Chủ Nhật, 28/4/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 28 (Số 28/2018). Phú Thọ.

Tuần 28. Tháng 7/2018. Ngày 11/07/2018
Từ ngày: 05/07/2018. Đến ngày: 11/07/2018
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  28/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 11 tháng 7 năm 2018

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
5 tháng 7 năm 2018 đến ngày 11 tháng 7 năm 2018)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  320 - 340  C; Cao 37 - 400C; Thấp 27 - 290C.

Nhận xét khác. Trong kỳ; đầu kỳ nắng nóng gay gắt; giữa kỳ trời có mưa rào và dông, ngày trời có nắng. Một số diện tích lúa mới cấy chưa bén rễ hồi xanh bị táp lá, héo lá.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 6.835 ha

Sinh trưởng: Đẻ nhánh rộ

- Lúa trung

Diện tích: 19.446 ha

Sinh trưởng: Cấy - hồi xanh - đẻ nhánh

- Mạ mùa

Diện tích: khoảng 89 ha

Sinh trưởng:  2 - 3 lá

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Ngô

Diện tích: 1.176 ha

Sinh trưởng : 3 - 5 lá

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa:

- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,3 con/m2, cao 1,0 - 2,2 con/m2; diện tích nhiễm 172,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 377,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 77,1 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ hại phổ biến 2,4 - 5,0%, cao 8,0 - 12%. Diện tích nhiễm 35,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 206,0 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ (lứa 4): Gây hại rải rác tại các huyện, thành, thị trên những ruộng xanh tốt, gần bờ mương, bờ cỏ. Mật độ phổ biến 4,0 - 16 con/m2, cao 24 - 32 con/m2; diện tích nhiễm 41,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 80,7 ha. Phát dục tuổi 2,3,4 (chủ yếu tuổi 3).

- Ngoài ra: Sâu đục thân, rầy các loại hại rải rải rác.

2. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ đến trung bình tại huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba,  Cẩm Khê; tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 2,6%, cao 6,2 - 12,0%; diện tích nhiễm 1.338,2 ha (Nhiễm nhẹ 1.094,9 ha, nhiễm trung bình 243,3 ha); tăng so với CKNT 302,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 243,3 ha.

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại các huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba,Yên Lập,  Cẩm Khê, Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 4,0%, cao 6,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 719,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 199,3 ha.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại các huyện Tân Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Ba; tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 4,0%, cao 5,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 649,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 490,0 ha.

- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ tại huyện Thanh Sơn, Hạ Hòa; tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 4,9%, cao 8,0 - 16%; diện tích nhiễm 238,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 170,1 ha.

- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

3. Trên ngô:

- Sâu cắn lá: Gây hại nhẹ tại huyện Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 0,3%, cao 2,2 - 3,0%; diện tích nhiễm 34,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 34,3 ha.

- Ngoài ra: Bệnh sinh lý, bệnh đốm lá phát sinh gây hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ phát sinh gây hại nhẹ. Ruồi đục quả,ve sầu, rệp, bọ xít, câu cấu, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, sâu vẽ bùa phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu cuốn lá, bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá, bọ xít, rệp gây hại rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa: Bệnh sinh lý hại nhẹ đến trung bình. Ốc bươu vàng, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân hại nhẹ. Rầy các loại, châu chấu, cào cào hại rải rác.

2. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, rầy xanh hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

3. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ hại nhẹ. Bọ xít, ruồi đục quả, rệp, sâu ăn lá, bọ xít, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

4. Trên cây lâm nghiệp: Sâu cuốn lá, bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá, bọ xít, rệp gây hại rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa vụ mùa:  

- Tiếp tục thực hiện văn bản số : 796 /CV-SNN ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Sở Nông nghiệp Và Phát triển Nông thôn về việc tiếp tục chỉ đạo phòng trừ bệnh Lùn sọc đen và Vàng lụi hại lúa vụ mùa năm 2018

- Tăng cường điều tra DTDB, kết hợp với việc duy trì, theo dõi bẫy đèn để giám sát Rầy lưng trắng, Rầy xanh đuôi đen, thu mẫu rầy vào đèn phân tích và giám định virus, phát hiện sớm bệnh Lùn sọc đen, bệnh Vàng lụi (Vàng lá di động) trên đồng ruộng, tham mưu kịp thời các biện pháp phòng trừ có hiệu quả.

- Áp dụng kỹ thuật SRI: Chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt. Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Ốc bươu vàng, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, bệnh sinh lý, ...

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10 - 15 kg vối bột + 10 - 15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

- Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao trên 3,0 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...).

2. Trên ngô: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL,…

4. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng, lưu ý phòng trừ ruồi đục quả.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

Nguyễn Trường Giang

 


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 5 tháng 7 năm 2018 đến ngày 11 tháng 7 năm 2018)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa sớm

4,0 - 16

24 - 32

41,4

41,4

 

 

 

- 80,7

 

Việt Trì, Cẩm Khê

2

Bệnh sinh lý

2,4 - 5,0

8,0 - 12

35,7

35,7

 

 

 

-206,0

 

Thanh Thủy

3

Ốc bươu vàng

0,3

2,2

13,2

13,2

 

 

 

13,2

13,2

Thanh Thủy

4

Ốc bươu vàng

Lúa trung

0,1 - 0,3

1,0 - 2,0

158,9

158,9

 

 

 

-390,3

63,9

Thanh Sơn, Đoan Hùng, Tân Sơn

5

Sâu cuốn lá nhỏ

5,0 - 16

24

 

 

 

 

 

-122,1

 

13/13 huyện, thành, thị

6

Bọ cánh tơ

 

 

Chè

 

0,8 - 2,6

6,2 - 12

1.338,2

1.094,9

243,3

 

 

302,6

243,3

Đoan Hùng, Hạ Hòa, Thanh Sơn, Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê

7

Rầy xanh

0,5 - 4,0

6,0 - 8,0

719,8

719,8

 

 

 

-199,3

 

Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Đoan Hùng

8

Bọ xít muỗi

0,5 - 4,0

5,0 - 8,0

649,9

649,9

 

 

 

-490,0

 

Tân Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Ba

9

Nhện đỏ

0,3 - 4,9

8,0 - 16

238,5

238,5

 

 

 

-170,1

 

Thanh Sơn, Hạ Hòa

10

Sâu cắn lá

Ngô

0,2 - 0,3

2,2 - 3,0

34,3

34,3

 

 

 

34,3

 

Đoan Hùng

                                                                                                                                                                                     

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 27 - 7/2018 Toàn tỉnh 28/06/2018 04/07/2018
Thông báo sâu bệnh tháng 6, dự báo sâu bệnh tháng 07/2018 - 6/2018 Toàn tỉnh 01/06/2018 30/06/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 26 - 6/2018 Toàn tỉnh 21/06/2018 27/06/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 25 - 6/2018 Toàn tỉnh 14/06/2018 20/06/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 24 - 6/2018 Toàn tỉnh 07/06/2018 13/06/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 23 - 6/2018 Toàn tỉnh 31/05/2018 06/06/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 22 - 5/2018 Toàn tỉnh 24/05/2018 30/05/2018
Thông báo sâu bệnh tháng 05, dự báo sâu bệnh tháng 06/2018 - 5/2018 Toàn tỉnh 01/05/2018 31/05/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 21 - 5/2018 Toàn tỉnh 17/05/2018 23/05/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 20 - 5/2018 Toàn tỉnh 10/05/2018 16/05/2018