Thứ Ba, 7/5/2024

Thông báo tình hình SVGH tỉnh kỳ 29 (Số 29/2019). Phú Thọ.

Tuần 29. Tháng 7/2019. Ngày 19/07/2019
Từ ngày: 12/07/2019. Đến ngày: 18/07/2019
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
 

Số:  29 /TB - TT&BVTV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Phú Thọ, ngày 18 tháng 7 năm 2019

 

THÔNG BÁO

TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày
12 tháng 7 năm 2019 đến ngày 18 tháng 7 năm 2019)

 

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết:

Nhiệt độ: Trung bình  29,5 - 30,50 C; Cao 36 - 380C; Thấp 25 - 270C.

Nhận xét khác. Trong kỳ, đầu kỳ do chịu ảnh hưởng của  vùng áp thấp nóng phía Tây nên thời tiết nắng nóng; giữa kỳ do ảnh hưởng của rãnh áp thấp kết hợp với vùng hội tụ gió nên thời tiết các nơi trong tỉnh có mưa, mưa rào và dông rải rác. Trong cơn dông có khả năng xảy ra lốc, sét và gió giật mạnh. Nền nhiệt độ và độ ẩm ít thay đổi. Cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng:

 

- Lúa mùa sớm

Diện tích: 11.467 ha

Sinh trưởng: Cuối đẻ - đứng cái

- Lúa mùa trung

Diện tích: 15.167,6 ha

Sinh trưởng: Hồi xanh - đẻ nhánh

- Ngô hè thu

Diện tích: 3.387 ha

Sinh trưởng : 3 lá - trỗ cờ - phun râu

- Chè

Diện tích: 16.300 ha

Sinh trưởng: Phát triển búp - TH

- Cây bưởi:

Diện tích trên 3.983,2 ha

Sinh trưởng: PT quả

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

1. Trên lúa mùa sớm:

- Chuột: Gây hại nhẹ tại huyện Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Lâm Thao; tỷ lệ hại phổ biến 0,5 - 3,2%, cao 4,0 - 7,6%. Diện tích bị hại 247,4 ha (Chủ yếu hại nhẹ); tăng so với CKNT 247,4 ha.

- Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ tại huyện Tam Nông; tỷ lệ hại phổ biến 2,0 - 4,1 %, cao 8,0 - 12%. Diện tích nhiễm 24,3 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 24,3 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại nhẹ tại huyện Đoan Hùng, Tâm Nông, Thanh Ba, Phù Ninh; mật độ phổ biến 4,0 - 16 con/m2, cao 21 - 28 con/m2 (phát dục chủ yếu tuổi 5,N); diện tích nhiễm 200,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 158,8 ha.

- Trưởng thành đục thân hai chấm nở rộ tại T.P Việt Trì, Lâm Thao, Phù Ninh; mật độ phổ biến 0,02 - 0,2 con/m2, cao 0,5 - 2,0 con/m2

Ngoài ra: Rầy các loại, bệnh khô vằn, bệnh đốm sọc vi khuẩn hại rải rác.

2. Trên lúa mùa trung:

- Chuột: Gây hại nhẹ tại huyện Yên Lập; tỷ lệ hại phổ biến 0,4 - 2,4%, cao 3,0 - 6,0%. Diện tích bị hại 95,1 ha (Chủ yếu hại nhẹ); tăng so với CKNT 95,1 ha.

- Ốc bươu vàng: Gây hại nhẹ tại các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan Hùng; mật độ phổ biến 0,1 - 0,3 con/m2, cao 1,0 - 3,0 con/m2; diện tích nhiễm 93 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 237,9 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ: Gây hại nhẹ tại huyện Thanh Ba, Phú Thọ, Tam Nông, Hạ Hòa; mật độ phổ biến 4,0 - 16 con/m2, cao 21 - 32 con/m2 (phát dục chủ yếu tuổi 3,4); diện tích nhiễm 64,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); giảm so với CKNT 563,9 ha.

Ngoài ra: Rầy các loại, sâu đục thân, bệnh sinh lý hại rải rác.

3. Trên cây ngô hè:

- Sâu keo mùa thu: Mật độ sâu non phổ biến 0,5 - 2,0 con/m2, cao 3,0 - 4,0 con/m2; cục bộ 6,7 - 9,0 con/m2 (Việt Trì). Diện tích nhiễm 65,6 ha (Nhiễm nhẹ 64,4 ha, trung bình 1 ha, nặng 0,2 ha (Việt Trì)) tại Việt Trì, Hạ Hòa, Phú Thọ, Tam Nông, Thanh Ba, Phù Ninh, Thanh Thủy; tăng so với CKNT 65,6 ha. Diện tích đã phòng trừ 4,5 ha.

