CHI CỤC TT &
BVTV PHÚ THỌ
TRẠM TT& BVTV PHÙ NINH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số: 37/BC7N-BVTV
|
|
BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ ngày 07 tháng 09 đến ngày 13 tháng 09 năm 2020)
I. TÌNH
HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời
tiết
Nhiệt độ trung bình:. 300C. Cao nhất: 360C. Thấp nhất: 260C
Độ ẩm trung bình:.....................
Cao nhất:.................... Thấp nhất:...........................
Lượng mưa tổng số:....................................................................................................
Số giờ nắng tổng số:...................................................................................................
Thời tiết bất thường trong kỳ (nếu có): Trong kỳ trời có mưa to xen lẫn
nắng to, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây lúa
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
Mùa
|
Sớm
|
Chắc xanh – đỏ đuôi
|
668,6
|
|
Tổng:
|
668,6
|
|
b) Cây
trồng khác
Nhóm/loại cây
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo trồng (ha)
|
- Ngô (bắp):
|
Chín – thu hoạch
|
460
|
- Cây rau:
|
Cây con - Phát triển thân lá
|
200
|
3. Diện
tích cây trồng bị ảnh hưởng của thiên tai:..................... (tên
thiên tai)
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện tích bị
ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất trắng (>70%)
|
Đã gieo
cấy lại
|
Đã trồng
cây khác
|
Để đất
trống
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Các loại
thiên tai: Lũ quét, ngập úng, hạn hán, mưa đá, nắng nóng, rét hại, mưa đá,
giông bão, sương muối, xâm nhập mặn, nhiễm phèn,... Có thể bổ sung các yếu tố
thời tiết khác ảnh hưởng đến sản xuất trồng trọt của địa phương.
- Thông tin
thiệt hại do thiên tai phải báo cáo ngay khi xác định được tương đối mức độ thiệt hại (nhập vào phần mềm), các số liệu còn
thiếu bổ sung ngay khi có đủ cơ sở xác định.
Nhận xét: Thời gian, cách thức, quy mô, mức độ của thiên tai
ảnh hưởng đến các cây trồng; hướng khắc phục ở địa phương.
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH CHỦ YẾU VÀ
THIÊN ĐỊCH
1. Số liệu theo dõi côn
trùng vào bẫy
Loại bẫy: Bẫy đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm
02/09
|
Đêm
03/09
|
Đêm
04/09
|
Đêm
05/09
|
Đêm
06/09
|
Đêm
07/09
|
Đêm
08/09
|
TT sâu đục thân 2 chấm
|
|
|
|
|
|
|
1
|
SĐT 5 vạch đầu nâu
|
|
|
3
|
|
|
|
2
|
TT cuốn lá nhỏ
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
2.
Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh
a) Số liệu
điều tra phát dục của SVGH
Tên SVGH
|
Cây trồng và GĐST
|
Mật độ sâu, chỉ số bệnh
|
Tuổi, pha phát dục
sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Bệnh khô vằn
|
Lúa sớm: Chắc xanh – đỏ đuôi
|
4.88
|
12.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bệnh đen lép
hạt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Rầy các loại
|
92.00
|
480.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu đục thân
|
0.51
|
2.20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số liệu điều tra ký sinh của SVGH
Tên SVGH
|
Tên ký sinh
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- SL:
Số lượng mẫu điều tra ký sinh của từng pha; KS: Số mẫu bị ký sinh của từng pha.
- Số lượng mẫu cá thể tính
số cá thể bị ký sinh/tổng số cá thể điều tra ở từng pha; số lượng mẫu là ổ
trứng tính số ổ bị ký sinh/số ổ điều tra và số liệu trung bình số trứng bị ký
sinh/ổ (đếm 30 ổ ở thời điểm trứng sắp nở hoặc đang nở).
III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU
1.
Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu (c/m2),
tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp bệnh phổ
biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Cây lúa sớm: Chắc
xanh – đỏ đuôi (GĐST)
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
6-8
|
12.00
|
|
|
Cả huyện
|
2
|
Bệnh đen lép
hạt
|
|
|
|
|
RR
|
3
|
Rầy các loại
|
80-120
|
480.00
|
|
|
RR
|
4
|
Sâu đục thân
|
1.2-1.5
|
2.20
|
|
|
Cả huyện
|
Ghi chú:
Ghi mật độ, tỷ lệ của mỗi SVGH chủ yếu trên lúa theo từng thời vụ, trà lúa;
SVGH trên cây trồng khác ghi GĐST của cây trồng; Trong báo cáo tháng là số liệu
tổng hợp của 4 tuần.
