I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết: Nhiệt độ trung bình: 30 - 370 C.
Trong tuần thời tiết nắng nóng kéo dài. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình
thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh
tác:
- Lúa mùa sớm: Diện tích: 1166ha. GĐST: Đẻ nhánh.
- Lúa mùa trung: Diện tích: 586ha. GĐST: Mới cấy – Hồi xanh.
II.
TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống
và GĐST cây trồng
|
Tên
dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung
bình
|
Cao
|
Lúa mùa sớm (Đẻ nhánh)
|
Ốc
bươu vàng
|
0,02
|
0,5
|
|
Sâu
cuốn lá nhỏ
|
2,4
|
16
|
T2,3
|
Trứng
cuốn lá nhỏ
|
0,3
|
4
|
|
Lúa mùa trung (Mới cấy – hồi xanh)
|
Ốc
bươu vàng
|
0,4
|
3
|
|
Sâu
cuốn lá nhỏ
|
0,2
|
4
|
|
IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và
thiên địch
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh
|
Mật độ hoặc
chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng
thành
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu cuốn lá nhỏ
|
Lúa
mùa sớm (Đẻ nhánh)
|
131
|
9
|
48
|
65
|
9
|
|
|
|
|
2,4
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN
TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH:
(Từ ngày 2 tháng 7 đến 8 tháng 07
năm 2018)
STT
|
Tên
dịch hại
|
Giống
và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật
độ hoặc tỷ llệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT
nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện
tích phòng trừ (ha)
|
Phân
bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
1
|
Ốc
bươu vàng
|
Lúa mùa trung (Mới cấy)
|
0,4
|
3
|
12,9
|
12,9 (nhiễm nhẹ)
|
|
|
|
|
Tứ Xã, Sơn Vy, TT Lâm Thao,…
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (Tình hình dịch
hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)
1. Tình hình dịch hại:
*Lúa mùa sớm:
- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại nhẹ trên diện
tích lúa đẻ nhánh, mật độ phổ biến 4 - 8 con/m2, cao 12-16 con/m2,
phát dục chủ yếu tuổi 2,3. Bướm cuốn lá đẻ trứng rải rác. ( Cao Xã, Kinh Kệ, Sơn Vy, Bản Nguyên, Vĩnh Lại…)
- Rầy xanh đuôi đen:
Di chuyển từ ruộng mạ ra ruộng lúa cấy, mật độ phổ biến từ 2-4 con/m2 (
Hợp Hải, Kinh Kệ, Sơn Dương, Sơn Vy).
- Ốc bươu vàng gây hại
cục bộ trên một số diện tích ruộng sâu trũng.
Ngoài ra:
Sâu đục thân hai chấm gây dảnh héo rải rác. Tổng số sâu: 33 = 4T2 + 20T3 + 9T4.
*Lúa mùa trung:
- Ốc bươu vàng gây hại
nhẹ trên những ruộng sâu trũng. Sâu cuốn lá nhỏ gây hại rải rác.
* Trên một
số luống mạ chưa cấy ở diện hẹp, rầy xanh đuôi đen co cụm tập trung, mật độ
trung bình 10-15 con/m2, cục bộ 20-40 con/m2. (Hợp Hải,
Cao Xá, Kinh Kê, Thị trấn Lâm Thao)
2. Biện pháp xử lý:
* Trên lúa mùa: Dùng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc. Trên những ruộng có mật độ ốc cao
cần phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục thốc BVTV.
- Tiếp tục theo dõi
sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân.
3. Dự kiến thời gian tới:
* Trên lúa mùa sớm:
- Sâu cuốn lá nhỏ
gây hại nhẹ, sâu đục thân gây dảnh héo rải rác.
* Trên lúa mùa
trung: Sâu cuốn lá nhỏ, ốc bươu vàng gây hại nhẹ.
Người tập hợp
Nguyễn Thị Thanh Nga
|
Ngày 3 tháng 7 năm
2018
Trạm trưởng
Đặng Thị Thu Hiền
|