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ tại huyện Đoan Hùng; tỷ lệ hại phổ biến 1,2 - 5,0%, cao 8,0 - 11%. Diện tích nhiễm 31 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ); tăng so với CKNT 31 ha.

Ngoài ra: Rệp cờ, bệnh đốm lá hại rải rác.

4. Trên cây chè:

- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ biến 1,1 - 2,8%, cao 5,5 - 8,0%, cục bộ 12% (Thanh Sơn); diện tích nhiễm 1.264,7 ha (Nhiễm nhẹ 1.116,5 ha, trung bình 148,2 ha) tại Thanh Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Ba, Tân Sơn, Cẩm Khê; tăng so với CKNT 592,1 ha. Diện tích đã phòng trừ 148,2 ha.

- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 1,0 - 2,2%, cao 5,4 - 8,0%; diện tích nhiễm 801,7 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Thanh Ba,Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê; giảm so với CKNT 39,7 ha.

- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ biến 0,6 - 3,0%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 358,7 ha (Chủ yêu nhiễm nhẹ) tại Tân Sơn, Yên Lập; giảm so với CKNT 567,4 ha.

Ngoài ra: Nhện đỏ, bệnh đốm nâu hại rải rác.

5. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp các loại, ruồi đục quả, bệnh thán thư, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại rải rác trên nhãn, vải.

6. Trên cây lâm nghiệp: Sâu xanh ăn lá bồ đề hại nhẹ. Bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

III. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI TRONG 7 NGÀY TỚI:

1. Trên lúa mùa:  

- Sâu cuốn lá nhỏ: Trưởng thành lứa 4 ra di chuyển đẻ trứng, sâu non nở và gây hại trên trà lúa mùa sớm đứng cái, trà trung đang đẻ rộ, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Sâu đục thân hai chấm: Trưởng thành lứa 4 ra rộ di chuyển và đẻ trứng, sâu non nở và gây hại trên trà mùa sớm giai đoạn đứng cái, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

- Chuột: Tiếp tục di chuyển và gây hại nhất là ruộng gần khu vực chăn nuôi, ven đồi gò, ven làng, mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng.

Ngoài ra: Bệnh sinh lý, rầy các loại hại rải rác.

2. Trên cây ngô hè: Sâu keo mùa thu tiếp tục gây hại trên cây ngô giai đoạn xoáy nõn đến trỗ cờ, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng. Ngoài ra: Bệnh đốm lá, bệnh khô vằn, chuột hại nhẹ.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ hại nhẹ đến trung bình; bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác.

4. Trên cây ăn quả: Nhện đỏ, rệp các loại, ruồi đục quả, bọ xít vai nhọn, sâu xanh bướm phượng, bệnh chảy gôm, bệnh loét phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi. Bọ xít nâu, nhện lông nhung, bệnh thán thư hại nhãn vải.

5. Trên cây lâm nghiệp: Cần tiếp tục theo dõi chặt chẽ sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp phòng trừ kịp thời có hiệu quả; các huyện có diện tích trồng bồ đề cần lưu ý nhất là Tân Sơn và Thanh Sơn. Ngoài ra bệnh phấn trắng, sâu cuốn lá, sâu ăn lá, bệnh đốm lá, bệnh khô cành khô lá gây hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

IV. ĐỀ NGHỊ BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:

 * Tăng cường công tác chỉ đạo theo văn bản sô 1924/UBND-KTN ngày 10 tháng 5 năm 2019, về việc phòng chống sâu keo mùa thu của Ủy ban nhân dân Tỉnh Phú Thọ. Văn bản số 577/SNN-TT&BVTV ngày 07 tháng 5 năm 2019, về việc phòng chống sâu keo mùa thu; Văn bản số 873/SNN-TT&BVTV ngày 25 tháng 6 năm 2019, về việc tiếp tục chỉ đạo đẩy mạnh sản xuất vụ mùa năm 2019; Văn bản số 909/SNN-TT&BVTV, ngày 03 tháng 7 năm 2019, về việc phát động  diệt chuột tập trung vụ  mùa 2019 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

  1. Trên lúa:

   - Tiếp tục theo dõi chặt chẽ và bắt mẫu rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen, khi phát hiện hướng dẫn phòng trừ sớm, kịp thời đối với rầy lưng trắng là môi giới truyền bệnh lùn sọc đen phương Nam và rầy xanh đuôi đen là môi giới truyền bệnh vàng lụi (vàng lá di động).

