Chủ Nhật, 19/5/2024

Thông báo sâu bệnh tháng 05, dự báo sâu bệnh tháng 06/2019 (Số 152/2019). Phú Thọ.

Tuần 22. Tháng 5/2019. Ngày 03/06/2019
Từ ngày: 01/05/2019. Đến ngày: 31/05/2019

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ

CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV

 


Số: 152 /TB-TT&BVTV

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Phú Thọ, ngày 03 tháng 6 năm 2019

 

THÔNG BÁO

Tình hình sâu bệnh tháng 5/2019

                            Dự báo tình hình sâu bệnh tháng 6/2019

 


I/ TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI TRONG THÁNG 5/2019:

1. Trên lúa xuân trung:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 2.275,7 ha (Nhiễm nhẹ 1.625 ha, trung bình 549,9 ha, nặng 100,8 ha (tại Hạ Hòa), tăng so với CKNT 131,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 538,2 ha.

- Rầy các loại: Diện tích nhiễm 1.265,7 ha (Nhiễm nhẹ 720,6 ha, trung bình 232,1 ha, nặng 313 ha (tại Lâm Thao, Hạ Hòa), tăng so với CKNT 862,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 576 ha.

- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 215,7 ha (Nhiễm nhẹ 174,3 ha, trung bình 41,4 ha) tại huyện Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 148,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 41,4 ha.

2. Trên lúa xuân muộn:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 3.189,9 ha (Nhiễm nhẹ 1.937 ha, trung bình 1.073,2 ha, nặng 179,7 ha (ở Đoan Hùng, Hạ Hòa, Phù Ninh, Lâm Thao), giảm so với CKNT 1.625,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 1.616,8 ha.

- Rầy các loại: Diện tích nhiễm 2.149 ha (Nhiễm nhẹ 1.514 ha, trung bình 635 ha) tại hầu hết các huyện, thành, thị; tăng so với CKNT 1.619,7 ha. Diện tích đã phòng trừ 592,9 ha. Diện tích nhiễm trứng rầy 53 ha (Chủ yêu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 53 ha.

- Bệnh bạc lá: Diện tích nhiễm 193,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê, Phú Thọ, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 174,7 ha.

- Bệnh đạo ôn cổ bông: Diện tích nhiễm 33,3 ha (Chủ yếu nhiễm trung bình) tại Hạ Hòa; tăng so với CKNT 33,3 ha. Diện tích đã phòng trừ 33,3 ha.

- Sâu đục thân: Diện tích bị hại 15,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Phù Ninh; tăng so với CKNT 15,2 ha.

3. Trên ngô xuân:

- Bệnh khô vằn: Diện tích nhiễm 42,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Đoan Hùng; giảm so với CKNT 30,4 ha.

- Sâu keo mùa thu: Diện tích nhiễm 44,69 ha (Nhiễm nhẹ 44,18 ha, trung bình 0,44 ha, nặng 0,07 ha (Đoan Hùng)) tại Thanh Sơn, Thanh Ba, Phù Ninh, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 44,69 ha. Diện tích đã phòng trừ 44,69 ha.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Diện tích nhiễm 1.363,9 ha (Nhiễm nhẹ 1.314,2 ha, trung bình 49,7 ha) tại Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa; giảm so với CKNT 157,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 49,7 ha.

- Rầy xanh: Diện tích nhiễm 1.122,8 ha (Nhiễm nhẹ 915,6 ha, trung bình 207,2 ha) tại Thanh Sơn, Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 177,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 207,2 ha.

- Bọ xít muỗi: Diện tích nhiễm 1.056,8 ha (Nhiễm nhẹ 865,8 ha, trung bình 191 ha) tại Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tân Sơn, Đoan Hùng; giảm so với CKNT 230,8 ha. Diện tích đã phòng trừ 175,8 ha.

- Nhện đỏ: Diện tích nhiễm 816,9 ha (Nhiễm nhẹ 652,9 ha, trung bình 164 ha) tại Thanh Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập, Hạ Hòa; tăng so với CKNT 816,9 ha. Diện tích đã phòng trừ 164 ha.

5. Trên cây ăn quả: Câu cấu xanh, nhện đỏ, bọ xít vai nhọn, ve sầu, bệnh thán thư, rệp các loại, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại nhãn vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SÂU BỆNH HẠI THÁNG 6/2019:

1. Trên mạ mùa: Sâu cuốn lá, sâu đục thân, Rầy các loại, cào cào, châu chấu gây hại nhẹ, chuột hại cục bộ.

2. Trên lúa mùa:  

- Ốc bươu vàng: Gây hại trên những ruộng trũng nước; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại trên lúa mới cấy, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình.

