Thứ Hai, 20/5/2024

Thông báo sâu bệnh tháng 7 . Dự báo sâu bệnh tháng 8 và biện pháp phòng trừ (Số 10/2020). Thanh Sơn.

Tuần 0. Tháng 8/2020. Ngày 04/08/2020

CHI CỤC  TRỒNG TRỌT  VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV THANH SƠN

 


Số: 10/TB-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

          Thanh Sơn, ngày 3 tháng 8 năm 2020

 

THÔNG BÁO

Tình hình sinh vật gây hại (SVGH) tháng 7/2020

Dự báo tình hình SVGH tháng 8/2020

 


I/ TÌNH HÌNH SVGH TRONG THÁNG 7/2020:

1. Trên lúa:

- Ốc bươu vàng:  Gây hại nhẹ; Diện tích nhiễm 69,38 ha

- Bệnh sinh lý: Gây hại nhẹ; Diện tích nhiễm 177,26 ha

-Ngoài ra: Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ;  Bệnh đốm sọc vi khuẩn vết bệnh xuất hiện rải rác; sâu đục thân 2 chấm, rầy các loại hại nhẹ rải rác.

2. Trên ngô hè thu:

- Sâu keo mùa thu, sâu ăn lá, bệnh khô vằn hại nhẹ rải rác.

3. Trên cây chè:

- Bọ xít muỗi: Gây hại nhẹ - trung bình. Diện tích nhiễm 417,99 ha; trong đó nhiễm nhẹ 343,9 ha, nhiễm trung bình 74,09 ha. Diện tích đã phòng trừ 167,99 ha.

- Bọ cánh tơ: Gây hại nhẹ - trung bình. Diện tích nhiễm 500 ha; trong đó nhiễm nhẹ 250 ha, nhiễm trung bình 250 ha. Diện tích đã phòng trừ 250 ha.

- Rầy xanh: Gây hại nhẹ. Diện tích nhiễm 82,01 ha; giảm so với CKNT.

4. Trên cây bưởi diễn:

- Nhện đỏ, sâu đục thân, cành; rầy, rệp các loại, sâu vẽ bùa, bệnh loét, sẹo, bệnh chảy gôm phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi

5. Trên cây lâm nghiệp:

Tiếp tục theo dõi Sâu xanh ăn lá bồ đề để có biện pháp chỉ đạo kịp thời (xã Thượng Cửu, Khả Cửu,...). Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá hại nhẹ rải rác. Mối hại gốc gây hại cục bộ trên keo.

II/ DỰ BÁO TÌNH HÌNH SVGH THÁNG 8/2020:

1. Trên lúa mùa:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Sâu non lứa 6 gây hại từ 8/8/2020 trở đi (dự báo quy mô, mức độ cao hơn năm trước), mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các trà lúa, có thể gây trắng lá nếu không phòng trừ kịp thời.

- Bệnh bạc lá, đốm sọc vi khuẩn: Bệnh sẽ tiếp tục phát sinh, lây lan nhanh, nhất là sau các cơn mưa lớn kèm theo dông, lốc. Mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên các ruộng xanh tốt, lá rậm rạp nhất là trên diện tích đã xuất hiện nguồn bệnh, cấy các giống mẫn cảm (Khang Dân 18, Nhị ưu số 7, nhị ưu 838, Thiên ưu 8, Hương Thơm, TBR 225,...).

- Bệnh khô vằn: Trong điều kiện có nắng mưa xen kẽ, cây lúa được bổ sung phân bón đón đòng bệnh tiếp tục phát sinh, lây lan và gây hại mạnh; mức độ hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng trên những ruộng lúa rậm rạp, bón nhiều đạm và bón phân không cân đối.

- Chuột: Tiếp tục gây hại cục bộ, đặc biệt đối với những nơi có địa hình phức tạp, gần đồi gò, khu chợ, dân cư, khu đồng có trang trại chăn nuôi, nghĩa trang, ven đường lớn có trồng cỏ voi,.... . 

- Rầy các loại đang tiếp tục tích lũy mật độ gây hại nhẹ, cục bộ trung bình vào cuối tháng 8; sâu đục thân 2 chấm gây hại nhẹ.

2. Trên cây ngô:

Sâu đục thân, bắp, bệnh khô vằn, bệnh đốm lá, chuột hại rải rác.

3. Trên cây chè: Rầy xanh, bọ cánh tơ, bọ xít muỗi, nhện đỏ, bệnh đốm nâu, đốm xám hại rải rác

4. Trên cây bưởi: Nhện đỏ, sâu đục cành, rệp các loại, ruồi vàng, sâu vẽ bùa, bệnh loét, bệnh chảy gôm, bệnh thán thư phát sinh gây hại rải rác trên cây bưởi.

5. Trên cây lâm nghiệp: Trưởng thành sâu ăn lá bồ đề tiếp tục ra di chuyển đẻ trứng các đồi rừng trồng bồ đề, mức độ gây hại nhẹ đến trung bình, cục bộ hại nặng cần phải theo dõi chặt chẽ để có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên cây keo.

III/ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ:

- Sâu cuốn lá nhỏ: Thời điểm phòng trừ tốt nhất từ 8 - 15/8/2020. Khi mật độ sâu non tuổi 1,2 trên 20 con/m2 sử dụng các loại thuốc trừ sâu cuốn lá để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 300WG, Ammate 30WG, Indogold 150 SC, Dylan 2.0EC, Hd-Fortuner 150 EC, Tasieu 5WG, Emagold 6.5WG, Amagong 55WP, Virtako 1.5GR, Sherpa 10EC, Sausto 1EC, Mopride 20WP, ...).

