SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT PHÚ THỌ
CHI
CỤC TRỒNG TRỌT& BVTV
Số: 48 /TB - TT&BVTV
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú
Thọ, ngày 01
tháng 12 năm 2022
|
THÔNG BÁO
TÌNH
HÌNH DỊCH HẠI 7 NGÀY
(Từ ngày 25 tháng 11 năm 2022 đến ngày 01 tháng 12
năm 2022)
I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG
1. Thời tiết:
Nhiệt độ: Trung bình 23 - 28,50C; Cao 28 - 320C;
Thấp 18 - 250C.
Nhận
xét khác:
Trong kỳ, thời tiết trong tỉnh duy trì đêm không mưa,
sáng sớm có sương mù nhẹ vài nơi, trưa chiều trời nắng. Cây trồng sinh trưởng
và phát triển bình thường.
2. Cây trồng và giai đoạn
sinh trưởng:
- Ngô đông
|
Diện tích: 7.278 ha
|
Sinh trưởng: 8 lá -
làm hạt - chín sữa
|
- Rau đông
|
Diện tích: 5.550 ha
|
Sinh trưởng: PTTL
- TH
|
- Chè
|
Diện tích: 15.400 ha
|
Sinh trưởng: PT
búp - TH
|
- Cây bưởi:
|
Diện tích 5.507 ha
|
Sinh trưởng: Tích lũy dinh dưỡng về quả - thu hoạch
|
- Cây chuối
|
Diện tích: 3.700
ha
|
Giống chuối tây: tiêu xanh, tiêu hồng;
giống địa phương: phấn vàng
|
II.
SỐ LIỆU THEO DÕI
CÔN TRÙNG VÀO BẪY
Loại
bẫy: Bẫy
đèn (bẫy đèn, bẫy bả, bẫy gió,...)
TT
|
Huyện
|
Loài
côn trùng
|
Số lượng trưởng thành/bẫy
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phù Ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đoan Hùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thanh Thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thanh Sơn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH DỊCH HẠI 7
NGÀY
1. Trên cây ngô đông:
- Bệnh khô vằn: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,1 - 8,0%, cao 10 - 20%; diện tích nhiễm 280,6 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
huyện Lâm Thao, Tam
Nông, Phù Ninh, Thanh Thủy, Yên Lập, TX.Phú Thọ, Hạ Hòa, Thanh Sơn;
tăng so với CKNT 22,3 ha.
- Sâu đục thân, bắp: Tỷ lệ hại
phổ biến 0,7 - 3,2%, cao 6,7 - 14%; diện tích nhiễm 54,2 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh
Ba, Yên Lập; giảm so với CKNT 124,3 ha.
- Bệnh đốm lá nhỏ: Tỷ lệ hại
phổ biến 1,6 - 5,0%, cao 10 - 16,6%; diện tích nhiễm 50,4 ha (Chủ yếu nhiễm
nhẹ) tại huyện Cẩm Khê, Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Thủy;
tăng so với CKNT 47,6 ha.
2. Trên cây rau đông:
- Bọ nhảy: Mật độ hại phổ biến
1,1 - 8,0 con/m2,
cao 20 - 25 con/m2; diện tích nhiễm 54,4 ha (Nhiễm nhẹ 46,5 ha,
trung bình 7,9 ha) tại huyện Lâm Thao, Tam Nông, TX.Phú Thọ, Phù Ninh; tăng so
với CKNT 39,4 ha. Diện tích đã phòng trừ 7,9 ha.
- Sâu xanh: Mật độ hại phổ biến
0,1 - 1,0 con/m2,
cao 3,0 - 6,0 con/m2; diện tích nhiễm 74,5 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại T.X Phú Thọ, Hạ Hòa, Tam Nông, Lâm Thao, Cẩm Khê, TP.Việt Trì; tăng so với
CKNT 28,7 ha.
- Bệnh sương mai: Tỷ lệ hại phổ
biến 0,1 - 0,7%, cao 3,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 4,4 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại
TP.Việt Trì; tăng so với CKNT 4,4 ha.
3. Trên cây chè:
- Bọ xít muỗi: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,6 - 2,3%, cao 5,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 526,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh Sơn, Tân Sơn; giảm so với CKNT 29,9 ha.
- Bọ cánh tơ: Tỷ lệ hại phổ
biến 1,4 - 2,8%, cao 4,0 - 6,0%; diện tích nhiễm 257,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ)
tại huyện Thanh
Sơn; tăng so với CKNT 257,9 ha.
- Rầy xanh: Tỷ lệ hại phổ biến 1,3
- 2,0%, cao 4,0 - 5,0%; diện tích nhiễm 93,9 ha (Chủ yếu nhiễm nhẹ) tại huyện
Thanh Sơn; tăng so với CKNT 44,5 ha.
4. Trên cây ăn quả: Ruồi đục
quả, rệp các loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại rải rác trên cây bưởi.
