Thứ Ba, 21/5/2024

Thông báo sâu bệnh tuần 26 (Số 26/2018). Lâm Thao.

Tuần 26. Tháng 6/2018. Ngày 26/06/2018
Từ ngày: 25/06/2018. Đến ngày: 01/07/2018

 Chi cục Bảo vệ thực vật Phú Thọ

Trạm Bảo vệ thực vật Lâm Thao

Số 26/ TB - BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 25 tháng 6 đến 01 tháng 7 năm 2018)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 29 - 360 C. Trong tuần thời tiết nắng nóng, xen kẽ mưa . Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:

- Mạ mùa sớm: 1ha. GĐST: 2,5-3,5 lá.

- Mạ mùa trung: 89ha. GĐST: 1,5 – 2 lá.

- Lúa mùa sớm: 1148ha. GĐST: Mới cấy – Hồi xanh

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và GĐST cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm (Mới cấy – hồi xanh)

Ốc bươu vàng

1.3

8

 

Sâu cuốn lá nhỏ

1.1

8

T2,3

Rầy xanh đuôi đen

1.6

16

Trưởng thành

Mạ mùa trung

Rầy các loại

7.3

40

Trưởng thành

Sâu đục thân ( Trứng)

0.002

0.02

 

 

 

 

 

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc 

chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành 

Tổng số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:                

 (Từ ngày 25 tháng 6  đến 01 tháng 07 năm 2018)

STT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ llệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Lúa mùa sớm

1.3

8

53.2

Nhẹ: 48.2 ha; TB: 4.9 ha

 

 

 

43.2 ha

Kinh Kệ, Vĩnh Lại, Bản Nguyên, Sơn Vy, Hợp Hải

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1. Tình hình dịch hại:

*Lúa mùa sớm: Ốc bươu vàng gây hại mức độ hại nhẹ - trung bình trên những ruộng cạnh mương nước, ruộng trũng.

- Sâu cuốn lá nhỏ:  Gây hại rải rác mật độ phổ biến 4 - 8 con/m2.

- Rầy xanh đuôi đen: Gây hại nhẹ mật độ phổ biến 8- 16 con/m2

*Trên mạ mùa trung

- Bướm sâu đục thân đẻ trứng rải rác trên mạ. Mật độ phổ biến 0.02- 0.1 ổ/m2, cao 0.2-0.4 ổ/ m2 . Sâu non nở và gây dảnh héo.

- Rầy xanh đuôi đen: Gây hại rải rác trên diện rộng, mức độ phổ biến 8- 12 con/m2, cao 16 - 24 con/m2, cục bộ 32 - 40   con/m2, cá biệt 60 con/m2

* Ngoài ra rầy các loại ( rầy nâu, rầy trắng), châu chấu gây hại nhẹ 

2. Biện pháp xử lý:

* Trên lúa mùa sớm: Dùng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc. Trên những ruộng có mật độ ốc cao cần  phòng trừ bằng  các loại thuốc có trong danh mục thốc BVTV.

 

* Trên mạ mùa trung

- Ngắt ổ trứng sâu đục thân  đưa ra khỏi ruộng đem đốt hoặc giết chết để giảm nguồn ra ruộng cấy. Khi nhổ cấy thấy có ổ trứng thì ngắt bỏ và loại bỏ những dảnh mạ bị héo do sâu đục thân, không cấy dảnh héo ra ruộng.

- Đối với rầy các loại ( Rầy Xanh đuôi đen) sử dụng 1 số loại thuốc trừ rầy có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam. ví dụ như: Victory585EC, Babsax 50EC, phun trước khi cấy.

3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên mạ:

   - Sâu đục thân, sâu cuốn lá , rầy các loại tiếp tục gây hại mức độ hại nhẹ, cục bộ hại TB.

* Trên lúa mùa sớm:

- Ốc bươu vàng gây hại nhẹ, cục bộ hại TB- nặng trên những ruộng cạnh mương nước, ruộng sâu trũng.

  -  Sâu cuốn lá, sâu đục thân, rầy các loại  gây hại nhẹ.                             

 

Người tập hợp

 

 

 

Nguyễn Thị Thanh Nga

Ngày 26  tháng 06 năm 2018

Trạm trưởng

 

 

 

Đặng Thị Thu Hiền