SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG
TRỌT& BVTV
Số: 23 /TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Thọ,
ngày 6 tháng 6 năm 2019
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 31 tháng 05 năm 2019 đến ngày 6
tháng 6 năm 2019)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 26,4 - 30,40 C;
Cao 30 - 340C; Thấp 22 - 260C.
Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ do ảnh hưởng của rãnh áp thấp bị nén yếu bởi một bộ phận áp
cao lục địa nhỏ ở phía Bắc kết hợp với vùng hội tụ gió nên ở các nơi trong tỉnh
đã có mưa, mưa vừa, có nơi mưa to và rải rác có dông; cuối kỳ do ảnh hưởng của rìa đông nam rãnh áp thấp nối với vùng áp
thấp phía Tây nên thời tiết khu vực tỉnh phổ biến đêm không mưa, ngày trời nắng.
Cây trồng sinh
trưởng và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Lúa xuân sớm và xuân trung
|
Diện tích: 20.276,6 ha
|
Sinh trưởng : Thu hoạch xong
|
- Lúa muộn
|
Diện tích: 16.164 ha
|
Sinh trưởng : Thu hoạch
|
- Ngô xuân
|
Diện tích: 5.655 ha
|
Sinh trưởng : Thu hoạch xong
|
- Chè
|
Diện tích: 16.300 ha
|
Sinh trưởng: Phát triển
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích trên 3.983,2 ha
|
Sinh trưởng: PT quả
|
II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
1. Trên cây chè:
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,3 - 4,0%, cao 6,0 - 10%; diện tích nhiễm 1.142,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Yên Lập; tăng so với CKNT 225,8 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến
1,2 - 4,9%, cao 6,0 - 8,0%; diện tích nhiễm 1.004 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
Tân Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Thanh Sơn, Thanh Ba; giảm so với CKNT 441 ha.
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,8 - 4,0%, cao 6,0 - 14%; diện tích nhiễm 713,3 ha (Nhiễm nhẹ 517 ha,
trung bình 196,3 ha) tại Hạ Hòa, Thanh Ba, Yên Lập, Cẩm Khê, Thanh Sơn; tăng so
với CKNT 131,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 121,5 ha.
- Nhện đỏ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,2
- 3,2%, cao 6,0 - 12%; diện tích nhiễm 200,1 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn;
tăng so với CKNT 118,3 ha.
2. Trên
cây ăn quả: Câu cấu xanh, nhện đỏ, bọ xít vai
nhọn, ve sầu, bệnh thán thư, rệp các loại, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy gôm, bệnh
loét phát sinh gây hại
rải rác
trên cây
bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại nhãn
vải.
3.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng,
sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác.
Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.
III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:
1. Trên mạ
mùa: Bệnh sinh lý, rầy các loại hại rải rác. Chuột
hại cục bộ.
2. Trên ngô hè: Sâu keo mùa thu hại nhẹ. Sâu
xám, sâu ăn lá, chuột hại rải rác.
3. Trên cây
chè: Rầy
xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ, bọ xít muỗi, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.
4. Trên
cây ăn quả: Câu cấu xanh, nhện đỏ, bọ xít vai
nhọn, ve sầu, bệnh thán thư, rệp các loại, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy gôm, bệnh
loét phát sinh gây hại
rải rác
trên cây
bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại nhãn
vải.
5.
Trên cây lâm nghiệp: Bệnh phấn trắng,
sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác.
Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.
IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ
LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên mạ mùa:
- Áp dụng kỹ thuật
SRI, gieo thưa (1kg thóc giống trên 10m2), bón phân chuồng hoai mục và
bón lót phân NPK 5.10.3 cho cây mạ sinh trưởng khoẻ; hạn chế tối đa gieo cấy
các giống có mẫn cảm với bệnh bạc lá (TH3-3, GS9, Nhị ưu số 7,...) trên các khu
đồng đã nhiễm bạc lá từ vụ trước, năm trước.
-
Theo dõi và bắt mẫu rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen, khi phát hiện hướng
dẫn phòng trừ sớm, kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền
bệnh lùn sọc đen phương Nam và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng
lụi (vàng lá di động). Xử lý hạt giống trước khi gieo bằng
một số loại thuốc, ví dụ: Cruiser Plus 312.5FS, Enaldo 40FS, Gaucho 600FS, …. Phun
thuốc phòng trừ rầy cho mạ trước khi cấy 3 - 5 ngày bằng một số loại thuốc, ví
dụ: Actara 25WG, Virtako 1.5RG, Hichespro 500WP, Admire 050 EC,...
- Tích cực diệt chuột
bằng biện pháp kỹ thuật tổng hợp.
2. Trên ngô:
- Làm đất, gieo hạt theo
đúng khung lịch thời vụ và kế hoạch sản xuất
- Chuẩn bị giống cho gieo
cấy cho vụ mùa theo hướng dẫn cơ cấu giống và thời vụ.
- Sâu keo mùa thu: Áp dụng quản lý
dịch hại tổng hợp IPM. Sử dụng thuốc khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Hiện tại,
trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam chưa có
thuốc trừ Sâu keo mùa thu nên tạm thời cục Bảo vệ thực vật hướng dẫn một số
hoạt chất được sử dụng đến hết ngày 31/12/2019 để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt
chất Bacillus thuringiensis, Spinetoram, Indoxacarb, Lufenuron. Ví dụ
thuốc: Clever 300 WG, Dupont TM Ammate CR, Indocar 150SC, Match R
050EC, ....
3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ
lệ bệnh vượt ngưỡng.
4. Trên cây bưởi:
- Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc
hiệu để
phòng trừ,
ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green
6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...
- Sâu đục gốc, thân cành:
Thăm vườn thường xuyên, bắt xén tóc trưởng thành. Diệt sâu non mới hại bằng
cách dùng gai mây luồn vào vết sâu đục hoặc dùng bơm thuốc BVTV dạng xông hơi,
tiếp xúc vào lỗ đục rồi bít lại.
- Rệp: Khi cây có trên
25% cành, lá bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Biomax 1EC,
Shertin 3.6EC, Applaud 25SC, Map-Judo 25WP, Visit 5EC,...
Ngoài ra cần chú ý theo
dõi bệnh sẹo, loét, câu cấu,...
5. Trên cây lâm nghiệp:
- Tiếp tục theo dõi sâu ong ăn lá mỡ để có biện
pháp chỉ đạo kịp thời.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV
được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng
nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV,
Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|