Thứ Tư, 15/5/2024

Thông Báo sâu bệnh kỳ 31 (Số 44/2022). Tam Nông.

Tuần 31. Tháng 8/2022. Ngày 02/08/2022
Từ ngày: 01/08/2022. Đến ngày: 07/08/2022


CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BVTV PHÚ THỌ

TRẠM TT VÀ BVTV TAM NÔNG

                                              

Số: 44/BC7N-TT&BVTV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY

(Từ ngày 01 tháng 08 đến ngày 07 tháng 08  năm 2022)

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1. Thời tiết                                                                                      

Nhiệt độ: Thấp: 290C, Trung bình: 340C, Cao: 360C.

Nhận xét khác: Trong tuần, Đầu tuần trời có mưa dào rải rác giữa và cuối tuần trời nắng nóng kéo dài, cây trồng sinh trưởng phát triển bình thường.

2. Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

- Lúa mùa sớm: DT: 734 ha; Giống: Thiên ưu 8, nhị ưu số 7, TBR225, VNR 20…..; GĐST: Đứng cái – Làm Đòng.

          - Lúa mùa Trung: DT: 500 ha; Giống: Thiên ưu 8, nhị ưu số 7, TBR225, VNR 20…..; GĐST: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ nhánh.

    - Ngô: Diện Tích 195ha ; Giống: DK511, 512, DK 9955, NK 4300…………..GĐST: 9 - 11 lá.

II. TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH.

                                  

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng: 

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

Cao

Lúa mùa sớm: GĐST:      Đứng cái – Làm Đòng.

Bệnh bạc lá

2

8

Bệnh khô vằn

4,1

16,8

Chuột

1,5

4,4

Sâu cuốn lá nhỏ

2,3

8

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

1,3

5

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

53,3

160

Sâu đục thân

0,6

2

Lúa Trung : GĐST: Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ nhánh.

Bệnh khô vằn

3,3

8,8

Chuột

1,3

3,4

Sâu cuốn lá nhỏ

RR

RR

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

1,3

4

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

40,2

80

Sâu đục thân

RR

RR

Ngô hè: GĐST: 9 - 11 lá.

Bệnh khô vằn

2,2

5,6


Sâu keo mùa Thu

0,4

1


 

IV. DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU 

Tên dịch hại và thiên địch

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

Cao

Trứng

SN

N

TT

Tổng số

1

3

5

7

9


 

 

Bệnh bạc lá

Lúa mùa sớm: GĐST:     Đứng cái – Làm Đòng.

2

8




Bệnh khô vằn

4,1

16,8




Chuột

1,5

4,4




Sâu cuốn lá nhỏ

2,3

8




Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

1,3

5




Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

53,3

160




Sâu đục thân

0,6

2




Bệnh khô vằn

Lúa Trung : GĐST : Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ nhánh.

3,3

8,8




Chuột

1,3

3,4




Sâu cuốn lá nhỏ

RR

RR




Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

1,3

4




Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

40,2

80




Sâu đục thân

RR

RR




Bệnh khô vằn

Ngô hè: GĐST: 9 - 11 lá.

2,2

5,6




Sâu keo mùa Thu

0,4

1




V. DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

TT

Tên dịch hại

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

Diện tích(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng số

Nhẹ,  Trung bình

Nặng

TH>70%

1

Bệnh bạc lá

Lúa mùa sớm: GĐST : Đứng cái – Làm Đòng.

2 - 4

8


Hương Nộn, Dân quyền.

2

Bệnh khô vằn

4,6 – 6,8

16,8

63,9

63,9 ha nhẹ

+8,7

3

Chuột

1,8 – 2,6

4,4

18,6

18,6 ha nhẹ

+18,6

4

Sâu cuốn lá nhỏ

2 - 4

8

-663

5

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

1 - 2

5


6

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

80 - 120

160


7

Sâu đục thân

0,4 – 0,8

2


1

Bệnh khô vằn

Lúa Trung : GĐST:      Đẻ nhánh rộ - cuối đẻ nhánh.

3,2 – 4,8

8,8


Lam Sơn, Hương Nộn, Dân quyền.

2

Chuột

1,2 – 2,4

3,4


3

Sâu cuốn lá nhỏ

RR

RR


4

Sâu cuốn lá nhỏ (bướm)

1 - 2

4


5

Sâu cuốn lá nhỏ (trứng)

40

80


6

Sâu đục thân

RR

RR


1

Bệnh khô vằn

Ngô hè: GĐST: 9 - 11 lá.

3,4 – 4,8

5,6



Hương Nộn, Vạn Xuân.

2

Sâu keo mùa Thu

0,4 – 0,8

1



VI. NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ: (tình hình dịch hại; biện pháp xử lý; dự kiến thời gian tới)

1.Tình hình dịch hại:

 Trên lúa mùa sớm:

Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ đã ra rộ với mật độ phổ biến 1-2 con/m2, cao 4-5 con/m2 , cục bộ 8-10 con/m2. Mật độ trứng phổ biến 80 - 120 quả/m2, cao 160 quả/m2, cục bộ ruộng trên 200 quả/m2 (Hương Nộn, Bắc Sơn, Lam Sơn, Hiền Quan, Vạn Xuân, Dân Quyền,…)  Sâu non bắt đầu nở rải rác trên đồng ruộng. Chuột gây hại nhẹ -TB, cục bộ hại ổ nặng trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,…;. Sâu cuốn lá nhỏ gây hại nhẹ. Ngoài ra: Sâu cuốn lá lớn, Bệnh sinh lý, sâu đục thân gây hại rải rác.

Trên lúa mùa trung: Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ đã ra rộ và đẻ trứng trên đồng ruộng. Mật độ TT phổ biến 1- 2 con/m2, cao 4 - 5 con/m2. Mật độ trứng phổ biến 16 - 24 quả/m2, cao 32 - 48 quả/m2, cục bộ ruộng 80 quả/m2, sâu non bắt đầu nở rải rác trên đồng ruộng (Lam Sơn, Hương Nộn, Vạn Xuân,…). Chuột gây hại nhẹ cục bộ ổ. Ngoài ra: bệnh khô vằn, sâu đục thân gây hại rải rác.

          Trên ngô: Sâu keo mùa thu gây hại nhẹ , Bệnh khô vằn nhiễm nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ ổ. Ngoài ra: sâu khoang, Bệnh đốm lá, sâu cắn lá hại

rải rác.

2. Biện pháp xử lý:

*Trên lúa mùa:

 - Sâu  cuốn lá  nhỏ: Khi mật độ sâu non tuổi 1, 2 có trên 50 con/m2 giai đoạn lúa đẻ nhánh và trên 20 con/m2 giai đoạn lúa đứng cái - làm đòng, sử dụng một trong các loại thuốc trừ sâu cuốn lá có trong danh mục để phòng trừ (Ví dụ thuốc: Clever 300WG, Virtako 40WG, SecSaigon 25EC, Indogold 150 SC, Dylan 10WG, Tasieu 5WG, Emagold 6.5WG, ...).


- Tích cực diệt trừ chuột bằng biện pháp hóa học, sinh học trên ruộng khô hạn, ruộng ven kênh mương, ven đồi, gò, đường lớn, gần khu dân cư,…

- Sâu cuốn lá nhỏ: Khi ruộng lúa có mật độ sâu non cao trên 20 con/m2 thì cần phun trừ bằng các loại thuốc trừ sâu có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam, (Ví dụ như: Clever 300 WG, Rigell 800 WG, Tasieu 5 WG, Virtako 1.5 GR,...).

*Trên Ngô hè: Tiếp tục tăng cường điều tra đối tượng sâu keo; Khi phát hiện sâu keo mùa thu có mật độ trên 4 con/ m2 cần tiến hành phòng trừ bằng các loại thuốc chứa các hoạt chất Bacillus thuringiensis; Spinetoram , Indoxacar ( Clever 300WG, Millerusa 400sc …….) ; Lufenuron ( Match 050EC, Lufenron 050EC…….).

3. Dự kiến thời gian tới:

*Trên lúa mùa: *Trên lúa mùa: Trưởng thành sâu cuốn lá nhỏ sẽ tiếp tục đẻ trứng, mật độ trứng sẽ tăng nhanh trong vài ngày tới. Trứng sâu cuốn lá sẽ nở và sâu non gây hại từ ngày 03/8/2022 trở đi trên các trà lúa giai đoạn cuối đẻ nhánh - đứng cái - làm đòng, mức độ hại trung bình, cục bộ hại nặng, có thể gây trắng bộ lá đòng nếu không được phòng trừ kịp thời. Diện tích dự kiến cần phòng trừ 940 ha (Trà sớm 500 ha, trà trung 440 ha).


*Trên ngô hè: Sâu keo mùa thu, sâu đục thân, sâu cắn lá tiếp tục gây hại, mức độ hại nhẹ.

Lưu ý: Chỉ sử dụng các thuốc có trong danh mục thuốc BVTV được phép sử dụng tại Việt Nam, pha và phun theo hướng dẫn ghi trên bao bì, chú ý đảm bảo thời gian cách ly; Khi sử dụng thuốc BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì đúng nơi quy định của địa phương.


NGƯỜI TẬP HỢP

Trần Đức Nam

Ngày 02 tháng 08 năm 2022

TRƯỞNG TRẠM

(Đã ký)

Phạm Hùng





Thông báo sâu bệnh khác

Tiêu đề Huyện Từ ngày Đến ngày
Thông Báo sâu bệnh kỳ 30 - 7/2022 Tam Nông 25/07/2022 31/07/2022
Thông Báo sâu bệnh kỳ 29 - 7/2022 Tam Nông 18/07/2022 24/07/2022
Thông báo sâu bệnh kỳ 28 - 7/2022 Tam Nông 11/07/2022 17/07/2022
Thông báo sâu bệnh kỳ 27 - 7/2022 Tam Nông 04/07/2022 10/07/2022
Thông báo SVGH tháng 6, dự báo SVGH tháng 7 năm 2022 - 7/2022 Tam Nông 01/06/2022 30/06/2022
Thông báo sâu bệnh kỳ 26 - 6/2022 Tam Nông 27/06/2022 03/07/2022
Thông báo sâu bệnh kỳ 25 - 6/2022 Tam Nông 20/06/2022 26/06/2022
Thông Báo sâu bệnh kỳ 24 - 6/2022 Tam Nông 13/06/2022 19/06/2022
Thông Báo sâu bệnh kỳ 23 - 6/2022 Tam Nông 06/06/2022 12/06/2022
Thông báo SVGH tháng 5, dự báo SVGH tháng 6 năm 2022 - 6/2022 Tam Nông 01/05/2022 31/05/2022