuốc có trong danh
mục đăng ký trừ nhện đỏ trên chè. Có thể sử dụng các thuốc thuộc nhóm hoạt chất
Abamectin, (Ví dụ như: Dylan 2EC, Reasgant
1.8EC,...),... pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì.
- Trên cây lâm nghiệp: Tiếp tục theo dõi tình
hình sâu bệnh trên cây keo, bồ đề.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc BVTV thì chỉ sử dụng các loại thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép
sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Khi sử dụng
thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì thuốc để đúng nơi quy định./.
NGƯỜI TỔNG HỢP
Nguyễn Thị Hương
|
TRẠM TRƯỞNG
Nguyễn Hoài Linh
|