- Bệnh đốm sọc vi khuẩn, bệnh bạc lá: Sử dụng các loại thuốc đặc hiệu (ví dụ như Starwiner 20WP, Kamsu 2SL, Xanthomix 20WP, Sasa 25WP, Kasumin 2SL, Totan 200WP , Avalon 8WP,ViSen 20SC, ...) để phun phòng trừ sớm ngay khi mới phát hiện, tuyệt đối không phun kèm phân bón qua lá và thuốc kích thích sinh trưởng, dừng bón các loại phân hóa học, nhất là phân đạm khi ruộng lúa bị bệnh.

- Bệnh khô vằn: Khi ruộng lúa nhiễm bệnh có tỷ lệ dảnh hại trên 20%, tiến hành phun trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục, ví dụ: Chevin 5SC, Saizole 5SC, Valicare 8SL, Lervil 50SC, Jinggangmeisu 3SL, Valivithaco 5SL,...), pha và phun theo hướng dẫn kỹ thuật trên bao bì.

- Chuột: Tiếp tục tổ chức diệt chuột tập trung lần 2 đối với các diện tích lúa giai đoạn đứng cái - làm đòng.

2. Trên cây ngô: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

3. Trên chè: Phun phòng trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.

- Bọ cánh tơ: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc được đăng ký trừ bọ cánh tơ trên chè, Ví dụ thuốc: Radiant 60SC, Dylan 2EC (10WG), Javitin 36EC, Aremec 36EC, Reasgant 3.6EC, Proclaim 1.9EC, Kuraba 3.6EC, Sudoku 22EC, TC-Năm sao 20EC/35EC, Sieufatoc 36 EC/50EC, Sokupi 0.36SL, Nixatop 3.0 CS, …

- Bọ xít muỗi: Khi nương chè có tỷ lệ búp hại trên 10%; có thể sử dụng luân phiên các loại thuốc trừ bọ xít muỗi, Ví dụ: Dylan 2EC, Emaben 2.0EC/3.6WG, Hello 250WP, Map Winner 5WG/10WG, Eska 250EC, Actimax 50WG, Comda 250EC, Trebon 10EC, Nixatop 3.0 CS, Sudoku 58EC …

4. Trên cây bưởi: Xử lý sâu đục thân, cành bằng các biện pháp thủ công. Phòng trừ kịp thời bệnh loét, chảy gôm, nhện, rầy rệp các loại,...

5. Trên cây lâm nghiệp: Phun phòng trừ sâu xanh ăn lá bồ đề.

+ Biện pháp hóa học: Với những diện tích rừng có địa hình thấp, nguồn nước thuận lợi, cây tuổi 1 - 2 (cây còn thấp), hiện tại trong danh mục thuốc BVTV chưa có thuốc đăng ký trừ sâu xanh hại bồ đề, tạm thời sử dụng thuốc có tác dụng tiếp xúc, xông hơi pha với nước dùng bình phun động cơ hoặc bình phun bột để phun phòng trừ ví dụ như: Neretox 95WWP, B52-usa 700/750EC.

Với những diện tích rừng trên 3 năm tuổi, địa hình cao, không có nguồn nước: Sử dụng những loại thuốc có hoạt chất Nereistoxin ví dụ như: Neretox 95 WP liều lượng 1,1 kg trộn đều với 6 - 7 kg bột nhẹ phun cho 1 ha; Dùng máy phun động cơ phun thuốc dạng bột phun theo từng băng rộng 10 - 15 m theo đường đồng mức từ trên xuống dưới.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương./.

 

Nơi nhận:

- Chi cục TT & BVTV (b/c);

- UBND huyện (b/c);

- Phòng NN&PTNT huyện (p/h);

- UBND các xã và thị trấn (t/h);

- Đài TT huyện (đưa tin);

- Thành viên tổ công tác giúp việc BCĐSX.

- Lưu. bvtv.

                   TRẠM TRƯỞNG

 

 

 

              Đinh Thanh Bình


DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 01 tháng 07 năm 2020 đến ngày 31 tháng 07 năm 2020)

TT

Đối tượng

Cây trồng

Mật độ (con/m2), Tỷ lệ (%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích  nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Ốc bươu vàng

Lúa

0,2-1

2-3

69,38

69,38

 


 

 

Thạch Khoán, Giáp Lai, Địch Quả, …

2

Bệnh sinh lý

2-7

10

177,26

177,26

 


 

 

 

Địch Quả, Võ Miếu, Thục Luyện, …

3

Bọ xít muỗi

Chè

3 - 5

6,0 – 10

500

250

250

 

+

250

Địch quả, Võ Miếu, Sơn Hùng, Thục Luyện….

4

Bọ cánh tơ

2- 4

8,0 - 10

417,99

343,9

 74,09

 

 

-66,16

167,99

Địch quả, Võ Miếu, Sơn Hùng, Thục Luyện….

5

Rầy xanh

2 - 4

5,0 - 8,0

82,01

82,01

 

 

 

-82,02

 

Địch quả, Võ Miếu, Sơn Hùng, Thục Luyện….