Chi
cục TT & BVTV Phú Thọ
Trạm TT & BVTV Lâm Thao
Số: 36/ TB - TT&BVTV
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
(THÔNG
BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 06
đến ngày 12 tháng 9 năm 2021)
I. TÌNH HÌNH
THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG
1. Thời tiết
Nhiệt độ trung
bình: 32-330 C, Cao: 35-370C, Thấp: 29- 300 C.
Độ ẩm trung bình: 65
%.Cao:.................. Thấp:..............
Lượng mưa:
Nhận xét khác:
Trong tuần trời nắng nóng, cây trồng sinh trưởng phát triển bình
thường.
2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác
* Lúa mùa sớm:
Tổng diện tích 1326ha; GĐST: Chín - Thu
hoạch
* Lúa mùa trung: Tổng diện tích 735 ha.
GĐST: Phơi mầu – trắc xanh - đỏ đuôi
- Các cây trồng khác: Không
II. TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY
Loại
bẫy:
Tên dịch hại
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
Đêm…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH
CHÍNH
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Tên dịch hại và thiên địch
|
Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)
|
Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến
|
Trung bình
|
Cao
|
Trà sớm
Chín - thu hoạch)
|
Bệnh khô vằn
|
1,5
|
8,5
|
C1,3
|
Rầy các loại
|
108
|
560
|
T2,3,4
|
|
|
|
|
Trà trung
(Đòng già - trỗ bông
phơi mầu)
|
Bệnh
khô vằn
|
3,0
|
20
|
C1,3
|
Rầy
các loại
|
92,6
|
740
|
T2,3,4
|
Trứng
rầy
|
8,0
|
120
|
|
Sâu
đục thân
|
0,06
|
1,2
|
T1,2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV.
DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU
Tên dịch hại
và thiên địch
|
Giống và giai đoạn
sinh trưởng cây trồng
|
Tổng số cá thể điều tra
|
Tuổi, pha phát dục/cấp
bệnh
|
Mật độ hoặc chỉ số
|
Ký sinh (%)
|
Chết tự nhiên (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
N
|
TT
|
Trung bình
|
Cao
|
Trứng
|
Sâu non
|
Nhộng
|
Trưởng thành
|
Tổng số
|
0
|
1
|
3
|
5
|
7
|
9
|
|
|
Rầy các loại
|
Trà trung
|
89
|
10
|
25
|
28
|
18
|
8
|
|
|
|
92,6
|
740
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG
DỊCH HẠI CHÍNH
(Từ
ngày 6 tháng 9 đến ngày 12 tháng 9 năm 2021)
Số thứ tự
|
Tên dịch hại
|
Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng
|
Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)
|
Diện tích phòng trừ (ha)
|
Phân bố
|
Phổ biến
|
Cao
|
Tổng số
|
Nhẹ, Trung bình
|
Nặng
|
Mất trắng
|
3
|
Bệnh khô vằn
|
Trà trung
|
3,0
|
20
|
23,8
|
Nhẹ: 23,8
|
|
|
- 68,7
|
|
Cao Xá, TT Lâm Thao, Phùng Nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời
gian tới)
1.Tình
hình dịch hại:
* Trên lúa mùa sớm:
- Bệnh khô vằn: Gây
hại nhẹ trên những ruộng rậm rạp
- Rầy các loại gây
hại cục bộ ổ, mức độ hại nhẹ.
* Trên lúa mùa trung:
- Bệnh khô vằn: Gây
hại nhẹ, cục bộ hại trung bình trên những ruộng xanh tốt, ruộng bón thừa phân
đạm rậm rạp.
- Rầy các loại phát
sinh và gây hại mức độ hại nhẹ.
-Sâu đục Thân: Trứng sâu đục thân nở và sâu non bắt đầu gây bông
bạc rải rác trên lúa những diện tích lúa
đang trổ bông. Riêng mô J02 (Cao Xá) và mô hình ST25 (Phùng Nguyên) mật độ ổ
trứng phổ biến 0.3-0.5 ổ/m2, cao 1-3 ổ/m2. cá biệt ruộng 10
ổ/m2. (Mô hình ST25)
Ngoài ra: Sâu cuốn
lá, Rầy các loại gây hại nhẹ.
2.
Biện pháp xử lý:
+ Sâu đục thân: Thăm đồng thường
xuyên, kết hợp biện pháp thủ công như vợt bắt trưởng thành, ngắt ổ trứng, cắt
dảnh héo để giết sâu non. Khi ruộng lúa có mật độ trưởng thành trên 0,3 con/m2
hoặc ổ trứng cao trên 0,3 ổ/m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc BVTV
được đăng ký, ví dụ: Virtako 40WG,Prevathon 5SC, Vayego 200SC, Boxing 99,99EW, ...Chý ý những diện tích có mật độ ổ trứng
cao cần tiến hành phun kép 2lần 2 cách nhau khoảng 5 ngày)
+ Bệnh khô vằn : Khi ruộng bị bệnh trên 20% dảnh
hại, cần phòng trừ bằng các loại thuốc có trong danh mục (Ví dụ thuốc: Chevin 5SC,
Validacin 8SL, Lervin 50SC, Valivithaco 5SL ...)
3.
Dự kiến thời gian tới:
- Bệnh khô vằn gây
hại chủ yếu trên trà trung, mức độ hại nhẹ.
- Rầy các loại gây
hại cục bộ nhẹ trên trà trung.
- Sâu đục thân gây
tiếp tục gây bông bạc mức độ hại nhẹ - trung bình, cục bộ hại nặng nếu không được
phòng trừ (đặc biệt chú ý J02 cao xá và mô hình ST25 Phung Nguyên)
Người
tập hợp
Đỗ Thị Huyền
|
Ngày 7 tháng 9
năm 2021
Trạm trưởng
(Đã ký)
Đặng Thị Thu Hiền
|