Thứ Bảy, 27/4/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 27 (Số 27/2018). Phú Thọ.

Tuần 27. Tháng 7/2018. Ngày 05/07/2018
Từ ngày: 28/06/2018. Đến ngày: 04/07/2018
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT
 

Số:  27/TB - BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 4 tháng 7 năm 2018

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
28 tháng 6 năm 2018 đến ngày 4 tháng 7 năm 2018)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  320 - 340  C; Cao 38 - 400C; Thấp 27 - 290C.

Nhận xét khác. Trong kỳ nắng nóng gay gắt, khô hanh; Ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của một số cây trồng: Một số diện tích lúa mới cấy bị táp lá, chết rải rác; rau màu, chè bị táp lá, sinh trưởng chậm.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 8.551 ha

Sinh trưởng: Hồi xanh- Đẻ nhánh

- Lúa trung

Diện tích: 12.000 ha

Sinh trưởng: Cấy - Hồi xanh

- Mạ mùa

Diện tích: khoảng 170                                                     ha

Sinh trưởng:  2- 4 lá

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

-Ngô

Diện tích: 960 ha

Sinh trưởng : 2-4 lá

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa:

- Ốc bươu vàng: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,4 con/m2, cao 1,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 193,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ 193,9 ha); giảm so với CKNT 273,5 ha.

- Bệnh sinh lý: Phát sinh và gây hại nhẹ tại huyện Tam Nông, Thanh Ba. Tỷ lệ hại phổ biến 0,2-2,6%, cao 8%. Diện tích nhiễm giảm so với CKNT 66,0 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại rải rác trên những ruộng xanh tốt, gần bờ mương, bờ cỏ; trên mạ không được phun phòng. Mật độ phổ biến 0,4-4 con/m2, cao 8-16 con/m2 tại các huyện Lâm Thao, Việt trì, Tam Nông, Cẩm Khê. Diện tích nhiễm giảm so với CKNT 427,8 ha.

- Ngoài ra: Sâu đục thân hai chấm gây dảnh héo rải rác tại huyện Lâm Thao. Rầy các loại hại rải rải rác.

2. Trên mạ lúa mùa:

- Rầy các loại: Hiện tại rầy đã phát sinh tại hầu hết các huyện, thành, thị trên mạ lúa mùa; mật độ phổ biến 4,0 - 16 con/m2, cao 20 - 40 con/m2, cục bộ 160con/m2 ( Lâm Thao); phát dục chủ yếu là trưởng thành. Trong đó Rầy xanh đuôi đen mật độ phổ biến  10-15 con/m2, cục bộ 20-40 con/m2 (Hợp Hải, Cao Xá, Kinh Kê, Thị trấn Lâm Thao – huyện Lâm Thao).

- Ngoài ra: Châu chấu, sâu cuốn lá nhỏ hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

3. Trên chè:

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ đến trung bình tại huyện Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Ba,  Thanh Sơn, Cẩm Khê; tỷ lệ hại phổ biến 0,9 - 2,0%, cao 7,0- 10,0%, cục bộ 12 % (Thanh Sơn); diện tích nhiễm 1656,3 ha (Nhiễm nhẹ 1437,5 ha, nhiễm trung bình 218,8 ha); Tăng so với CKNT 907,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 218,8 ha.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ đến trung bình tại huyện Hạ Hòa, Tân Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê; tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 1,0%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 399,9 ha (chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 908,5 ha.

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ tại các huyện Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê; tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 1,0%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 476 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 811,6 ha.

- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 0,7-1,4%, cao 8,0-12%. Diện tích nhiễm 148,2 ha (nhiễm nhẹ 148,2 ha) tại huyện Thanh Sơn, Tan Sơn. Giảm so với cùng kỳ 164,3ha.

- Ngoài ra: Bệnh đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ve sầu, nhện đỏ, rệp, bọ xít, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư, sâu vẽ bùa, ruồi đục quả phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa: Bệnh sinh lý hại nhẹ - trung bình. Ốc bươu vàng, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân hại nhẹ. Rầy các loại, châu chấu, cào cào hại rải rác.

2. Trên cây chè: Bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, rầy xanh, hại nhẹ đến trung bình. Bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

3. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ hại nhẹ. Bọ xít, ruồi đục quả, rệp, sâu ăn lá, bọ xít, bệnh loét sẹo, bệnh thán thư, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

4. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên mạ, lúa vụ mùa:  

- Tiếp tục thực hiện văn bản số : 796 /CV-SNN ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Sở Nông nghiệp Và Phát triển Nông thôn về việc tiếp tục chỉ đạo phòng trừ bệnh Lùn sọc đen và Vàng lụi hại lúa vụ mùa năm 2018

-  Trên mạ:  Khi phát hiện thấy Rầy xanh đuôi đen, rầy lưng trắng  cần phun thuốc tiễn chân mạ trước khi cấy 2 - 3 ngày bằng một số loại thuốc nội hấp có trong danh mục, ví dụ như: Actara 25WG, Virtako 1.5RG,. Hichespro 500WP, Enaldo 40FS, Gaucho 600F S,... để xử lý rầy.

