Chủ Nhật, 28/4/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 36 (Số 36/2018). Phú Thọ.

Tuần 36. Tháng 9/2018. Ngày 05/09/2018
Từ ngày: 30/08/2018. Đến ngày: 05/09/2018
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  36/TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 5 tháng 9 năm 2018

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
30 tháng 8 năm 2018 đến ngày 5 tháng 9 năm 2018)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  27,5 - 300 C; Cao 31 - 340C; Thấp 24 - 260C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng của rãnh áp thấp có trục đi qua kết hợp với vùng xoáy thấp nên trên địa bàn tỉnh trời nhiều mây, có mưa vừa, vừa to đến rất to rải rác có dông; cuối kỳ mây thay đổi, đêm không mưa, ngày trời có nắng; Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.  

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa sớm

Diện tích: 6.433,4 ha

Sinh trưởng: Chín sáp - chín

- Lúa trung

Diện tích: 22.004,3 ha

Sinh trưởng: Trỗ - chín sữa

- Chè

Diện tích: 16.781 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Ngô

Diện tích: 3.438 ha

Sinh trưởng : Chín sáp - chín

- Cây bưởi:

Diện tích trên 2.500 ha

Sinh trưởng: Phát triển quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 2,6 - 16,0%; cao 24,0  - 39,6%; cục bộ 42 - 46% (Việt Trì, Tam Nông, Đoan Hùng). Diện tích nhiễm 6.440,9 ha (Nhiễm nhẹ 3.930,9 ha, trung bình 2.292,4 ha, nặng 217,6 ha), tăng so với CKNT 2,212,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 2.458,9 ha.

- Rầy các loại: Mật độ rầy phổ biến 100 - 700 con/m2, cao 800 - 1.500 con/m2, cục bộ 2.000 - 4.000 con/m2 (Thanh Ba, Cẩm Khê, Lâm Thao, Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Sơn, Thanh Thủy), cá biệt  5.000 - 7.000 con/m2 (Cẩm Khê, Việt Trì, Yên Lập).  Phát dục chủ yếu  tuổi 2, 3,4 và trưởng thành. Mật độ trứng rầy phổ biến 12 - 30 ổ/m2, cao 70 - 200 ổ/m2, cục bộ 560 - 800 ổ/m2 (Việt Trì). Diện tích nhiễm 4.293,2 ha (Nhiễm nhẹ 2.322,1 ha, trung bình 1.634,7 ha, nặng 336,3 ha); tăng so với CKNT 3.188,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.999,1 ha (Lần 1: 1.876,5 ha, lần 2: 122,6 ha tại Yên Lập).

- Sâu đục thân hai chấm: Tỷ lệ bông bạc phổ biến 0,1 - 1,5%; cao 2,0 - 6,6% (Việt Trì). Mật độ trứng phổ biến 0,01 - 0,2 ổ/m2; cục bộ 3,0 ổ/m2 (Phù Ninh). Diện tích nhiễm 430,3 ha (Nhiễm nhẹ 387 ha, trung bình 43,3 ha); tăng so với CKNT 430,3 ha.

- Bệnh bạc lá: Tỷ lệ bệnh phổ biến 1,6 - 5,6%; cao 9,8 - 15,1%; cục bộ 20 - 41,6% (Việt Trì, Lâm Thao,Tam Nông). Diện tích nhiễm 457,4 ha (Nhiễm nhẹ 360,6 ha, trung bình 62,5 ha, nặng 34,2 ha); giảm so với CKNT 772,6 ha; diện tích đã phòng trừ 133,4 ha.

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn: Tỷ lệ bệnh phổ biến 0,3 - 5,0%; cao 8,8 - 9,0%; cục bộ 33,3 - 60% (Lâm Thao, Việt Trì). Diện tích nhiễm 111,8 ha (Nhiễm nhẹ 43,1 ha, trung bình 68,7 ha); tăng so với CKNT 111,8 ha; diện tích đã phòng trừ 77,8 ha.

- Bọ xít dài: Mật độ phổ biến 0,1 - 0,3 con/m2; cao 2,0 - 4,0 con/m2; diện tích nhiễm 325,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 190,9 ha.