 - Sâu cuốn lá nhỏ: Tăng cường kiểm tra đồng ruộng DTDB chính xác sâu non lứa 5 gây hại từ giữa đến cuối tháng 7. Phun thuốc khi ruộng lúa có mật độ sâu non cao trên 20 con/m2 (Ví dụ như: Clever 300 WG, Hd-Fortuner 150 EC, Rigell 800 WG, Emagold 6.5 WG, Tasieu 5 WG, Alocbale 40 EC, Virtako 1.5 GR, Bemab 52 WG...).

 - Sâu đục thân: Áp dụng biện pháp thủ công như cắt dảnh héo, ngắt ổ trứng để tiêu hủy diệt sâu và trứng, diệt trưởng thành vào đèn. Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ trưởng thành cao trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phun phòng trừ khi sâu non mới nở (thường sau cao điểm bướm rộ 5 - 7  ngày). Ví dụ như: Nicata 95SP, Gà nòi 95SP, Virtako 40WP, Benevia 100OD, Minecto™ star 60WG, Zobin 90WP, Sausto 1EC, Tasieu 5EC, Silsau 1.8EC/3.6EC, Shepatin 18EC/ 36EC, ...

- Tổ chức diệt chuột tập trung vào giai đoạn lúa đẻ nhánh rộ (Từ ngày 15/7/2019 đến ngày 30/7/2019). Diệt chuột bằng bả sinh học, thuốc hóa học, ... có trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (Ví dụ: Sử dụng thuốc Ranpart 2%DS, Cat 0.25WP, Rat K 2% DP, Rat-kill 2% DP, ... trộn thành bả cùng với thóc luộc nứt vỏ chấu, gạo, khoai lang, mộng mạ, cua, ốc, tép, ... hoặc bả trộn sẵn Broma 0.005AB…).

- Bệnh sinh lý: Khi ruộng lúa bị bệnh không bón phân đạm, tăng cường làm cỏ sục bùn. Khắc phục bằng cách bón 10-15 kg vôi bột + 10-15 kg supe lân kết hợp với làm cỏ sục bùn, hoặc sử dụng chế phẩm bổ sung dinh dưỡng và giải độc cho lúa như XO Sogan siêu ra rễ; XO siêu lân,...

  2. Trên ngô hè:

  - Sâu keo mùa thu:

  + Biện pháp canh tác, thủ công: xới sáo, làm sạch cỏ và bón phân vun gốc cho ngô để hạn chế nơi ẩn nấp của sâu và diệt nhộng. Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.

   + Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.

  + Biện pháp hoá học:  Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép 2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất như: (Indoxacarb + Emamectin benzoate) hoặc thuốc có 2 hoạt chất trên (Emingold 160SC; Obaone 95WG; Chetsau 100WG; ...).

  3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

  - Rầy xanh: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%, có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ rầy xanh hại chè, ví dụ như: Comda gold 5WG, Eska 250EC, Emaben 3.6WG, Actara 25WG, Dylan 2EC,...

  - Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, ví dụ như: Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Emaben 2.0EC (3.6WG),...

 - Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ như: Miktin 3.6EC, Dylan 2EC, Emaben 2.0EC (3.6WG), Oshin 100SL, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, …

  - Nhện đỏ: Khi nương chè có tỷ lệ lá hại trên 20%; có thể sử dụng các loại thuốc được đăng ký trừ nhện đỏ trên chè, ví dụ như: Agri-one 1SL, Catex 1.8EC (3.6EC), Tasieu 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Benknock 1EC, SK Enspray 99EC, Comite (R) 73EC, Daisy 57EC, Alfamite 15EC, Sokupi 0.36SL,…

  4. Trên cây bưởi:

   - Rệp: Khi cây có trên 25% cành, lá bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Biomax 1EC, Shertin 3.6EC, Applaud 25SC, Map-Judo 25WP, Visit 5EC,...

   - Ruồi đục quả: Áp dụng biện pháp canh tác, thủ công: Sử dụng túi lưới màu trắng để bao quả. Dùng chất dẫn dụ côn trùng để thu hút con trưởng thành, ví dụ: Vizubon - D, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900OL, Vizubon-P,.... Nếu bị nặng có thể sử dụng một số hoạt chất: Abamectin, Petroleum oil,...Ví dụ thuốc: Tungatin 1.8EC, Nimbus 1.8EC, Soka 25EC,...

 - Bệnh chảy gôm: Khi trên vườn có trên 10% thân cây bị hại hoặc trên 25% số cành bị hại, sử dụng các loại thuốc đặc hiệu để phòng trừ, ví dụ như: Stifano 5.5SL, Sat 4SL, MAP Green 6SL, Xanized 72WP, Tungsin-M 72WP, Alpine 80WP (80WG),...