IV. DỰ KIẾN TÌNH HÌNH DỊCH HẠI
TRONG 7 NGÀY
TỚI:
1. Trên mạ xuân sớm: Rầy các loại, cào cào, châu
chấu, ... gây hại rải rác. Chuột gây hại cục bộ.
2. Trên cây ngô đông: Bệnh khô vằn, bệnh đốm
lá, sâu đục thân, bắp gây hại nhẹ. Sâu keo mùa thu, rệp cờ hại rải rác. Chuột
hại cục bộ.
3. Trên cây rau: Bọ nhảy, sâu xanh, sâu
tơ, bệnh sương mai, sâu khoang, rệp, bệnh thối nhũn hại rải rác.
4. Trên cây chè: Bọ xít muỗi, rầy xanh, bọ cánh
tơ hại nhẹ. Bệnh đốm nâu, đốm xám, nhện đỏ hại rải rác.
5. Trên cây ăn
quả: Ruồi đục quả gây hại nhẹ; rệp các
loại, bệnh thán thư, loét, chảy gôm gây hại nhẹ rải rác trên cây bưởi.
6. Trên cây lâm
nghiệp: Theo dõi chặt chẽ lứa sâu xanh ăn lá bồ đề để
có biện pháp phòng trừ kịp thời. Bệnh khô cành khô lá, bệnh đốm
lá, rệp gây hại nhẹ rải rác. Bệnh chết ngược, mối hại gốc gây hại cục bộ trên
cây keo.
V. ĐỀ NGHỊ
BIỆN PHÁP XỬ LÝ HOẶC CÁC CHỦ TRƯƠNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN Ở ĐỊA PHƯƠNG:
1. Trên mạ xuân sớm: Điều tra phát
hiện rầy lưng trắng và rầy xanh đuôi đen thu thập mẫu để phân tích giám định
bệnh lùn sọc đen phương Nam, bệnh vàng lụi (vàng lá di động) để có biện pháp
khoanh vùng và phòng trừ kịp thời.
+ Thực hiện biện pháp xử lý hạt giống trước khi gieo mạ.
+ Đối với mạ mới gieo cần che phủ nilon để (chống rét cho
mạ và hạn chế các đối tượng sinh vật gây hại).
2. Trên cây ngô đông: Phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
3. Trên cây rau:Áp
dụng biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp IPM, ICM chỉ phun phòng trừ những diện
tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng bằng các loại thuốc đặc hiệu có
trong danh mục đăng ký cho rau.
- Bọ nhảy: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2, sử dụng các loại thuốc như: Aremec 36EC, Prevathon 35WG, Shertin
3.6EC/ 5.0EC, Trutat 0.32EC, Eagle 5EC, Sokupi 0.36SL, Tasieu 5WG,...
- Sâu xanh: Khi mật độ sâu trên 6 con/m2, sử dụng một số loại thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC,
Kuraba WP, Catex 1.8EC (3.6EC), Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC
(3.6WG), Silsau 4EC, Newsodant 5EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
- Sâu tơ: Khi mật độ sâu trên 20 con/m2 (giai
đoạn cây con) hoặc trên 30 con/m2 (khi cây lớn), sử dụng một số loại
thuốc như: Dylan 2EC, Aremec 36EC, Kuraba WP, Delfin WG, Comda
gold 5WG, Pegasus 500SC, Pesieu 500SC, Emaben 2.0EC, Trutat 0.32EC, Match
050EC, Altivi 0.3EC, Sokupi 0.36SL,...
4. Trên cây chè: Phun phòng
trừ những diện tích có mật độ sâu, tỷ lệ bệnh vượt ngưỡng.
5. Trên cây bưởi:
- Ruồi đục quả: Dùng bẫy dính màu vàng hoặc chất dẫn dụ
côn trùng (ví dụ: Vizubon D AL, Ento-Pro 150SL, Acdruoivang 900 OL, Flykil
95EC, …) để bắt trưởng thành. Khi vườn có tỷ lệ quả bị hại từ 5% trở lên có thể
sử dụng một số thuốc bảo vệ thực vật như: Silsau 3.5EC, SK Enspray 99EC, Takumi
20 SC, … để phun phòng trừ.
- Bệnh chảy gôm: Khi có 5 % cây, 25 %
cành, quả bị bệnh sử dụng các loại
thuốc đặc trị để phòng trừ, ví dụ như: Insuran 50WG, Profiler 711.1WG, Aliette
800WG,...
Lưu ý: Khi sử dụng thuốc
BVTV xong phải thu gom vỏ bao bì để đúng nơi quy định của địa phương./.
Nơi nhận:
- Cục BVTV, Trung
tâm BVTV phía Bắc (b/c);
- Phòng KHTC sở;
- LĐCC;
- Các Phòng,
Trạm TT&BVTV (s/i);
- Lưu: VT, KT.
|
K/T CHI CỤC TRƯỞNG
PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn
Trường Giang
|