- Bệnh sinh lý: Tỷ lệ bệnh phổ biến 3,3%; cao 25%; diện tích nhiễm 220,7 ha (Nhiễm nhẹ 163,2 ha, trung bình 57,4 ha) tại Tân Sơn; tăng so với CKNT 170,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 57,4 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Mật độ phổ biến 1,5 con/m2; cao 28 con/m2; diện tích nhiễm 130,5 ha (Nhiễm nhẹ 73,1 ha, trung bình 57,4 ha); tăng so với CKNT 130,5 ha. Diện tích đã phòng trừ 57,4 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 0,3%; cao 2,0 - 3,0%; diện tích bị hại 73,5 ha (Chủ yếu hại nhẹ) tại huyện Thanh Ba, Việt Trì, Phú Thọ, Thanh Sơn; giảm so với CKNT 143,1 ha.

2. Trên chè:

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ đến trung bình tại các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 4,5%; cao 5,0 - 6,0%; cục bộ 12% (Thanh Sơn); diện tích nhiễm 731,2ha (Nhiễm nhẹ 583,1 ha, trung bình 148,1 ha), giảm so với CKNT 121,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 148,1 ha.

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ tại các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn; tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 4,8%; cao 6,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 503,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), giảm so với CKNT 739,6 ha.

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ tại huyện Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba, Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 4,9%; cao 6,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 422,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 259,4 ha.

- Nhện đỏ: Gây hại nhẹ tại huyện Hạ Hòa; tỷ lệ hại phổ biến 0,2 - 2,4%; cao 4,0 - 8,0%; cục bộ 12% (Hạ Hòa); diện tích nhiễm 27,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 27,5 ha.

- Ngoài ra: Bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám phát sinh và gây hại rải rác.

3. Trên ngô hè:

- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ biến 2,0 - 3,3%; cao 12 - 22,5%; diện tích nhiễm 76,6 ha (Nhiễm nhẹ 54,8 ha, trung bình 21,8 ha); tăng so với CKNT 52,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 21,8 ha.

- Chuột: Tỷ lệ hại phổ biến 0,3 - 2,5%, diện tích bị hại 21,8 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ), tăng so với CKNT 21,8 ha.

- Ngoài ra: Sâu đục thân, bắp, bệnh đốm lá phát sinh gây hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, nhện, rệp, bọ xít, câu cấu, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, sâu nhớt, sâu đục thân, đục cành, sâu xanh bướm phượng  phát sinh và gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Sâu cuốn lá, bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá, bọ xít, rệp gây hại rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:

- Rầy các loại tiếp tục tích lũy và gia tăng mật độ, gây hại trên trà lúa mùa trung; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ ổ nặng, có thể gây cháy chòm, cháy ổ trên lúa đang giai đoạn chín sáp. Các huyện cần chú ý: Yên Lập, Việt Trì, Cẩm Khê, Thanh Ba, Lâm Thao, Hạ Hòa, Thanh Sơn,...

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Trong kỳ tới, bệnh tiếp tục phát sinh và gây hại trên trà trung trong điều kiện mưa rào, kèm theo dông, lốc, nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống nhiễm (Nhị ưu số 7, Nhị ưu 838, Thiên ưu 8, GS9, Hương Thơm, TBR 225, ...).  Các huyện cần lưu ý: Lâm Thao, Hạ Hòa, TP Việt Trì, Tam Nông, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Thủy, Thanh Sơn.

- Bệnh khô vằn: Trong thời gian tới bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại ở hầu hết các huyện, thành, thị.

- Sâu đục thân hai chấm: Sâu non tiếp tục gây hại bông bạc trên diện tích lúa đang trỗ, ảnh hưởng tới năng suất, đặc biệt là những diện tích lúa ở gần hoặc xen ghép với lúa chét. Các huyện cần chú ý: Phù Ninh, TP. Việt Trì, TX.Phú Thọ, Hạ Hòa,...

Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít dài, bệnh sinh lý hại nhẹ rải rác. Chuột gây hại nhẹ rải rác trên đồng ruộng, nhất là những diện tích ven gò, ven kênh mương, đường lớn, gần trang trại chăn nuôi.

2. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ. Bệnh thối búp, đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

3. Trên cây ăn quả: Ruồi đục quả, nhện, rệp, bọ xít, câu cấu, sâu ăn lá, bệnh chảy gôm, bệnh loét sẹo, sâu nhớt, sâu đục thân, đục cành, sâu xanh bướm phượng  phát sinh và gây hại rải rác trên cây bưởi. Nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên cây nhãn, vải.

