Thứ Năm, 2/5/2024

Thông báo sâu bệnh kỳ 32 (Số 42/2018). Tam Nông.

Tuần 32. Tháng 8/2018. Ngày 07/08/2018
Từ ngày: 06/08/2018. Đến ngày: 12/08/2018


CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ  BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG



Số: 42/TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 6 tháng 8 đến ngày 12 tháng 8 năm 2018)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ: Thấp: 240C, Trung bình: 28- 300C, Cao: 320C.

Nhận xét khác: Trong tuần, chiều tối và đêm có mưa dông, ngày trời nắng, cây trồng sinh trưởng - phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Diện tích lúa bị chết do ngập úng cơn bão số 3: 235,4 ha.

- Lúa mùa sớm: DT: 250 ha; Giống: Thiên ưu 8, TH3-4, TH3-5, KDĐB, TBR225,…..; GĐST: Làm đòng.

- Lúa mùa trung: DT: 1043,6 ha; Giống: Thiên ưu 8, TH3-4, TH3-5, KDĐB, TBR225,…..; GĐST: Đứng cái - làm đòng.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao


Lúa sớm (Làm đòng)

Bệnh khô vằn

7,4

24

C1;3

Rầy các loại

53,6

160

Sâu cuốn lá nhỏ

8

16

T2,3

Sâu đục thân

RR


Lúa trung (Đứng cái - làm đòng)

Bệnh bạc lá

0,1

4

C1

Bệnh khô vằn

2,8

14

C1

Bệnh đốm sọc VK

0,3

4

C1

Chuột

Rầy các loại

31,2

120

Sâu cuốn lá nhỏ

11,7

40

T1,2

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,4

2

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

18,7

80

Sâu đục thân

RR

 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9


 

 

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

(Làm đòng)

23

13

9

1

0

0


7,4

24




Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

53,6

160




Sâu cuốn lá nhỏ

32

0

11

15

4

2

8

16




Sâu đục thân

 

 

 

 

 

 








Bệnh bạc lá

Lúa trung

(Đứng cái - làm đòng)

 

 

 

 

 

 

0,1

4




Bệnh khô vằn

13

11

2

0

0

0

2,8

14




Bệnh đốm sọc VK

 

 

 

 

 

 

0,3

4




Chuột

 

 

 

 

 

 




Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

31,2

120




Sâu cuốn lá nhỏ

41

19

12

6

2

2

11,7

40




Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)


0,4

2




Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)


18,7

80




Sâu đục thân





V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

(Làm đòng)

6-8

24

50

25 ha nhẹ; 25TB

- 665,8

Hương Nộn, Hồng Đà

2

Rầy các loại

56- 120

160

Hương Nộn, Hồng Đà

3

Sâu cuốn lá nhỏ

8- 16

16

75

75 ha nhẹ

+ 75

250

Hương Nộn, Hồng Đà

   4

Sâu đục thân

RR

Hương Nộn, Hồng Đà



1

Bệnh bạc lá

Lúa trung       (Đứng cái - làm đòng)

0

4

Hương Nộn, Thượng Nông

2

Bệnh khô vằn

4-6

14

60,7

60,7 nhẹ

- 90,8

Xuân Quang, Hương Nộn, Dậu Dương

3

Bệnh đốm sọc VK

0

4

- 26,3

Hương Nộn, Thượng Nông

4

Chuột

RR

Xuân Quang, Hương Nộn, Dậu Dương

5

Rầy các loại

40- 80

120

Xuân Quang, Hương Nộn, Dậu Dương

6

Sâu cuốn lá nhỏ

24- 32

40

354,3

128,6 nhẹ; 225,7TB

+ 354,3

Xuân Quang, Hương Nộn, Dậu Dương

7

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

0,3- 0,5

2

Xuân Quang, Hương Nộn, Dậu Dương

8

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

24- 40

80

Xuân Quang, Hương Nộn, Dậu Dương

9

Sâu đục thân

RR

Xuân Quang, Hương Nộn, Dậu Dương

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.     Tình hình dịch hại:

* Trên lúa mùa sớm:

 -Toàn bộ diện tích nhiễm sâu cuốn lá nhỏ đến ngưỡng đã được phòng trừ hiệu quả; Mật độ sâu non phổ biến hiện tại 8- 16 con/m2, phát dục chủ yếu tuổi 2,3; Bệnh khô vằn phát sinh và gây hại nhẹ đến trung bình; Rầy các loại, sâu đục thân xuất hiện rải rác. Ngoài ra: Châu chấu, bệnh sinh lý, bọ xít dài gây hại nhẹ rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

- Dự kiến 100% diện tích lúa trà sớm sẽ trỗ trong tháng 8, thời gian trỗ tập trung 25/8.

* Trên lúa mùa trung: Sâu non cuốn lá nhỏ bắt đầu nở rộ và gây hại, mức độ nhiễm nhẹ - trung bình; Bệnh khô vằn phát sinh và nhiễm nhẹ; Bệnh bạc lá- đốm sọc VK nguồn bệnh đã xuất hiện tại xã Thượng Nông, Hương Nộn, TT Hưng Hóa; Sâu đục thân, rầy các loại hại nhẹ rải rác. Ngoài ra: Sâu cuốn lá lớn, châu chấu, bọ xít, bệnh sinh lý, chuột xuất hiện rải rác.

2. Biện pháp xử lý: Đẩy mạnh việc ứng dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp (IPM - SRI). Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiện sớm và phòng trừ triệt để các ổ sâu, bệnh hại đến ngưỡng.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi ruộng lúa có mật độ sâu non cao trên 20 con/m2 thì cần phun trừ bằng các loại thuốc trừ sâu có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, (Ví dụ như: Clever 300 WG, Rigell 800 WG, Tasieu 5 WG, Virtako 1.5 GR,...).

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Valivithaco 5SL, Chevil 5SC, ...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Khi ruộng chớm bị bệnh, cần dừng ngay việc bón phân hóa học, nhất là đạm, phun phòng trừ ngay bằng một trong các loại thuốc đặc hiệu sau: Starwiner 20 WP, Xanthomix 20 WP, PN- Balacide 32 WP, Kasumin 2SL, Sasa 25 WP, Sansai 20 WP,... Pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì. Nếu ruộng bị nặng cần phun lại lần 2 sau 7 ngày.

3. Dự kiến thời gian tới:

* Trên lúa mùa sớm: Sâu cuốn lá nhỏ hại nhẹ; Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh và gây hại, mức độ hại nhẹ đến trung bình; Rầy các loại, sâu đục thân hại rải rác. Ngoài ra: Châu chấu, bệnh sinh lý, bọ xít dài gây hại nhẹ rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

* Trên lúa mùa trung: Sâu non cuốn lá nhỏ tiếp tục nở rộ và gây hại, mức độ nhiễm trung bình đến nặng, cục bộ nhiễm rất nặng; Bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh và nhiễm nhẹ đến trung bình; Sâu đục thân, rầy các loại xuất hiện rải rác; Trong điều kiện thời tiết có nắng mưa xen kẽ, bệnh bạc lá – đốm sọc VK tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại mạnh, mức độ hại nhẹ, cục bộ ổ trung bình – nặng. Ngoài ra châu chấu, bệnh sinh lý, bọ xít dài xuất hiện và gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.

           


NGƯỜI TẬP HỢP

Lương Thị Hiệp

Ngày 7 tháng 8  năm 2018

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng