BÁO CÁO
Tình hình sinh vật gây hại cây trồng
(Từ
ngày 05 tháng 10 đến ngày 11 tháng 10
năm 2020)
I. TÌNH HÌNH THỜI
TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung bình:. 260C.
Cao nhất: 300C. Thấp nhất: 230C
Độ ẩm trung bình:.....................
Cao nhất:.................... Thấp nhất:...........................
Lượng mưa tổng số:....................................................................................................
Số giờ nắng tổng số:...................................................................................................
Thời
tiết bất thường trong kỳ (nếu có): Trong kỳ trời có mưa to xen lẫn nắng to, cây trồng sinh
trưởng phát triển bình thường.
2.
Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng
a) Cây ngô
Vụ
|
Trà
|
Giai đoạn sinh trưởng
|
Diện tích gieo cấy (ha)
|
Diện tích thu hoạch (ha)
|
Đông
|
|
6 – 9 lá
|
720
|
|
Tổng:
|
720
|
|
b) Cây trồng khác
Nhóm/loại cây
|
Giai đoạn sinh
trưởng
|
Diện tích gieo
trồng (ha)
|
Cây rau:
|
Cây con - Phát triển thân lá
|
290
|
3. Diện tích cây trồng bị ảnh hưởng của
thiên tai:..................... (tên thiên tai)
Cây trồng
bị ảnh hưởng
|
Diện
tích bị ảnh hưởng và khắc phục (ha)
|
Giảm NS
30-70%
|
Mất trắng (>70%)
|
Đã
gieo
cấy lại
|
Đã
trồng
cây khác
|
Để
đất trống
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
-
Các loại thiên tai: Lũ quét, ngập úng, hạn hán, mưa đá, nắng nóng, rét hại, mưa
đá, giông bão, sương muối, xâm nhập mặn, nhiễm phèn,... Có thể bổ sung các yếu
tố thời tiết khác ảnh hưởng đến sản xuất trồng trọt của địa phương.
-
Thông tin thiệt hại do thiên tai phải báo cáo ngay khi xác định được tương đối
mức độ thiệt hại (nhập vào phần mềm), các số
liệu còn thiếu bổ sung ngay khi có đủ cơ sở xác định.
Nhận xét: Thời gian, cách thức, quy mô, mức độ của
thiên tai ảnh hưởng đến các cây trồng; hướng khắc phục ở địa phương.
II. KẾT QUẢ GIÁM SÁT SVGH
CHỦ YẾU VÀ THIÊN ĐỊCH
1. Số liệu
theo dõi côn trùng vào bẫy
Loại bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
Loài
côn trùng
|
Số lượng
trưởng thành/bẫy
|
Đêm
30/10
|
Đêm
01/10
|
Đêm
02/10
|
Đêm
03/10
|
Đêm
04/10
|
Đêm
05/10
|
Đêm
06/10
|
TT sâu đục thân 2 chấm
|
|
|
|
|
|
|
|
SĐT 5 vạch đầu nâu
|
|
|
|
|
|
|
|
TT cuốn lá nhỏ
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Phát dục của sâu hại, cấp bệnh và tỷ lệ ký sinh
a)
Số liệu điều tra phát dục của SVGH
Tên SVGH
|
Cây ngô: 6 – 9
lá
|
Mật độ sâu,
chỉ số bệnh
|
Tuổi, pha phát
dục sâu/cấp bệnh
|
Tổng số mẫu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
TB
|
Cao
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Sâu
keo mùa Thu
|
1.04
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
tơ
|
Cây rau: Cây con - Phát triển thân lá
|
0.98
|
5.00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sâu
xanh
|
0.40
|
2.50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Số liệu điều tra ký sinh
của SVGH
Tên SVGH
|
Tên ký sinh
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
SL
|
KS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- SL: Số lượng mẫu điều tra ký sinh của từng pha; KS: Số mẫu bị ký sinh
của từng pha.
- Số lượng mẫu
cá thể tính số cá thể bị ký sinh/tổng số cá thể điều tra ở từng pha; số lượng
mẫu là ổ trứng tính số ổ bị ký sinh/số ổ điều tra và số liệu trung bình số
trứng bị ký sinh/ổ (đếm 30 ổ ở thời điểm trứng sắp nở hoặc đang nở).
III. TÌNH HÌNH SVGH CHỦ YẾU
1. Mật độ, tỷ lệ SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Mật độ sâu
(c/m2), tỷ lệ bệnh (%)
|
Tuổi sâu, cấp
bệnh phổ biến
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Cục bộ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Cây
Ngô đông: 4-7
lá (GĐST)
|
1
|
Sâu
keo mùa Thu
|
1-2
|
5.00
|
|
|
Cả huyện
|
II
|
Cây
Rau: Cây con – phát
triển thân lá (GĐST)
|
1
|
Sâu
tơ
|
2-3
|
5.00
|
|
|
Cả huyện
|
2
|
Sâu xanh
|
1-2
|
2.50
|
|
|
Cả huyện
|
Ghi chú: Ghi mật độ, tỷ lệ của mỗi SVGH chủ yếu trên lúa theo
từng thời vụ, trà lúa; SVGH trên cây trồng khác ghi GĐST của cây trồng; Trong
báo cáo tháng là số liệu tổng hợp của 4 tuần.