  Ngoài ra cần chú ý theo dõi bệnh sẹo, loét, câu cấu,...

  5. Trên cây lâm nghiệp:

  - Sâu xanh ăn lá bồ đề:

 + Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1-2 (cây còn thấp): Sử dụng những loại thuốc hóa học có tác dụng tiếp xúc, xông hơi mạnh pha với nước dùng bình phun để phun phòng trừ ví dụ như: Victory 585EC, Wavotox 585EC, Vifast 10SC,...

+Với những diện tích rừng tuổi >3, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin ví dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6- 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 -15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

 - Bệnh chết héo cây keo: Tiếp tục theo dõi và chủ động điều tra, phát hiện các diện tích keo bị nhiễm bệnh. Hiện nay chưa có thuốc hướng dẫn phòng trừ đối với bệnh chết héo trên cây keo, do đó trước mắt tạm thời sử dụng một số loại thuốc BVTV có chứa các hoạt chất như Mancozeb, Metalaxyl-M (ví dụ Ridomil Gold 68WG), Fosetyl-aluminium (ví dụ Aliette 800WG), Propiconazole (ví dụ Tilt super 300EC), Chlorothalonil (ví dụ Daconil 75WP, Binhconil 75WP) pha ở nồng độ 0,1% để phun phòng trừ.

 - Ngoài ra theo dõi chặt chẽ sâu ong ăn lá mỡ, để có biện pháp chỉ đạo kịp thời.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Cục BVTV, Trung tâm BVTV phía Bắc (b/c);

- Phòng KHTC sở;

- LĐCC;

- Các Phòng, Trạm TT&BVTV (s/i);

- Lưu: VT, KT.

K/T CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

 

 

 

 (Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Trường Giang


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH 
(Từ ngày 11 tháng 7 năm 2019 đến ngày 18 tháng 7 năm 2019)

 

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Chuột

Lúa sớm

0,5 - 3,2

4,0 - 7,6

247,4

247,4

 

 

 

247,4

 

Thanh Sơn, Yên Lập, Hạ Hòa, Lâm Thao

2

Bệnh sinh lý

2,0 - 4,1

8,0 - 12

24,3

24,3

 

 

 

24,3

 

Tam Nông

3

Sâu cuốn lá nhỏ

4,0 - 16

21 - 28

19,8

19,8

 

 

 

-245

 

Đoan Hùng, Tam Nông, Thanh Ba, Phù Ninh

4

Sâu đục thân (bướm)

0,02-0,2

0,5 - 2,0

54,1

54,1

 

 

 

54,1

 

Việt Trì, Lâm Thao, Phù Ninh

5

Chuột

Lúa trung

0,4 - 2,4

3,0 - 6,0

95,1

95,1

 

 

 

95,1

 

Yên Lập

6

Ốc bươu vàng

0,1 - 0,3

1,0 - 3,0

93

93

 

 

 

-237,9

 

Thanh Sơn, Tân Sơn, Đoan Hùng

7

Sâu cuốn lá nhỏ

4,0 - 16

21 - 32

64,4

64,4

 

 

 

-563,9

 

Thanh Ba, Phú Thọ, Tam Nông, Hạ Hòa

8

Sâu keo mùa Thu

Ngô hè

0,5 - 2,0

3,0 - 4,0; CB6 - 7(VT)

65,6

64,4

1

0,2

 

65,6

4,5

Việt Trì, Hạ Hòa, Phú Thọ, Tam Nông, Thanh Ba, Phù Ninh, Thanh Thủy

9

Bệnh khô vằn

1,2 - 5,0

8,0 - 11

31

31

 

 

 

31

 

Đoan Hùng

10

Bọ cánh tơ

Chè

1,1 - 2,8

5,5 - 8,0; CB12(ThS)

1.264,7

1.116,5

148,2

 

 

592,1

148,2

Thanh Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Yên Lập, Thanh Ba, Tân Sơn, Cẩm Khê

11

Rầy xanh

1,0 - 2,2

5,4 - 8,0

801,7

801,7

 

 

 

-39,7

 

Tân Sơn, Hạ Hòa, Đoan Hùng, Thanh Ba, Thanh Sơn, Yên Lập, Cẩm Khê

12

Bọ xít muỗi

0,6 - 3,0

4,0 - 6,0

358,7

358,7

 

 

 

-567,4

 

Tân Sơn, Yên Lập

 

Thông báo sâu bệnh khác