Thứ Ba, 14/5/2024

Báo cáo sâu bệnh tuần 36 (Số 36/2021). Lâm Thao.

Tuần 36. Tháng 9/2021. Ngày 07/09/2021
Từ ngày: 06/09/2021. Đến ngày: 12/09/2021

 Chi cục TT & BVTV Phú Thọ

Trạm TT & BVTV Lâm Thao

Số: 36/ TB - TT&BVTV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

(THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 06 đến ngày 12 tháng 9 năm 2021)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Nhiệt độ trung bình: 32-330 C, Cao: 35-370C, Thấp:  29- 300 C.

Độ ẩm trung bình: 65 %.Cao:.................. Thấp:..............

Lượng mưa:

Nhận xét khác: Trong tuần  trời  nắng nóng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

* Lúa mùa sớm: Tổng diện tích 1326ha; GĐST:  Chín - Thu hoạch

* Lúa mùa trung: Tổng diện tích 735 ha. GĐST: Phơi mầu – trắc xanh - đỏ đuôi

- Các cây trồng khác: Không

II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Trà sớm

Chín - thu hoạch)

Bệnh khô vằn

1,5

8,5

C1,3

Rầy các loại

108

560

T2,3,4

 

 

 

 

Trà trung

(Đòng già - trỗ bông phơi mầu)

 

Bệnh khô vằn

3,0

20

C1,3

Rầy các loại

92,6

740

T2,3,4

Trứng rầy

8,0

120

 

Sâu đục thân

0,06

1,2

T1,2

 

 

 

 

 

 

 

 

 


IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

Rầy các loại

Trà trung

89

10

25

28

18

8

 

 

 

92,6

740

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

(Từ ngày 6 tháng 9 đến ngày 12 tháng 9 năm 2021) 

Số thứ tự

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

Mất trắng

3

Bệnh khô vằn

Trà trung

3,0

20

23,8

Nhẹ: 23,8

 

 

- 68,7

 

Cao Xá, TT Lâm Thao, Phùng Nguyên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

* Trên lúa mùa sớm:

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ  trên những ruộng rậm rạp

- Rầy các loại gây hại cục bộ ổ, mức độ hại nhẹ.

* Trên lúa mùa trung:

- Bệnh khô vằn: Gây hại nhẹ, cục bộ hại trung bình trên những ruộng xanh tốt, ruộng bón thừa phân đạm rậm rạp.

- Rầy các loại phát sinh và gây hại mức độ hại nhẹ.

-Sâu đục Thân:  Trứng  sâu đục thân nở và sâu non bắt đầu gây bông bạc rải rác  trên lúa những diện tích lúa đang trổ bông. Riêng mô J02 (Cao Xá) và mô hình ST25 (Phùng Nguyên) mật độ ổ trứng phổ biến 0.3-0.5 ổ/m2, cao 1-3 ổ/m2. cá biệt ruộng 10 ổ/m2. (Mô hình ST25)

Ngoài ra: Sâu cuốn lá,  Rầy các loại gây hại nhẹ.

2. Biện  pháp xử lý:

       + Sâu đục thân: Thăm đồng thường xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như vợt bắt trưởng thành, ngắt ổ trứng, cắt dảnh héo để giết sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ trưởng thành trên 0,3 con/m2 hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc BVTV được đăng ký, ví dụ: Virtako 40WG,Prevathon 5SC, Vayego 200SC, Boxing 99,99EW, ...Chý ý những diện tích có mật độ ổ trứng cao cần tiến hành phun kép 2lần 2 cách nhau khoảng 5 ngày)

       +  Bệnh khô vằn : Khi ruộng bị bệnh trên 20% dảnh hại, cần phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục (Ví dụ thuốc: Chevin 5SC, Validacin 8SL, Lervin 50SC, Valivithaco 5SL ...)

3. Dự kiến thời gian tới:

- Bệnh khô vằn gây hại chủ yếu trên trà trung, mức độ hại nhẹ.

- Rầy các loại gây hại cục bộ nhẹ trên trà trung.

- Sâu đục thân gây tiếp tục gây bông bạc mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng nếu không được phòng trừ (đặc biệt chú ý J02 cao xá và mô hình ST25 Phung Nguyên)

 

Người tập hợp

 

 

 

 

 

 Đỗ Thị Huyền

Ngày 7  tháng 9  năm 2021

Trạm trưởng

 

(Đã ký)

 

 

Đặng Thị Thu Hiền


 


Thông báo sâu bệnh khác