- Bệnh sinh lý: Gây hại trên những ruộng dộc chua, lầy, ruộng cày bừa làm đất không kỹ, ruộng bón phân hữu cơ chưa hoai mục, ruộng cấy sâu tay,… mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Chuột: Gây hại trên lúa mùa sớm khu vực ven đồi, gò, ven làng; mức độ hại nhẹ.

- Ngoài ra: Sâu đục thân hại rải rác.

3. Trên cây ngô hè: Sâu keo mùa thu hại nhẹ đến trung bình. Sâu xám, sâu ăn lá, chuột hại nhẹ.

4. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

  5. Trên cây ăn quả: Câu cấu xanh, nhện, sâu đục thân, cành, rệp các loại, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại nhãn, vải.

  6. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

  III/ BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO PHÒNG TRỪ:

1. Trên mạ, lúa mùa: 

- Trên mạ: Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng khoẻ; hạn chế tối đa gieo cấy các giống có mẫn cảm với bệnh bạc lá (TH3-3, GS9, Nhị ưu số 7,...) trên các khu đồng đã nhiễm bạc lá từ vụ trước, năm trước.

+ Theo dõi và bắt mẫu rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen, khi phát hiện hướng dẫn phòng trừ sớm, kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Xử lý hạt giống trước khi gieo bằng một số loại thuốc, ví dụ: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, …. Phun thuốc phòng trừ rầy cho mạ trước khi cấy 3 - 5 ngày bằng một số loại thuốc, ví dụ: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC,...

+ Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

- Trên lúa: Làm đất kỹ, bón vôi khử chua, xử lý rơm rạ để hạn chế nguồn sâu bệnh và bệnh nghẹt rễ cho lúa sau cấy. Áp dụng kỹ thuật SRI: Bón lót phân chuồng hoai mục, phân lót đầy đủ, cấy mạ non 2 - 2,5 lá, cấy 1 - 2 dảnh, cấy nông tay, mật độ 35 - 40 dảnh/m2; chăm sóc, làm cỏ sục bùn, bón phân thúc đẻ sớm giúp lúa sinh trưởng tốt. Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sâu bệnh: Ốc bươu vàng, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh sinh lý, ...

2. Trên cây ngô:

- Tập trung thu hoạch những diện tích ngô đã chín.

- Làm đất, gieo hạt theo đúng khung lịch thời vụ và kế hoạch sản xuất.

- Sâu keo mùa thu: Áp dụng quản lý dịch hại tổng hợp IPM. Sử dụng thuốc khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Hiện tại, trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam chưa có thuốc trừ Sâu keo mùa thu nên tạm thời cục Bảo vệ thực vật hướng dẫn một số hoạt chất được sử dụng đến hết ngày 31/12/2019 để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron. Ví dụ  thuốc: Clever 300 WG; Dupont TM  Ammate CR ;  Indocar 150SC; Match R 050EC; ....

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi:

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

- Sâu đục gốc, thân cành: Thăm vườn thường xuyên, bắt xén tóc trưởng thành. Diệt sâu non mới hại bằng cách dùng gai mây luồn vào vết sâu đục hoặc dùng bơm thuốc BVTV dạng xông hơi, tiếp xúc vào lỗ đục rồi bít lại.

- Rệp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Biomax 1EC, Shertin 3.6EC, Applaud 25SC, Map-Judo 25WP, Visit 5EC,...

Ngoài ra cần chú ý theo dõi bệnh sẹo, loét, câu cấu,...

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Tiếp tục theo dõi sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- GĐ, PGĐ Sở (ô. Anh);

- UBND các huyện, thành, thị;

- VP Sở; KHTC, TTKN (s/i);

- Lãnh đạo CC; các phòng, trạm (s/i);

- Tổ Website Chi cục (để đăng);

- Lưu: VT,  BVTV (18b).