4. Trên cây lâm nghiệp: Sâu cuốn lá, bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ. Sâu ăn lá, bọ xít, rệp gây hại rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên lúa vụ mùa:  

- Tiếp tục thực hiện tốt văn bản số 796 /CV-SNN ngày 26 tháng 6 năm 2018,  Về việc tiếp tục chỉ đạo phòng trừ bệnh Lùn sọc đen và Vàng lụi hại lúa vụ mùa năm 2018; Văn bản số 946/SNN-QHKH ngày 30 tháng 7 năm 2018, về việc tập trung chỉ đạo đẩy mạnh chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh hại lúa Mùa 2018 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Tăng cường điều tra DTDB, kết hợp với việc duy trì, theo dõi bẫy đèn để giám sát Rầy lưng trắng, Rầy xanh đuôi đen, thu mẫu rầy vào đèn phân tích và giám định virus, phát hiện sớm bệnh Lùn sọc đen, bệnh Vàng lụi (Vàng lá di động) trên đồng ruộng, tham mưu kịp thời các biện pháp phòng trừ có hiệu quả.

- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam, ví dụ: Chersieu 75 WG, Excel Babsac 600 EC, Victory 585 EC, Superista 25 EC, Rockfos 550 EC, Nibas 50 EC, ....Khi lúa vào giai đoạn chín sáp, cần rẽ băng rộng 0,8 - 1,0 m và phun thuốc kỹ vào gốc lúa.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Cần kiểm tra đồng ruộng thường xuyên, nhất là sau mưa dông, lốc. Khi ruộng chớm bị bệnh cần phun phòng trừ ngay bằng các thuốc trừ bệnh được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, ...). Lưu ý: Khi phun thuốc, tuyệt đối không phun kèm phân bón lá và thuốc kích thích sinh trưởng.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ:  Cavil 50WP, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL, Chevin 5SC...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.          

- Sâu đục thân: Thăm đồng thường xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như ngắt dảnh héo, ổ trứng để diệt sâu non, trứng  và diệt trưởng thành vào đèn. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc trừ sâu đục thân đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Victory 585EC, Nicata 95SP, Wavotox 585EC, F16 600EC,...) pha và phun theo hướng dẫn trên bao bì. Nếu mật độ ổ trứng cao từ 0,5 ổ/m2 trở lên có thể hỗn hợp với thuốc BVTV có hoạt chất Fipronil (ví dụ như: Tango 50SC, Rigell 800WG, Finico 800WG,  Regent 800WG, ...).

Lưu ý: Để phòng trừ triệt để sâu đục thân gây bông bạc cần phun thuốc khi lúa thấp tho trỗ ( khoảng 3-5%), Nếu ruộng bị nặng thì phải phun kép (2 lần), lần 2 khi lúa trỗ hoàn toàn bằng các loại thuốc nên trên.

- Các đối tượng khác: Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục và Trạm Trồng trọt và BVTV.

2. Trên ngô: Chỉ phun phòng trừ với những diện tích ngô có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng. Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ xít muỗi trên chè, ví dụ như: Novimec 1.8EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Voliam targo 063SC, Oshin  100SL,....

- Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL,…

4. Trên cây bưởi: Phun phòng trừ sâu bệnh gây hại có mật độ, tỷ lệ vượt ngưỡng, lưu ý phòng trừ ruồi đục quả.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong Danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Sở Nông nghiệp và PTNT (b/c);

- LĐCC;

- Phòng TT Sở;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang

 


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 30 tháng 8 năm 2018 đến ngày 5 tháng 9 năm 2018)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa sớm

2,9 - 16

24 - 39,6;CB 46(VT)

947,6

535,9

402,3

9,3

 

-97,7

394,2

Việt Trì, Phù Ninh, Thanh Thủy, Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Ba, Hạ Hòa

2

Rầy các loại

130 - 700

1.500 - 1.640;CB 4.000(TB)

508,1

284,2

201,7

22,2

 

80,8

214,6

Thanh Ba, Tam Nông, Thanh Thủy, Việt Trì, Hạ Hòa, Lâm Thao

3

Rầy các loại (trứng)

33 - 74

120; CB800(VT)

28

18,7

9,3

 

 

28

 