2. Diện tích
nhiễm SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây lúa sớm: Chắc
xanh – đỏ đuôi (GĐST)
|
1
|
Bệnh khô vằn
|
16.94
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú:
- Ghi các mức diện tích
nhiễm (DTN) nhẹ, trung bình, nặng, mất trắng và diện tích phòng trừ của mỗi
SVGH chủ yếu trên từng thời vụ, trà lúa; trong báo cáo tháng là số liệu tổng
hợp của 4 tuần.
- Tổng DTN là tổng các mức
DTN và diện tích mất trắng.
* Thống
kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch
THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH NHIỄM (tên
SVGH) HẠI.................... (tên cây trồng)
(Đến ngày....... tháng........ năm 20......)
TT
|
Xã/huyện/tỉnh
|
Diện
tích nhiễm (ha)
|
DT
phòng trừ (ha)
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất
trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu mẫu này dùng để báo cáo chi tiết đối với SVGH đang
gây hại nặng trên diện rộng, đang phải chỉ đạo tích cực hoặc khi công bố dịch;
Diện tích phòng trừ: Thống kê diện tích phun thuốc bảo vệ thực vật, thủ công,
tiêu hủy,...
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ
- Trên lúa mùa:
+ Bệnh khô vằn hại nhẹ,
cục bộ hại trung bình ở những ruộng bón nhiều đạm, bón phân không cân đối.
+ Sâu đục thân gây hại rải rác, cục bộ ruộng hại trung bình gây bạc bông bạc do phòng trừ k kịp thời.
+ Ngoài ra rầy các loại, bệnh đen lép hạt gây hại rải rác.
VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO
PHÒNG TRỪ:
1. Dự báo SVGH chủ yếu
trong kỳ tới:
- Trên lúa:
+ Bệnh khô vằn tiếp tục
phát sinh phát triển và gây hại trung bình cục bộ hại nặng trên ruộng lúa xanh
tốt, trỗ muộn.
+ Sâu đục thân hại nhẹ đến trung bình cục bộ
hại nặng gây bông bạc.
+ Ngoài ra rầy các loại,
bọ xít dài và bệnh đen lép hạt gây hại rải rác.
- Trên cây ngô: Sâu đục thân, đục
bắp, chuột, rệp cờ, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá hại nhẹ đến trung bình sâu keo
mùa thu hại rải rác.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong kỳ tới:
*Trên lúa:
- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh
hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các thuốc, ví dụ: Anvil 5SC, Chevin 5SC, Lervil 50SC, Jinggang
meisu 3SL, Valivithaco 5SL, Valicare 5WP, Thumb 0.5SL, Stop 5SL (10SL), Tilt Super 300EC, Daconil 75WP, Galirex 55SC, ...
- Rầy các loại: Khi phát hiện ruộng lúa có mật độ rầy
trên 1.500 con/m2 (30 - 40 con/khóm) cần tiến hành phòng trừ bằng các loại
thuốc trừ rầy đã được đăng ký trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng ở
Việt Nam, ví dụ: Confidor 050 EC, Nibas 50EC, Novi-ray 500WP, Comda gold 4WG,
Virtako 40WG, Mopride 20WP, Shepatin 36 EC, Sieuray 250WP, Penalty 40WP, Midan
10 WP, Karate® 2.5 EC, Boxing 405EC, ...
- Sâu đục thân: Thăm đồng thường xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như ngắt ổ trứng, cắt
dảnh héo để giết sâu non. Khi phát hiện ruộng lúa có ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2
và trên 5 % bông bạc cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc đã được đăng
ký, ví dụ: Nicata 95SP, Wavotox 585EC, Gà nòi 95 SP, Virtako 40 WP, Shepatin
18/36 EC,... Nếu mật độ ổ trứng cao từ 0,5 ổ/m2 trở lên có thể hỗn
hợp thêm với thuốc BVTV có hoạt chất Fipronil (ví dụ như: Tango 50SC, Rigell
800WG, Finico 800WG, Regent 800WG, ...).
Chú ý: Khi lúa trỗ thấp thoi từ 5% đến 10% và lúa trỗ hết trên 85% nên tiến hành
phun phòng trừ sâu đục thân.
- Các đối tượng khác: Cần chú ý theo dõi chặt chẽ và thực hiện
phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Chi cục, Trạm Trồng trọt và BVTV.
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi
nhận:
- Phòng BVTV;
- Lưu.
|
TRƯỞNG TRẠM
(Ký tên, đóng dấu)
Nguyễn Hữu Đại
|