- Tăng cường điều tra DTDB, kết hợp với việc duy trì, theo dõi bẫy đèn để giám sát Rầy lưng trắng, Rầy xanh đuôi đen, thu mẫu rầy vào đèn phân tích và giám định virus, phát hiện sớm bệnh Lùn sọc đen, bệnh Vàng lụi (Vàng lá di động) trên đồng ruộng, tham mưu kịp thời các biện pháp phòng trừ có hiệu quả.

Trên lúa: Áp dụng kỹ thuật SRI trên chân đất vàn, vàn cao: Bón lót phân chuồng hoai mục, phân lót đầy đủ, cấy mạ non 2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2 dảnh, cấy nông tay, mật độ 35 - 40 dảnh/m2; chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt. Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Ốc bươu vàng, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, rầy các loại, bệnh sinh lý, ...

+ Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vối bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

+ Ốc bươu vàng: Áp dụng biện pháp thủ công bắt thu gom ốc, trứng đưa ra khỏi ruộng. Khi mật độ ốc cao trên 3 con/m2; hoặc ruộng lúa có trên 10% dảnh bị hại thì xử lý bằng thuốc (ví dụ: Boxer 15GR; StarPumper 800WP; Clodansuper 700 WP; Pazol 700WP, ...).

2. Trên ngô: Tập trung chăm sóc, bón phân, làm cỏ cho cây ngô.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

4. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

Nguyễn Trường Giang

 


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 29 tháng 6 năm 2018 đến ngày 4 tháng 7 năm 2018)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Sâu cuốn lá nhỏ

Lúa sớm

0,4-4

8-16

 

 

 

 

 

- 305,7

 

Việt trì, Cẩm Khê, Thanh Ba

2

Ốc bươu vàng

0,4-0,6

2-3

 

 

 

 

 

- 39,8

 

Việt trì, Cẩm Khê, Thanh Ba

3

Bệnh sinh lý

0,2-2,6

8

 

 

 

 

 

- 66,0

 

Tam Nông, Thanh Ba

4

Ốc bươu vàng

Lúa trung

0,1-0,4

2-3

193,9

193,9

 

 

 

-233,7

 

Thanh Sơn, Đoan Hùng, Thanh Ba, Tân Sơn, Yên Lập, Phù Ninh...

5

Sâu cuốn lá nhỏ

0,77

8

 

 

 

 

 

- 122,1

 

Lâm Thao

6

Rầy các loại

Mạ

4-16

40-160

 

 

 

 

 

 

 

Tam Nông, Lâm Thao

7

Bọ xít muỗi

 

 

Chè

 

0,5-1

4-6

399,9

399,9

 

 

 

- 908,5

 

Tân Sơn, Yên Lập, Đoan Hùng, Hạ Hòa

8

Rầy xanh

0,4-1

4-6

476

476

 

 

 

-811,6

 

Thanh Ba, Yên Lập, Đoan |Hùng

9

Bọ cánh tơ

0,9-2

7-10

1656,3

1437,5

218,8

 

 

+907,1

218,8

Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba, Cẩm Khê

10

Nhện đỏ

0,7-1,4

8-12

148,2

148.2

 

 

 

-164,3

 

Thanh Sơn, Tân Sơn

11

Nhện đỏ

Bưởi

0,77

5,2

63,9

63,9

 

 

 

+63,9

 

Đoan Hùng

                                                                                                                                                                                     

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tháng 6, dự báo sâu bệnh tháng 07/2018 - 6/2018 Toàn tỉnh 01/06/2018 30/06/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 26 - 6/2018 Toàn tỉnh 21/06/2018 27/06/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 25 - 6/2018 Toàn tỉnh 14/06/2018 20/06/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 24 - 6/2018 Toàn tỉnh 07/06/2018 13/06/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 23 - 6/2018 Toàn tỉnh 31/05/2018 06/06/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 22 - 5/2018 Toàn tỉnh 24/05/2018 30/05/2018
Thông báo sâu bệnh tháng 05, dự báo sâu bệnh tháng 06/2018 - 5/2018 Toàn tỉnh 01/05/2018 31/05/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 21 - 5/2018 Toàn tỉnh 17/05/2018 23/05/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 20 - 5/2018 Toàn tỉnh 10/05/2018 16/05/2018
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 19 - 5/2018 Toàn tỉnh 04/05/2018 09/05/2018