CHI CỤC TT&BVTV PHÚ THỌ TRẠM TT&BVTV HẠ HÒA
Số: 11/TBK – TT&BVTV | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Hạ Hòa, ngày 12 tháng 3 năm 2019 |
THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 11 tháng 3 năm 2019 đến ngày 17 tháng 3 năm 2019)
Kính gửi: Chi cục TT&BVTV Phú Thọ
I/ TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG:
1, Thời tiết:
- Nhiệt độ trung bình: 200C; Cao 250C; thấp 170C.
- Trong kỳ, trời lạnh, sáng có sương, trời có lúc có mưa nhỏ chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn giá ảnh hưởng đến sinh trưởng phát triển cây trồng.
2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác:
- Cây chè: Diện tích: 1931 ha. GĐST: Đốn. Giống: LDP1, LDP2, PH8, PH9, PH11,…
- Lúa sớm: 79 ha. GĐST: Làm đòng. Giống: X21, Xi23,nếp địa phương,…
- Lúa trung: 1422 ha. GĐST: ĐC. Giống: NƯ 838, HT1, TBR 225, KD 18, TƯ 8, …
- Lúa muộn: 2449 ha. GĐST: KTĐ. Giống: NƯ 838, HT1, TBR 225, KD 18, TƯ 8, …
-Cây lâm nghiệp: Diện tích: 13.653,69 ha; giống: Keo, keo tai tượng, ... GĐST: tuổi 2- tuổi 4.
- Cây trồng khác:
II/ TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tên dịch hại và thiên địch | Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%) | Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến |
Trung bình | Cao |
Lúa trung (ĐC) | Bệnh khô vằn | | |
|
Bệnh đạo ôn lá | 0,8 | 4 |
|
Bọ xít đen | | |
|
Chuột | 0,167 | 2 |
|
Rầy các loại | 5,167 | 32 |
|
Ruồi đục nõn | 1,333 | 6 |
|
Lúa sớm ( LĐ) | Bệnh khô vằn | 0,8 | 4 |
|
Bệnh đạo ôn lá | 0,5 | 2 |
|
Chuột | 0,3 | 2 |
|
Rầy các loại | 11,2 | 48 |
|
Lúa muộn(KTĐ) | Bệnh đạo ôn lá | 0,1 | 1 | |
Bọ trĩ | 0,25 | 3 | |
Chuột | 0,15 | 2 | |
Rầy các loại | 3,9 | 24 | |
Ruồi đục nõn | 0,45 | 4 | |
Sâu cuốn lá nhỏ | | | |
Chè | Bệnh phồng lá | 0,5 | 7 | |
Bệnh thán thư | | | |
Rầy xanh | 0,467 | 3 | |
III/ DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại và thiên địch | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Tổng số cá thể điều tra | Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh | Mật độ hoặc chỉ số | Ký sinh (%) | Chết tự nhiên (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | N | TT | Trung bình
| Cao
| Trứng
| Sâu non
| Nhộng
| Trưởng thành | Tổng số
| | |
0 | 1 | 3 | 5 | 7 | 9 |
|
| |
Bệnh khô vằn | Lúa trung (ĐC) |
| |
|
|
|
|
|
|
| | |
|
|
|
|
|
| |
Bệnh đạo ôn lá |
| |
|
|
|
|
|
|
| 0,8 | 4 |
|
|
|
|
|
| |
Bọ xít đen |
| |
|
|
|
|
|
|
| | |
|
|
|
|
|
| |
Chuột |
| |
|
|
|
|
|
|
| 0,167 | 2 |
|
|
|
|
|
| |
Rầy các loại |
| |
|
|
|
|
|
|
| 5,167 | 32 |
|
|
|
|
|
| |
Ruồi đục nõn |
| |
|
|
|
|
|
|
| 1,333 | 6 |
|
|
|
|
|
| |
Bệnh khô vằn | Lúa sớm (LĐ) |
| |
|
|
|
|
|
|
| 0,8 | 4 |
|
|
|
|
|
| |
Bệnh đạo ôn lá |
| |
|
|
|
|
|
|
| 0,5 | 2 |
|
|
|
|
|
| |
Chuột |
| |
|
|
|
|
|
|
| 0,3 | 2 |
|
|
|
|
|
| |
Rầy các loại |
| |
|
|
|
|
|
|
| 11,2 | 48 |
|
|
|
|
|
| |
Bệnh đạo ôn lá | Lúa muộn(KTĐ) |
| |
|
|
|
|
|
|
| 0,1 | 1 |
|
|
|
|
|
| |
Bọ trĩ |
| |
|
|
|
|
|
|
| 0,25 | 3 |
|
|
|
|
|
| |
Chuột |
| |
|
|
|
|
|
|
| 0,15 | 2 |
|
|
|
|
|
| |
Rầy các loại |
| |
|
|
|
|
|
|
| 3,9 | 24 |
|
|
|
|
|
| |
Ruồi đục nõn |
| |
|
|
|
|
|
|
| 0,45 | 4 |
|
|
|
|
|
| |
Sâu cuốn lá nhỏ |
| |
|
|
|
|
|
|
| | |
|
|
|
|
|
| |
Bệnh phồng lá | Chè |
| |
|
|
|
|
|
|
| 0,5 | 7 |
|
|
|
|
|
| |
Bệnh thán thư |
| |
|
|
|
|
|
|
| | |
|
|
|
|
|
| |
Rầy xanh |
| |
|
|
|
|
|
|
| 0,467 | 3 |
|
|
|
|
|
| |
IV/ DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH
