Thứ Sáu, 17/5/2024

Kết quả điều tra sâu bệnh tuần 38 (Số 39/2022). Việt Trì.

Tuần 39. Tháng 9/2022. Ngày 20/09/2022
Từ ngày: 19/09/2022. Đến ngày: 25/09/2022

I, TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ CÂY TRỒNG

1, Thời tiết

Nhiệt độ: trung bình 290C; cao 340C, thấp 260C

Độ ẩm trung bình: 60%, Cao: 70%, Thấp: 55%

Lượng mưa: tổng số: ………………………………………………………

Nhận xét khác: Trong tuần trời nắng nhẹ, cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

2, Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng và diện tích canh tác

Lúa mùa sớm: Diện tích: 220 ha; GĐST: Chín – thu hoạch

Lúa mùa trung: Diện tích: 171 ha; GĐST: Đỏ đuôi.

Ngô đông: 60 ha: mới trồng – 4 lá

II, TRƯỞNG THÀNH VÀO BẪY

Loại bẫy: 

Tên dịch hại

Số lượng trưởng thành/bẫy

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

Đêm…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: mẫu thông báo này chỉ sử dụng cho Trạm Bảo vệ thực vật cấp huyện, Nhân viên Bảo vệ thực vật cấp xã,

 

 

 

 

 

 

III.           TÌNH HÌNH DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHÍNH

 

Giống và giai đoạn sinh trưởng cây trồng

Tên dịch hại và thiên địch

Mật độ/tỷ lệ (con/m2/%)

Tuổi sâu hoặc cấp bệnh phổ biến

Trung bình

 

Cao

Mùa trung (Đỏ đuôi)

 

Bệnh khô vằn

3,8

29,8

 

Rầy các loại

21,3

360

 

Ngô (mới trồng – 4 lá)

Sâu keo mùa Thu

0,09

1

 


IV.            DIỄN BIẾN CỦA MỘT SỐ DỊCH HẠI VÀ THIÊN ĐỊCH CHỦ YẾU

Tên dịch hại và thiên địch

Giống

Giai đoạn sinh trưởng

Tổng số cá thể điều tra

Tuổi, pha phát dục/cấp bệnh

Mật độ hoặc  chỉ số

Ký sinh (%)

Chết tự nhiên (%)

1

2

3

4

5

6

N

TT

Trung bình

 

Cao

 

Trứng

 

Sâu non

 

Nhộng

 

Trưởng thành

Tổng số

 

0

1

3

5

7

9

 

 

 

 

 

 

 

Bệnh khô vằn

Mùa trung

 

Đỏ đuôi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3,8

29,8

 

 

 

 

 

 

Rầy các loại

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21,3

360

 

 

 

 

 

 

Sâu keo mùa thu

 Ngô đông

Mới trồng – 4 lá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,09

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V, DIỆN TÍCH, MẬT ĐỘ VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DỊCH HẠI CHÍNH

STT

Tên dịch hại

 

Giống và GĐST cây trồng

 

 

 

 

 

Mật độ hoặc tỷ lệ (con/m2/%)

Diện tích nhiễm (ha)

DT(1) nhiễm so với cùng kỳ năm trước (ha)

Diện tích phòng trừ (ha)

Phân bố

Phổ biến

Cao

Tổng

Nhẹ

TB

Nặng

Mất trắng

1

Khô vằn

Mùa trung (Đỏ đuôi)

3,8

29,8

34,2

20,3

13,8

 

 

 

 

Thụy vân, sông lô, Phượng Lâu…


VI, NHẬN XÉT

-  Trên lúa mùa sớm: Chín – thu hoạch

-   Mùa trung: Bệnh khô vằn hại nhẹ đến trung bình; Rầy các loại hại nhẹ rải rác. Chuột hại cục bộ.

-   Ngô đông: Sâu keo mùa thu hại nhẹ.

VII, DỰ KIẾN THỜI GIAN TỚI:

-  Ngô đông: Sâu keo, sâu xám, sùng đất hại nhẹ.

VIII, BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ

-         Trên lúa: Tập trung thu hoạch nhanh gọn những diện tích lúa đã chín.

-         Trên ngô đông:

Phòng trừ sâu keo mùa thu: Khi mật độ sâu non từ 4 con/m2 trở lên cần áp dụng biện pháp hoá học. Sử dụng thuốc theo nguyên tắc 4 đúng để phòng trừ. Sử dụng một số hoạt chất và thuốc để trừ Sâu keo mùa thu như: Hoạt chất Indoxacarb (Clever 300WG, 150SC; Millerusa 400SC,..); Emamectin benzoate (Emaben 2.0 EC, Dylan 10EC; Tasieu 3.6EC, Angun 5WG, Emagold 160SC,...); Lufenuron (Match 050EC, Lufenron 050EC,...);... Phun khi sâu tuổi 1-3, phun ướt hai mặt lá và nõn ngô, tốt nhất là phun vào buổi chiều tối. Nếu sâu tuổi lớn thì có thể hỗn hợp 2 loại thuốc có hoạt chất nêu trên (Indoxacarb + Emamectin benzoate).

 

NGƯỜI TỔNG HỢP

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Phương Tâm

TRẠM TRƯỞNG

(Đã ký)

 

 

 

Nguyễn Thị Lan Phương