KT. CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

(Đã ký)

 

 

  

 

Nguyễn Trường Giang

 


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 05 năm 2019 đến ngày 31 tháng 05 năm 2019)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bệnh khô vằn

Lúa trung

3,8 - 8,6

10,2 - 29,3; CB 30,6 - 42(HH,VT,ThS)

2.275,7

1.625,0

549,9

100,8

 

131,4

538,2

13/13 huyện, thành, thị

2

Rầy các loại

100 - 400

570 - 1.800;CB 2.800 - 3.600(LT,HH,YL);cá biệt 4.000 - 8.000(LT,YL,VT)

1.265,7

720,6

232,1

313,0

 

862,1

576,0

13/13 huyện, thành, thị

3

Bệnh bạc lá

4,0 - 5,6

CB 36(HH)

215,7

174,3

41,4

 

 

148,7

41,4

Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê

4

Bệnh khô vằn

Lúa muộn

2,1 - 9,4

11,6 - 30; CB 40 - 46,8(PN,ĐH,LT)

3.189,9

1.937,0

1.073,2

179,7

 

-1.625,3

1.616,8

13/13 huyện, thành, thị

5

Rầy các loại

96 - 380

445 - 1.800; CB 2.100 - 3.600(ĐH, HH,TS,YL)

2.149,0

1.514,0

635,0

 

 

1.619,7

592,9

13/13 huyện, thành, thị

6

Rầy các loại (trứng)

38 - 90

175 - 320

53,0

53,0

 

 

 

53,0

 

Tam Nông, Lâm Thao, Cẩm Khê, Hạ Hòa, Thanh Ba

7

Bệnh bạc lá

2,6 - 5,0

16

193,3

193,3

 

 

 

174,7

 

Hạ Hòa, Yên Lập, Thanh Ba, Cẩm Khê, Phú Thọ, Thanh Sơn

8

Bệnh đạo ôn cổ bông

0,6

8

33,3

 

33,3

 

 

33,3

33,3

Hạ Hòa

9

Sâu đục thân

0,07 - 0,4

1,6 - 2,5

15,2

15,2

 

 

 

15,2

 

Phù Ninh

10

Bệnh khô vằn

Ngô xuân

0,9 - 2,2

6,6 - 16

42,9

42,9

 

 

 

-30,4

 

Đoan Hùng

11

Sâu keo mùa thu

0,1 - 1,5

2,0 - 5,0; CB 6,0 - 12(ĐH,LT,ThS,YL)

44,69

44,18

0,44

0,07

 

44,69

44,69

Thanh Sơn, Thanh Ba, Phù Ninh, Yên Lập, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Hạ Hòa

12

Bọ cánh tơ

Chè

0,6 - 4,0

6,0 - 12

1.363,9

1.314,2

49,7

 

 

-157,6

49,7

Đoan Hùng, Tân Sơn, Thanh Ba, Cẩm Khê, Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa

13

Rầy xanh

1,0 - 4,6

6,0 - 8,0; CB 12 - 14(ThS,YL)

1.122,8

915,6

207,2

 

 

-177,6

207,2

Thanh Sơn, Yên Lập, Tân Sơn, Thanh Ba, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Cẩm Khê

14

Bọ xít muỗi

0,7 - 3,6

4,0 - 8,0; CB 12 - 18(TB,YL,HH)

1.056,8

865,8

191,0

 

 

-230,8

175,8

Thanh Ba, Yên Lập, Hạ Hòa, Cẩm Khê, Tân Sơn, Đoan Hùng

15

Nhện đỏ

1,4 - 4,8

7,0 - 18; CB 22(ThS)

816,9

652,9

164

 

 

816,9

164,0

Thanh Sơn, Đoan Hùng, Yên Lập, Hạ Hòa

 

Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 22 - 5/2019 Toàn tỉnh 24/05/2019 30/05/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 21 - 5/2019 Toàn tỉnh 17/05/2019 23/05/2019
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày, dự báo cuối vụ và BPPT - 5/2019 Toàn tỉnh 09/05/2019 15/05/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 20 - 5/2019 Toàn tỉnh 09/05/2019 16/05/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 19 - 5/2019 Toàn tỉnh 03/05/2019 09/05/2019
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 5/2019 Toàn tỉnh 02/05/2019 08/05/2019
Thông báo sâu bệnh tháng 4, dự báo sâu bệnh tháng 05/2019 - 4/2019 Toàn tỉnh 01/04/2019 30/04/2019
Thông báo tình hình dịch hại trên lúa kỳ 7 ngày - 5/2019 Toàn tỉnh 25/04/2019 01/05/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 18 - 5/2019 Toàn tỉnh 26/04/2019 02/05/2019
Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 17 - 4/2019 Toàn tỉnh 19/04/2019 25/04/2019