TT | Tên dịch hại | Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng | Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%) | Diện tích nhiễm (ha) | Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha) | Diện tích phòng trừ (ha) | Phân bố |
Phổ biến | Cao | Tổng số | Nhẹ | Trung bình | Nặng | Mất trắng |
1 | Bệnh khô vằn | Lúa trung (ĐC) | | | | | | | |
|
| Mai Tùng, Ấm Hạ, Văn Lang,… |
2 | Bệnh đạo ôn lá | 0,8 | 4 | | | | | |
|
| Mai Tùng, Ấm Hạ, Văn Lang,… |
| Bọ xít đen | | | | | | | |
|
| Mai Tùng, Ấm Hạ, Văn Lang,… |
| Chuột | 0,167 | 2 |
|
| | | |
|
| Mai Tùng, Ấm Hạ, Văn Lang,… |
3 | Rầy các loại | 5,167 | 32 | | | | | |
|
| Mai Tùng, Ấm Hạ, Văn Lang,… |
4 | Ruồi đục nõn | 1,333 | 6 | | | | | |
|
| Mai Tùng, Ấm Hạ, Văn Lang,… |
5 | Bệnh khô vằn | Lúa sớm (LĐ) | 0,8 | 4 | | | | | | | | Chính Công, Phụ khánh,… |
| Bệnh đạo ôn lá | 0,5 | 2 | | | | | | | | Chính Công, Phụ khánh,… |
| Chuột | 0,3 | 2 | | | | | | | | Chính Công, Phụ khánh,… |
| Rầy các loại | 11,2 | 48 | | | | | | | | Chính Công, Phụ khánh,… |
6 | Bệnh đạo ôn lá | Lúa muộn(KTĐ) | 0,1 | 1 | | | | | | | | Mai Tùng, Ấm Hạ,… |
| Bọ trĩ | 0,25 | 3 | | | | | | | | Mai Tùng, Ấm Hạ,… |
| Chuột | 0,15 | 2 | | | | | | | | Mai Tùng, Ấm Hạ,… |
| Rầy các loại | 3,9 | 24 | | | | | | | | Mai Tùng, Ấm Hạ,… |
| Ruồi đục nõn | 0,45 | 4 | | | | | | | | Mai Tùng, Ấm Hạ,… |
7 | Sâu cuốn lá nhỏ | | | | | | | | | | Mai Tùng, Ấm Hạ,… |
| Bệnh phồng lá | Chè | 0,5 | 7 | | | | | | | | Ấm Hạ, Yên Kỳ, Hương Xạ |
| Bệnh thán thư | | | | | | | | | | Ấm Hạ, Yên Kỳ, Hương Xạ |
| Rầy xanh | 0,467 | 3 | | | | | | | | Ấm Hạ, Yên Kỳ, Hương Xạ |
V/ Nhận xét:
* Tình hình sinh vật gây hại:
- Trên lúa trà sớm, trà trung: bệnh đạo ôn lá xuất hiện gây hại nhẹ chủ yếu trên giống nhiễm j02, TBR 225, TU8 tại xã Mai Tùng, Văn Lang, Ấm Hạ, Yên Kỳ, cục bộ hại trung bình trên giống BC 15, J02 tại xã Mai Tùng, Yên Kỳ, Ấm Hạ (diện tích nhiễm 10,4 ha); Bệnh khô vằn, ruồi đục nõn, bọ trĩ, chuột gây hại nhẹ; sâu cuốn lá nhỏ, bọ xít đen, sâu đục thân, rầy các loại,... hại rải rác;
- Trên trà xuân muộn: ruồi đục nõn, bọ trĩ, chuột, gây hại nhẹ; bệnh đạo ôn lá hại nhẹ; rầy các loại, bọ xít đen, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân,… hại rải rác.
- Trên chè: Bệnh phồng lá chè, bệnh thán thư, đốm xám, rầy xanh, bọ xít muỗi, … hại nhẹ.
* Dự kiến thời gian tới:
-Trên lúa: Bệnh đạo ôn nhẹ đến trung bình chủ yếu trên giống BC15, J02, TBR 225, TƯ 8, NƯ 838; Bệnh khô vằn hại nhẹ, cục bộ hại trung bình; Chuột, bọ trĩ, ruồi đục nõn hại nhẹ. Bọ xít đen, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, rầy các loại, … hại rải rác.
- Trên chè: Bệnh phồng lá chè, bệnh đốm nâu, đốm xám, rầy xanh, bọ xít muỗi, … hại nhẹ, cục bộ hại trung bình.
* Biện pháp xử lý:
- Theo dõi chặt chẽ phát sinh phát triển của các đối tượng sâu bệnh hại để có biện pháp phòng trừ kịp thời các đối tượng sâu bệnh đến và vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có trong danh mục thuốc được phép sử dụng tại Việt Nam.
- Đối với bệnh đạo ôn: Khi phát hiện ruộng bị bệnh, dừng bón các loại phân hoá học và thuốc kích thích sinh trưởng. Phòng trừ sớm khi ruộng chớm bị bệnh (5% lá bị hại) và phòng trừ khi lúa bắt đầu trỗ đối với những ruộng đã nhiễm đạo ôn lá bằng các loại thuốc trị đạo ôn, ví dụ như: Katana 20SC, Fu-army 30WP, Sako 25WP, Abenix 10FL, Ka-bum 650WWP, Funhat 40WP, Sieubem 777WP, A.V.T 5SC, Som 5SL, Difusan 40EC, Hibim 31WP... Nếu ruộng bị nặng phải phun kép 2 lần cách nhau 5 - 7 ngày, phun kỹ cho thuốc tiếp xúc đều trên lá.
Người tập hợp Đỗ Thị Thùy Dương | TRẠM TRƯỞNG Cao Văn Tài |