Chủ Nhật, 19/5/2024

Thông báo sâu bệnh tỉnh kỳ 23 (Số 23/2019). Phú Thọ.

Tuần 23. Tháng 6/2019. Ngày 06/06/2019
Từ ngày: 31/05/2019. Đến ngày: 06/06/2019
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  23 /TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 6 tháng 6 năm 2019

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
31 tháng 05 năm 2019 đến ngày 6 tháng 6 năm 2019)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  26,4 - 30,40 C; Cao 30 - 340C; Thấp 22 - 260C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của rãnh áp thấp bị nén yếu bởi một bộ phận áp cao lục địa nhỏ ở phía Bắc kết hợp với vùng hội tụ gió nên ở các nơi trong tỉnh đã có mưa, mưa vừa, có nơi mưa to và rải rác có dông; cuối kỳ do ảnh hưởng của rìa đông nam rãnh áp thấp nối với vùng áp thấp phía Tây nên thời tiết khu vực tỉnh phổ biến đêm không mưa, ngày trời nắng. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường. 

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa xuân sớm và xuân trung

Diện tích: 20.276,6 ha

Sinh trưởng : Thu hoạch xong

- Lúa muộn

Diện tích: 16.164 ha

Sinh trưởng : Thu hoạch

- Ngô xuân

Diện tích: 5.655 ha

Sinh trưởng : Thu hoạch xong

- Chè

Diện tích: 16.300 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.983,2 ha

Sinh trưởng: PT quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,3 - 4,0%, cao 6,0 - 10%; diện tích nhiễm 1.142,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập; tăng so với CKNT 225,8 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 4,9%, cao 6,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 1.004 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Thanh Ba; giảm so với CKNT 441 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,8 - 4,0%, cao 6,0 - 14%; diện tích nhiễm 713,3 ha (Nhiễm nhẹ 517 ha, trung bình 196,3 ha) tại Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Sơn; tăng so với CKNT 131,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 121,5 ha.

- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 3,2%, cao 6,0 - 12%; diện tích nhiễm 200,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn; tăng so với CKNT 118,3 ha.

2. Trên cây ăn quả: Câu cấu xanh, nhện đỏ, bọ xít vai nhọn, ve sầu, bệnh thán thư, rệp các loại, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại nhãn vải.

3. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên mạ mùa: Bệnh sinh lý, rầy các loại hại rải rác. Chuột hại cục bộ.

2. Trên ngô hè: Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Sâu xám, sâu ăn lá, chuột hại rải rác.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Câu cấu xanh, nhện đỏ, bọ xít vai nhọn, ve sầu, bệnh thán thư, rệp các loại, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại nhãn vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

1. Trên mạ mùa:

- Áp dụng kỹ thuật SRI, gieo thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng khoẻ; hạn chế tối đa gieo cấy các giống có mẫn cảm với bệnh bạc lá (TH3-3, GS9, Nhị ưu số 7,...) trên các khu đồng đã nhiễm bạc lá từ vụ trước, năm trước.

- Theo dõi và bắt mẫu rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen, khi phát hiện hướng dẫn phòng trừ sớm, kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động). Xử lý hạt giống trước khi gieo bằng một số loại thuốc, ví dụ: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, …. Phun thuốc phòng trừ rầy cho mạ trước khi cấy 3 - 5 ngày bằng một số loại thuốc, ví dụ: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC,...

- Tích cực diệt chuột bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.

2. Trên ngô:

- Làm đất, gieo hạt theo đúng khung lịch thời vụ và kế hoạch sản xuất

- Chuẩn bị giống cho gieo cấy cho vụ mùa theo hướng dẫn cơ cấu giống và thời vụ. 

- Sâu keo mùa thu: Áp dụng quản lý dịch hại tổng hợp IPM. Sử dụng thuốc khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Hiện tại, trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam chưa có thuốc trừ Sâu keo mùa thu nên tạm thời cục Bảo vệ thực vật hướng dẫn một số hoạt chất được sử dụng đến hết ngày 31/12/2019 để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron. Ví dụ  thuốc: Clever 300 WG, Dupont TM  Ammate CR,  Indocar 150SC, Match R 050EC, ....

 

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

4. Trên cây bưởi:

- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

- Sâu đục gốc, thân cành: Thăm vườn thường xuyên, bắt xén tóc trưởng thành. Diệt sâu non mới hại bằng cách dùng gai mây luồn vào vết sâu đục hoặc dùng bơm thuốc BVTV dạng xông hơi, tiếp xúc vào lỗ đục rồi bít lại.

- Rệp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Biomax 1EC, Shertin 3.6EC, Applaud 25SC, Map-Judo 25WP, Visit 5EC,...

Ngoài ra cần chú ý theo dõi bệnh sẹo, loét, câu cấu,...

5. Trên cây lâm nghiệp:

- Tiếp tục theo dõi sâu ong ăn lá mỡ để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 31 tháng 05 năm 2019 đến ngày 6 tháng 6 năm 2019)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Bọ cánh tơ

Chè

1,3 - 4,0

6,0 - 10

1.142,6

1.142,6

 

 

 

225,8

 

Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập

2

Rầy xanh

1,2 - 4,9

6,0 - 8,0

1.004,0

1.004,0

 

 

 

-441

 

Tân Sơn, Hạ Hòa, Yên Lập, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Thanh Ba

3

Bọ xít muỗi

0,8 - 4,0

6,0 - 14

713,3

517

196,3

 

 

131,1

121,5

Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Sơn

4

Nhện đỏ

1,2 - 3,2

6,0 - 12

200,1

200,1

 

 

 

118,3

 

Tân Sơn

 

Thông báo sâu bệnh khác