Việt Trì

4

Sâu đục thân

0,1 - 1,0

2,0 - 2,7;CB 6,6(VT)

65,4

46,8

18,6

 

 

65,4

28

Việt Trì, Phù Ninh

5

Sâu đục thân (trứng)

0,01

0,2

28,1

28,1

 

 

 

28,1

 

Phù Ninh

6

Bệnh bạc lá

0,3 - 4,5

CB 40,6(VT)

46,6

18,6

18,7

9,3

 

-413

28

Việt Trì

7

Bệnh đốm sọc VK

0,3 - 2,4

5,0;CB 33,3(VT)

28

9,3

18,7

 

 

28

18,7

Việt Trì, Lâm Thao

8

Bệnh khô vằn

Lúa trung

2,6 - 12

21,4 - 36;CB 42 - 46(VH,TN,ĐH)

5.493,3

3.395,0

1.890,0

208,3

 

2.310,1

2.064,7

13/13 huyện, thành, thị

9

Rầy các loại

100 - 730

900 - 1.200;CB 2.100 - 4.200(VT,HH,CK,YL,TB,LT,TS); cá biệt 5.000 - 7.000 (CK,VT,YL)

3.785,1

2.037,9

1.433

314,1

 

3.108,1

1.784,5

13/13 huyện, thành, thị

10

Rầy các loại (trứng)

14 - 48

60 - 84;CB 200 - 560(VT,CK)

11

 

11

 

 

11

 

Việt Trì, Cẩm Khê

11

Bệnh bạc lá

1,6 - 5,6

9,8 - 15,1;CB 20 - 41,6(VT,LT,TN)

407,1

339

43,4

24,7

 

-363,3

101,7

Việt Trì, Tam Nông, Lâm Thao, Cẩm Khê, Yên Lập, Hạ Hòa, Phú Thọ, Thanh Ba

12

Bệnh đốm sọc VK

0,5 - 2,4

8,8 - 9,0;CB 33,3 - 60(LT,VT)

74,2

24,7

49,5

 

 

74,2

49,5

Lâm Thao, Việt Trì, Phú Thọ

13

Sâu đục thân

0,1 - 1,5

2,0 - 4,8;CB 6,6(VT)

364,9

340,2

24,7

 

 

364,9

57,7

Việt Trì, Phù Ninh, Phú Thọ, Tam Nông, Đoan Hùng, Cẩm Khê

14

Sâu đục thân (trứng)

0,2

3

255,8

44,2

119,2

92,4

 

255,8

 

Phù Ninh

15

Bọ xít dài

0,1 - 0,3

2,0 - 4,0

325,9

325,9

 

 

 

-190,9

 

Thanh Ba, Hạ Hòa, Đoan Hùng

16

Bệnh sinh lý

3,3

25

220,7

163,2

57,4

 

 

170,3

57,4

Tân Sơn

17

Sâu cuốn lá nhỏ

1,5

28

130,5

73,1

57,4

 

 

130,5

57,4

Tân Sơn

18

Chuột

0,2 - 0,3

2,0 - 3,0

73,5

73,5

 

 

 

-143,1

 

Thanh Ba, Việt Trì, Phú Thọ, Tân Sơn

19

Rầy xanh

 

 

Chè

 

0,5 - 4,5

5,0 - 6,0;CB 12(ThS)

731,2

583,1

148,1

 

 

-121,1

148,1

Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan Hùng

20

Bọ xít muỗi

0,6 - 4,8

6,0 - 8,0

503,8

503,8

 

 

 

-739,6

 

Thanh Sơn, Tân Sơn

21

Bọ cánh tơ

0,8 - 4,9

6,0 - 8,0

422,3

422,3

 

 

 

-259,4

 

Tân Sơn, Hạ Hòa, Thanh Ba, Đoan Hùng

22

Nhện đỏ

0,2 - 2,4

4,0 - 8,0;CB 12(HH)

27,5

27,5

 

 

 

27,5

 

Hạ Hòa

23

Bệnh khô vằn

Ngô

2,0 - 3,3

12 - 22,5

76,6

54,8

21,8

 

 

52,1

21,8

Phù Ninh, Đoan Hùng

24

Chuột

0,3 - 2,5

 

21,8

21,8

 

 

 

21,8

 

Phù Ninh

 

 

Thông báo sâu bệnh khác