2. Diện tích nhiễm SVGH chủ yếu
TT
|
Tên SVGH
|
Diện tích
nhiễm (ha)
|
Tổng
DTN
(ha)
|
DT phòng trừ
(ha)
|
Phân bố
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
MT
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Cây
Ngô đông: 4-7
lá (GĐST)
|
1
|
Sâu
keo mùa thu
|
180.97
|
35.03
|
|
|
216.00
|
35.03
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Ghi các mức
diện tích nhiễm (DTN) nhẹ, trung bình, nặng, mất trắng và diện tích phòng trừ
của mỗi SVGH chủ yếu trên từng thời vụ, trà lúa; trong báo cáo tháng là số liệu
tổng hợp của 4 tuần.
- Tổng DTN là
tổng các mức DTN và diện tích mất trắng.
* Thống kê diện tích nhiễm trong các đợt dịch
THỐNG KÊ CHI TIẾT DIỆN TÍCH
NHIỄM (tên SVGH) HẠI.................... (tên cây trồng)
(Đến ngày....... tháng........ năm 20......)
TT
|
Xã/huyện/tỉnh
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
DT phòng trừ (ha)
|
Tổng
|
Nhẹ
|
TB
|
Nặng
|
Mất trắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Biểu
mẫu này dùng để báo cáo chi tiết đối với SVGH đang gây hại nặng trên diện rộng,
đang phải chỉ đạo tích cực hoặc khi công bố dịch; Diện tích phòng trừ: Thống kê
diện tích phun thuốc bảo vệ thực vật, thủ công, tiêu hủy,...
3. Nhận xét tình hình SVGH trong kỳ:
- Cây
ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ
đến trung bình. Bệnh khô vằn, sâu đục thân gây hại rải rác.
- Cây
Rau: Sâu tơ, sâu xanh bướm trắng gây hại rải rác.
VI. DỰ BÁO SVGH VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CHỈ ĐẠO
PHÒNG TRỪ:
1.
Dự báo SVGH chủ yếu trong kỳ tới:
- Cây ngô đông: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại
nặng. Bệnh khô vằn, sâu đục thân… hại rải rác.
- Cây rau: Sâu tơ, sâu
xanh, sâu khoang, bệnh thối nhũn, bệnh đốm vằn gây hại nhẹ đến trung bình.
2. Đề xuất biện pháp chỉ đạo phòng trừ SVGH chủ yếu trong
kỳ tới:
- Biện pháp và kỹ
thuật phòng trừ sâum keo ùa thu
+ Biện pháp canh tác, thủ công: Làm sạch cỏ dại, tàn dư cây trồng để hạn
chế nơi ẩn nấp; sới, phay để phơi đất để diệt nhộng hoặc luân canh, sen canh
với cây trồng khác như lạc, đậu, đỗ, ... . Ngắt tiêu diệt ổ trứng, bắt giết
trường thành, sâu non khi cây ngô còn nhỏ chưa xoáy nõn.
+ Ưu tiên biện pháp sinh học: Sử dụng bẫy bả, giảm sử dụng hóa chất
nhằm bảo vệ, phát triển thiên địch có ích, giúp bảo vệ môi trường; sử dụng các
giống ngô chuyển gen (DK 9955S, DK 6919S,...) để hạn chế tác hại của sâu.
+ Biện pháp hoá học: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc
để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC;
Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu
3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron
050EC,...);... Phun khi sâu tuổi nhỏ (tuổi 1-2), nếu mật độ cao có thể phun kép
2 lần, lần 1 cách lần 2 từ 4 - 6 ngày, phun bằng mắt mèo chụp, phun ướt đều hai
mặt lá và nõn ngô, thời điểm phun tốt nhất vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn
thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất như: (Indoxacarb + Emamectin
benzoate) hoặc thuốc có 2 hoạt chất trên (Emingold 160SC; Obaone 95WG; Chetsau
100WG; ...). Đảm bảo tuân thủ theo nguyên tắc ”4 đúng” trong quá trình sử dụng
thuốc.
Sau khi phun thuốc
7-10 ngày phải tiến hành kiểm tra, nếu phát hiện sâu keo mùa thu còn sống thì
phải tiến hành phun lại lần 2.
- Các đối tượng khác: Cần chú ý theo dõi chặt
chẽ và thực hiện phòng trừ theo thông báo, hướng dẫn của Trạm Trồng trọt và
BVTV.
Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc
có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo
hướng dẫn ghi trên bao bì, khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì
thuốc BVTV sau sử dụng đúng nơi quy định của địa phương,/,
Nơi nhận:
- Phòng BVTV;
- Lưu.
|
TRƯỞNG TRẠM
(Ký tên, đóng dấu)
Nguyễn Hữu Đại
|